438322

Thông báo 01/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam và Lít-va

438322
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Thông báo 01/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam và Lít-va

Số hiệu: 01/2020/TB-LPQT Loại văn bản: Điều ước quốc tế
Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Người ký: Phạm Bình Minh
Ngày ban hành: 23/01/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 05/03/2020 Số công báo: 259-260
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 01/2020/TB-LPQT
Loại văn bản: Điều ước quốc tế
Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người ký: Phạm Bình Minh
Ngày ban hành: 23/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 05/03/2020
Số công báo: 259-260
Tình trạng: Đã biết

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2020/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2020

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Lít-va về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, ký tại Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 11 năm 2019.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.

 



TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lê Đức Hạnh

 

HIỆP ĐỊNH

GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA LÍT-VA VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI MANG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO

Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Lít-va, sau đây gọi là “Các Bên ký kếtˮ;

Dựa trên quan hệ hữu nghị giữa hai nước;

Mong muốn tăng cường mối quan hệ hữu nghị thông qua việc tạo thuận lợi cho việc đi lại của những người mang hộ chiếu ngoại giao của hai nước;

Đã thỏa thuận như sau:

Điều 1

1. Công dân của mỗi Bên ký kết mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị được miễn thị thực nhập cảnh, cư trú, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Bên ký kết kia với thời hạn không quá chín mươi (90) ngày, trong thời hạn một trăm tám mươi (180) ngày.

2. Việc miễn thị thực nêu trên áp dụng cho công dân của các Bên ký kết mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị với điều kiện những người này không thực hiện bất kỳ hoạt động có thu nhập nào ở lãnh thổ Bên ký kết kia.

Điều 2

Công dân của các Bên ký kết mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị, được bổ nhiệm là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc đại diện các tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia, bao gồm thành viên gia đình họ, phải xin thị thực phù hợp trước khi nhập cảnh.

Điều 3

1. Công dân của các Bên ký kết, nêu tại Điều 1 của Hiệp định này, có thể nhập cảnh, xuất cảnh lãnh thổ Bên ký kết còn lại qua các cửa khẩu dành cho giao lưu quốc tế.

2. Các Bên ký kết phải thông báo ngay cho nhau qua đường ngoại giao về bất kì thay đổi nào của pháp luật, quy định của nước mình liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú đối với người nước ngoài.

Điều 4

Công dân một Bên ký kết phải mang hộ chiếu ngoại giao còn hạn ít nhất ba (3) tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh khỏi lãnh thổ Bên ký kết kia.

Điều 5

1. Hiệp định này không loại bỏ nghĩa vụ của công dân một Bên ký kết mang hộ chiếu ngoại giao còn giá trị phải tuân thủ pháp luật và quy định có hiệu lực trên lãnh thổ Bên kia.

2. Hiệp định này không ảnh hưởng đến quyền của các cơ quan có thẩm quyền của mỗi Bên ký kết về việc từ chối nhập cảnh hoặc rút ngắn thời hạn cư trú trên lãnh thổ của mình với công dân Bên ký kết kia được nêu tại Điều 1 của Hiệp định này khi những người này bị coi là không được hoan nghênh hoặc có khả năng gây ảnh hưởng đến hòa bình, trật tự công, sức khỏe cộng đồng hoặc an ninh quốc gia.

Điều 6

1. Mỗi Bên ký kết có thể tạm thời đình chỉ thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hiệp định này vì lý do an ninh quốc gia, trật tự công hoặc sức khỏe cộng đồng. Việc bắt đầu và chấm dứt đình chỉ phải được thông báo cho Bên ký kết kia kịp thời qua đường ngoại giao. Việc đình chỉ và chấm dứt đình sẽ có hiệu lực sau bốn mươi tám (48) giờ kể từ ngày một Bên nhận được thông báo đó bằng văn bản.

2. Việc đình chỉ thực hiện Hiệp định này không ảnh hưởng đến quyền của những công dân nêu tại Điều 1 của Hiệp định này vốn đang ở trên lãnh thổ Nước tiếp nhận.

Điều 7

1. Các Bên ký kết phải giới thiệu cho nhau qua đường ngoại giao mẫu hộ chiếu ngoại giao hiện hành trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực.

2. Trong trường hợp đưa vào sử dụng mẫu hộ chiếu ngoại giao mới hay sửa đổi mẫu hiện hành, các Bên ký kết cần chuyển mẫu hộ chiếu này kèm theo thông tin về sự thay đổi thông qua đường ngoại giao không chậm hơn ba mươi (30) ngày trước khi mẫu hộ chiếu này chính thức được đưa vào sử dụng.

3. Trường hợp công dân của một Bên ký kết làm mất hay làm hỏng hộ chiếu ngoại giao còn giá trị trên lãnh thổ Nước còn tại thì cần thông báo ngay lập tức với cơ quan có thẩm quyền của Nước tiếp nhận thông qua cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của nước mà họ mang quốc tịch. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự liên quan sẽ cấp hộ chiếu mới hoặc giấy tờ đi lại cho người nói trên để trở về nước mà người này mang quốc tịch, phù hợp với pháp luật của nước mình.

Điều 8

Mọi bất đồng liên quan đến việc thực hiện và giải thích Hiệp định này sẽ được giải quyết một cách hữu nghị thông qua tham vấn, đàm phán giữa các Bên ký kết thông qua kênh ngoại giao.

Điều 9

1. Hiệp định này có hiệu lực sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày một Bên nhận được thông báo bằng văn bản cuối cùng qua đường ngoại giao trong đó các Bên thông báo việc đã hoàn thành các thủ tục nội bộ để Hiệp định có hiệu lực.

2. Hiệp định này có giá trị vô thời hạn, ngoại trừ trường hợp một Bên ký kết quyết định chấm dứt Hiệp định này bằng thông báo cho Bên ký kết kia bằng văn bản qua đường ngoại giao. Việc chấm dứt hiệu lực sẽ có hiệu lực sau chín mươi (90) ngày kể từ ngày một Bên ký kết nhận được thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt Hiệp định từ Bên ký kết kia.

3. Hiệp định này chỉ có thể được sửa đổi bằng thỏa thuận bằng văn bản của các Bên ký kết. Những sửa đổi đó có hiệu lực theo quy định tại khoản 1 của Điều này và tạo thành một phần không thể tách rời của Hiệp định này.

Làm tại Hà Nội ngày 23 tháng 01 năm 2019 thành hai bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Lít-va và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng để đối chiếu.

 

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM




PHẠM BÌNH MINH
BỘ TRƯỞNG NGOẠI GIAO

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA LÍT-VA




EIMUTIS MISIUNAS
BỘ TRƯỞNG NỘI VỤ

 

AGREEMENT

BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF LITHUANIA ONTHE EXEMPTION OF VISA REQUIREMENT FOR HOLDERS OF DIPLOMATIC PASSPORTS

The Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Republic of Lithuania, hereinafter referred to as the “Contracting Parties”;

Considering the friendly relations between the two countries;

Desiring to further strengthen their friendly relations by facilitating the travels of holders of diplomatic passports of both countries;

Have agreed as follows:

Article 1

1. Nationals of the State of either Contracting Party, who are holders of valid diplomatic passports, shall be exempted from visa requirement for the entry into, stay in, exit from and transit through the territory of State of the other Contracting Party for a period not exceeding ninety (90) days in any period of one hundred and eighty (180) days.

2. The above mentioned exemption of visa requirement applies to the nationals of the State of either Contracting Party, who are holders of valid diplomatic passports, providing they do not undertake any gainful activity in the State of the other Contracting Party.

Article 2

Nationals of the State of either Contracting Party, who are holders of valid diplomatic passports and assigned as members of diplomatic missions or consular posts as well as representatives of international organizations, Located in the territory of the State of other Contracting Party, including their family members, shall be required to obtain appropriate entry visa prior to their entry.

Article 3

1. Nationals of the State of either Contracting Party, specified in Article 1 of this Agreement, may enter or leave the territory of the State of the other Contracting Party at all border crossing points opened to international passengers’ traffic.

2. The Contracting Parties shall inform each other immediately through diplomatic channels of any change of their laws and regulations governing the entry, exit and stay of foreigners.

Article 4

The validity of diplomatic passports in the possession of nationals of the State of either Contracting Party shall extend at least three (3) months after the intended date of departure from the territory of the State of other Contracting Party.

Article 5

1. This Agreement shall not exempt nationals of the State of either Contracting Party, who are holders of valid diplomatic passports, from the obligations to respect laws and regulations enforced in the territory of the State of the other Contracting Party.

2. This Agreement does not affect the right of the competent authorities of the State of either Contracting Party to refuse admission or to shorten the stay in its territory of nationals of the State of the other Contracting Party, specified in Article 1 of this Agreement, who are considered undesirable or likely to endanger public peace, public order, public health or national security.

Article 6

1. Either Contracting Party may temporarily suspend, partly or entirely, the implementation of this Agreement for reasons of national security, public order or public health. The introduction and termination of such suspension shall be promptly notified to the other Contracting Party through diplomatic channels. The suspension as well as the termination of the suspension shall enter into force 48 (forty eight) hours from the date of the receipt of the written notification by the other Contracting Party.

2. The suspension of the implementation of this Agreement shall not affect the rights of nationals, specified in Article 1 of this Agreement, who are already staying in the territory of the receiving State.

Article 7

1. The Contracting Parties shall exchange, through diplomatic channels, specimens of their diplomatic passports within thirty (30) days from the date of entry into force of this Agreement.

2. In case of introduction of new diplomatic passports, as well as modifications to the existing ones, the Parties shall transmit the specimens of the said passports and inform about any change to each other in writing through diplomatic channels not later than thirty (30) days prior to their official introduction.

3. In case nationals of the State of either Contracting Party lose or damage their valid diplomatic passports in the territory of the State of the other Contracting Party, they shall immediately inform the competent authorities of the receiving State, through diplomatic missions or consular posts of the country of their nationality. The diplomatic mission or consular post concerned shall issue to the aforementioned persons a new passport or travel document for returning to the country of their nationality, in conformity with the legislation of their country.

Article 8

Any difference or dispute arising from the implementation or interpretation of this Agreement shall be settled amicably through consultations and/or negotiations between the Contracting Parties through diplomatic channels.

Article 9

1. This Agreement shall enter into force thirty (30) days from the date of receipt of the last written notification in which the Contracting Parties inform each other, through diplomatic channels, that all requirements for the entry into force of this Agreement, as stipulated in their respective internal procedures, have been fulfilled.

2. This Agreement is concluded for an indefinite period of time, unless either Contracting Party decides to terminate this Agreement by giving written notification to the other Contracting Party through diplomatic channels. The termination shall take effect ninety (90) days after the date of the receipt of the written notification of termination by the other Contracting Party.

3. This Agreement may be amended only by mutual written consent of the Contracting Parties. Such amendment shall enter into force according to the paragraph 1 of this Article and shall form an integral part of this Agreement.

Done in Ha Noi on 23/01/2019 in two originals, each in the Vietnamese, Lithuanian and English languages, all text being equally authentic. In case of any divergence in their interpretation, the English text shall prevail.

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
OF THE SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM




PHAM BINH MINH
VICE PRIME MINISTER, MINISTER OF FOREIGN AFFAIRS

ON BEHALF OF THE
GOVERNMENT OF THE REPUBLIC
OF LITHUANIA




EIMUTIS MISIUNAS
MINISTER OF INTERIOR

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản