132636

Thông báo 716/ĐKVN-VAR sửa đổi Hướng dẫn 1179/ĐKVN về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

132636
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Thông báo 716/ĐKVN-VAR sửa đổi Hướng dẫn 1179/ĐKVN về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Số hiệu: 716/ĐKVN-VAR Loại văn bản: Thông báo
Nơi ban hành: Cục Đăng kiểm Việt Nam Người ký: Trịnh Ngọc Giao
Ngày ban hành: 25/05/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 716/ĐKVN-VAR
Loại văn bản: Thông báo
Nơi ban hành: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người ký: Trịnh Ngọc Giao
Ngày ban hành: 25/05/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 716/ĐKVN-VAR

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2011

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG HƯỚNG DẪN SỐ 1179/ĐKVN NGÀY 16/11/2009 CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI

Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo sửa đổi, bổ sung một số nội dung Hướng dẫn số 1179/ĐKVN ngày 16/11/2009 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới như sau:

1. Đổi cụm từ “Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” thành “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo” trong Hướng dẫn số 1179/ĐKVN.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.4.4 như sau:

“3.4.4. Bước 4: Hoàn thiện Hồ sơ.

Nhân viên nghiệp vụ thực hiện khi xe cơ giới kiểm tra đạt tiêu chuẩn:

- In Phiếu lập Sổ kiểm định; In trang Đặc điểm phương tiện của Sổ kiểm định đối với kiểm định cấp Sổ kiểm định (kiểm tra lần đầu, đổi, cấp lại Sổ kiểm định).

- Ghi Sổ kiểm định và dán trang Đặc điểm phương tiện vào Sổ kiểm định đối với kiểm định cấp Sổ kiểm định;

- In trang Cải tạo, thay đổi kết cấu đối với xe cơ giới cải tạo;

- In Giấy chứng nhận và Tem Kiểm định;

- Dán Giấy chứng nhận kiểm định, trang Cải tạo; thay đổi kết cấu (nếu có) vào Sổ kiểm định.

- Lãnh đạo đơn vị Đăng kiểm soát xét, ký duyệt.

- Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu và dán phủ băng keo trong lên trang Đặc điểm phương tiện và trang Cải tạo, thay đổi kết cấu (nếu có).

Chú ý: Riêng đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp Đăng ký xe ô tô, đơn vị Đăng kiểm chỉ in Giấy chứng nhận, Tem kiểm định. Sau khi có giấy Đăng ký xe ô tô, kiểm tra, nhập lại các thông tin của Đăng ký vào Biên bản kiểm tra lập Sổ kiểm định và chương trình Quản lý kiểm định, sau đó mới in Phiếu lập Sổ kiểm định, trang Đặc điểm phương tiện, trang Cải tạo, thay đổi kết cấu (nếu có).”

3. Sửa đổi điểm 3.4.5. như sau:

“3.4.5. Bước 5: Trả kết quả

Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:

- Thu lệ phí cấp Giấy Chứng nhận kiểm định, ghi Sổ theo dõi cấp phát hồ sơ kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ;

- Trả hóa đơn, giấy tờ, chứng chỉ kiểm định sau khi chủ xe ký nhận và Sổ theo dõi cấp phát hồ sơ kiểm định và Sổ quản lý Sổ kiểm định (nếu cấp Sổ). Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp Đăng ký xe ô tô, đơn vị Đăng kiểm giữ lại Sổ kiểm định (chưa in trang Đặc điểm phương tiện), cấp “Giấy hẹn” (Phụ lục 07) có thời hạn không quá 15 ngày;

- Đối với các xe cơ giới có quy định niên hạn sử dụng và xe cơ giới tạm nhập, tái xuất sắp hết hạn giấy Đăng ký tạm thời, khi kiểm định lần cuối cùng, đơn vị Đăng kiểm thu hồi Sổ kiểm định, phô tô và đóng dấu xác nhận lên bản phô tô trang Đặc điểm phương tiện và trang Đặc điểm khác (nếu có) để cấp cho chủ xe. Giấy chứng nhận kiểm định dán trên bản phô tô trang Đặc điểm phương tiện của Sổ kiểm định (Phụ lục 18). Trang Cải tạo, thay đổi kết cấu (nếu có) phô tô ở mặt sau bản phô tô trang Đặc điểm phương tiện;

- Nhân viên đơn vị Đăng kiểm trực tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu hồi Tem kiểm định cũ để hủy (đối với kiểm tra định kỳ).

- Đối với xe cơ giới không đạt tiêu chuẩn, đơn vị Đăng kiểm trả hóa đơn thu phí kiểm định và các giấy tờ.”

4. Sửa đổi điểm 5.10.2. như sau:

“5.10.2. Hồ sơ kiểm định theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 22/2009/TT-BGTCT ngày 06/10/2009 lưu trữ tại đơn vị Đăng kiểm trong thời hạn 3 năm kể từ ngày kiểm tra và cấp giấy chứng chỉ kiểm định. Mỗi bộ hồ sơ kiểm định lưu trữ xếp thành bộ riêng và theo thứ tự số Phiếu kiểm định trong ngày, gồm các giấy tờ xếp theo thứ tự sau:

- Phiếu theo dõi hồ sơ;

- Phiếu kiểm định (kể cả các lần không đạt);

- Bản phô tô lưu tối thiểu có: Giấy đăng ký xe ô tô; Giấy chứng nhận kiểm đinh cấp mới đã dán và đóng dấu giáp lai vào Sổ kiểm định.”

5. Sửa đổi điểm 1.2.- Phụ lục như sau:

“1.2. Biển số đăng ký, tên chủ xe, địa chỉ thường trú, ngày đăng ký lần đầu: ghi theo Đăng ký xe ô tô. Trường hợp chủ xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp Đăng ký xe ô tô thì để trống mục Đăng ký, Đăng ký lần đầu và ghi bổ sung sau khi có Đăng ký.”

6. Sửa đổi điểm 1.29.- Phụ lục 01 như sau:

“1.29. Các bản cà số máy, số khung: cà hoặc chụp ảnh (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà được) đủ ký tự trên thân động cơ và khung xe trên giấy trắng và dán vào Biên bản kiểm tra. Đăng kiểm viên kiểm tra ký giáp lai vào bản cà/ảnh chụp số máy, số khung.”

7. Sửa đổi nội dung kiểm tra số 17 – Phụ lục 02: Nội dung kiểm tra tại các công đoạn trên dây chuyền kiểm định.

8. Sửa đổi Phụ lục 05: Phiếu theo dõi Hồ sơ.

9. Sửa đổi Phụ lục 06: Phiếu kiểm định.

10. Sửa đổi Phụ lục 08: Sổ phân công nhiệm vụ hàng ngày.

11. Thay thế mẫu giấy Chứng nhận kiểm định An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đường bộ trong Phụ lục 17Phụ lục 18 bằng mẫu Phụ lục 2 của Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT đã được sửa đổi tại Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT.

12. Tổ chức thực hiện

12.1. Thông báo này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2011.

12.2. Phòng Kiểm định xe cơ giới có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Tin học sửa đổi Chương trình Quản lý kiểm định theo quy định và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông báo này.

 

 

Nơi nhận:
- Các đơn vị Đăng kiểm (để thực hiện);
- Trung tâm tin học (để thực hiện);
- Bộ GTVT (để b/c);
- Lưu VP, VAR.

CỤC TRƯỞNG




Trịnh Ngọc Giao

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản