81411

Thông báo số 6945/TB-SXD-QLNLHNXD về việc hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành

81411
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Thông báo số 6945/TB-SXD-QLNLHNXD về việc hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 6945/TB-SXD-QLNLHNXD Loại văn bản: Thông báo
Nơi ban hành: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Phan Đức Nhạn
Ngày ban hành: 08/10/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 15/11/2008 Số công báo: 84-84
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 6945/TB-SXD-QLNLHNXD
Loại văn bản: Thông báo
Nơi ban hành: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Phan Đức Nhạn
Ngày ban hành: 08/10/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 15/11/2008
Số công báo: 84-84
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 6945/TB-SXD-QLNLHNXD

TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 10 năm 2008

 

THÔNG BÁO

HƯỚNG DẪN NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Để tạo thuận lợi cho cá nhân khi nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ Giám sát thi công xây dựng công trình, Kiến trúc sư hoạt động xây dựng, Kỹ sư hoạt động xây dựng (gọi tắt là) chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh theo Quy chế ban hành tại Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4 năm 2005 và Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được tiến hành công khai, minh bạch, đúng pháp luật.

Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh thông báo cụ thể các nội dung liên quan đến việc nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, ng­ười Việt Nam định cư ở n­ước ngoài và ng­ười n­ước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại Thông báo này.

2. Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo Thông báo này.

3. Người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do các tổ chức nước ngoài cấp còn giá trị thì được công nhận và sử dụng để hoạt động hành nghề xây dựng tại Việt Nam. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải gửi cho Sở Xây dựng tại địa phương nơi hành nghề để theo dõi, quản lý.

II. ĐIỀU KIỆN, THÀNH PHẦN HỒ SƠ KHI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

A. CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình:

Người được cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình  phải có đủ các điều kiện sau:

- Có quyền công dân, có đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;

- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp;

- Đã trực tiếp tham gia hoặc chủ trì: thiết kế, thi công hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất 05 năm. Đã thực hiện ít nhất 05 công việc thiết kế, thi công hoặc giám sát thi công xây dựng công trình;

- Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận. Chứng nhận bồi dưỡng này tính đến ngày nộp hồ sơ không quá thời hạn 05 năm;

- Có đạo đức nghề nghiệp tốt, chưa có hành vi gây ra sự cố, hư hỏng làm giảm chất lượng công trình trong công tác giám sát thi công xây dựng;

- Có sức khỏe đảm nhận được công tác giám sát thi công xây dựng công trình trên hiện trường.

Đối với cá nhân hoạt động Giám sát thi công xây dựng công trình tại vùng sâu, vùng xa, riêng về trình độ chuyên môn cho phép chấp thuận văn bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp. Chứng chỉ này chỉ có giá trị hoạt động tại vùng sâu, vùng xa đối với các công trình cấp IV theo Nghị định quản lý chất lượng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

2. Thành phần hồ sơ nộp khi đăng ký đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình:

Bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình, bao gồm các tài liệu sau:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông báo này;

- 3 (ba) ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký cấp chứng chỉ;

- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ;

- Bản sao y có chứng thực theo pháp luật quy định của các văn bằng chuyên môn, chứng nhận có liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề;

- Bản khai kinh nghiệm công tác, thống kê thời gian làm việc, nơi làm việc và những công trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các Hội nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông báo này.

B. CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

1. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng

Người được cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện sau:

- Có quyền công dân, có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh thư nhân dân. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do tổ chức của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;

- Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 05 năm và đã tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 05 công trình hoặc 05 đồ án quy hoạch được phê duyệt;

- Trong quá trình hoạt động nghề nghiệp không có vi phạm gây ra sự cố công trình;

- Có hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ theo quy định tại Thông báo này và đã nộp lệ phí theo quy định hiện hành.

2. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng

Người được cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện sau:

- Có quyền công dân, có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh thư nhân dân. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp. Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với nội dung xin đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề;

- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về nội dung xin đăng ký hành nghề và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 05 công trình;

- Trong quá trình hoạt động nghề nghiệp thiết kế hơặc khảo sát không có vi phạm gây ra sự cố công trình;

- Có hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ theo quy định tại Thông báo này và đã nộp lệ phí theo quy định hiện hành.

3. Thành phần hồ sơ nộp khi đăng ký đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoạt động xây dựng:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông báo này;

- 3 (ba) ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký cấp chứng chỉ;

- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ quan tổ chức;

- Bản sao y có chứng thực theo pháp luật quy định của các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề;

- Bản khai kinh nghiệm công tác, thống kê thời gian làm việc, nơi làm việc và thời gian về hoạt động xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của các Hội nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông báo này. Người ký xác nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.

C. CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp lại trong các trường hợp: chứng chỉ cũ hết hạn, bổ sung nội dung hành nghề, chứng chỉ bị rách, nhòe không rõ, nát, thay đổi số chứng minh nhân dân do thay đổi từ địa phương này sang địa phương khác hoặc bị mất.

1. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:

- Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 (Chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình), Phụ lục số 1 (Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng) ban hành kèm theo Thông báo này;

- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nhòe không rõ, nát, thay đổi số chứng minh nhân dân do thay đổi từ địa phương này sang địa phương khác. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;

- Có bản kê khai hành nghề theo chứng chỉ đã được cấp;

- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động;

- Không vi phạm các quy định của Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4 năm 2005 và Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề, chứng chỉ hành nghề hết hạn ngoài các yêu cầu trên phải có thêm bản sao các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng liên quan đến nội dung xin bổ sung.

2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ:

- Người xin cấp lại chứng chỉ nộp 01 hồ sơ theo các điều kiện quy định nêu trên. Sở Xây dựng chỉ xem xét, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho các cá nhân đủ thủ tục theo quy định (Sở Xây dựng thuộc địa phương nào cấp chứng chỉ trước đây thì Sở Xây dựng đó cấp lại chứng chỉ).

- Nội dung hành nghề và thời gian hiệu lực của chứng chỉ mới được ghi đúng như chứng chỉ cũ.

III. THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG :

- Người được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng sẽ bị thu hồi chứng chỉ khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

- Khai báo không trung thực hồ sơ xin cấp chứng chỉ;

- Tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ;

- Cho mượn, cho thuê hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ để hành nghề;

-  Hành nghề không đúng nội dung đã ghi trong chứng chỉ;

- Vi phạm các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng.

IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC

- Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là: 200.000 đồng (Hai trăm ngàn đồng) cho mỗi chứng chỉ.

- Hồ sơ đăng ký cấp mới, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được viết bằng máy vi tính, không được viết tắt, tẩy xóa, hoặc viết chèn thêm nội dung điều chỉnh, bổ sung trên hồ sơ. Người đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động  xây dựng phải trực tiếp nộp 02 bộ hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.

- 3 (ba) ảnh màu 3 x 4 phải được dán vào một tờ giấy và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.

- Trường hợp có khác biệt ngày tháng năm sinh giữa chứng minh nhân dân và các văn bằng, chứng chỉ, cá nhân đăng ký phải có trách nhiệm chứng minh văn bằng, chứng chỉ là của mình.

- Trường hợp ngành nghề đào tạo không ghi rõ chuyên ngành phù hợp với kinh nghiệm thực tế và nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề, cá nhân đăng ký phải có trách nhiệm chứng minh bằng các tài liệu khác về sự phù hợp giữa văn bằng và kinh nghiệm thực tế phù hợp với nội dung đăng ký.

- Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm xét cấp mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

- Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho các văn bản:

* Số 3053/SXD-QLSXKD ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình;

* Số 195/TB-SXD-QLSXKD ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về nội dung cấp chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình cho cá nhân tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành xây dựng.

- Để biết thêm chi tiết, xin liên hệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tại số 60 Trương Định, phường 7, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, hoặc liên hệ Phòng Quản lý năng lực hành nghề xây dựng, điện thoại số 9326214 xin số 316 hoặc 317 hoặc 318./.

 

 

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phan Đức Nhạn

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

                                                        Tp. Hồ Chí Minh, ngày       tháng   năm 200…

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Kính gửi: Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh

 

1. Tên cá nhân:            

2. Ngày, tháng, năm sinh:                  

3. Nơi sinh: 

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh thư (hoặc số hộ chiếu và giấy phép cư trú):                       

cấp ngày tháng        năm            tại Công an

6. Địa chỉ thường trú:

7. Trình độ chuyên môn:

-Văn bằng:                                                       Chuyên ngành:

- Chứng chỉ đã được cấp

8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động xây dựng (tham gia thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng):

- Số công trình, loại và cấp công trình đã chủ trì: 

- Số công trình, loại và cấp công trình đã tham gia:

Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề trong hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình với các nội dung sau:

- Loại công trình: 

- Lĩnh vực chuyên môn giám sát:

Tôi cam đoan không phải là công chức nhà nước đang làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình được cấp và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ và tên

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực hiện, loại và cấp công trình)

Số TT

Thời gian

Đơn vị công tác

Nội dung công việc hoạt động xây dựng (chủ trì hoặc tham gia thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng...) loại và cấp công trình

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.

 

Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng ban hành theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

 

                                                             Tp. Hồ Chí Minh, ngày       tháng   năm 2008

 

ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ

Kính gửi: Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh

 

1. Họ và tên:            

2. Ngày, tháng, năm sinh:          

3. Nơi sinh:                   

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh thư (hoặc số hộ chiếu và giấy phép cư trú):                         

   cấp     ngày      tháng        năm            tại Công an 

6. Địa chỉ thường trú:

7. Trình độ chuyên môn: 

- Văn bằng:                 

- Chuyên ngành:                 

8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:            

- Thời gian đã hoạt động xây dựng (tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế công trình, khảo sát xây dựng:

- Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình: 

Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế công trình, khảo sát xây dựng bao nhiêu công trình:               

Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoạt động xây dựng với các nội dung sau:

-

-

Tôi cam đoan không phải là công chức nhà nước đang làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ và tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng  ban hành theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

 

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:

Số TT

Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng

(từ      đến        )

Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?

Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế công trình, khảo sát xây dựng)? Chủ trì hay tham gia?

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm nội dung về bản tự khai này.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản