BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2017/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 01 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI
LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thuỷ nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
và Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nội dung, chương trình đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở kinh
doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây
viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hoạt động
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội,
công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ NỘI
DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 3. Chương
trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
1. Chương trình đào tạo thuỷ thủ hạng nhất quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Chương trình đào tạo thợ máy hạng nhất
quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Chương trình đào tạo người lái phương tiện
hạng nhất quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Chương
trình bồi dưỡng nâng hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM) thuyền
viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
1. Chương trình bồi dưỡng cấp
GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Chương trình bồi dưỡng nâng hạng
GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Chương trình bồi dưỡng nâng hạng
GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Chương trình bồi dưỡng nâng hạng
GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này.
5. Chương trình bồi dưỡng cấp
GCNKNCM máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
6. Chương trình bồi dưỡng nâng hạng
GCNKNCM máy trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Chương trình bồi dưỡng nâng hạng
GCNKNCM máy trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 5. Chương
trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ
nội địa
1. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ điều khiển phương tiện loại I tốc độ cao quy định tại Phụ lục XI ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ điều khiển phương tiện loại II tốc độ cao quy định tại Phụ lục XII ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ điều khiển phương tiện thuỷ nội địa đi ven biển quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ an toàn làm việc trên phương tiện thuỷ nội địa đi ven biển quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XV ban
hành kèm theo Thông tư này.
6. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hoá chất quy định tại Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư này.
7. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hoá lỏng quy định tại Phụ lục
XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ thuỷ thủ hạng nhì quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ thợ máy hạng nhì quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng
chỉ người lái phương tiện hạng nhì quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo
Thông tư này.
11. Chương trình bồi dưỡng cấp giấy
chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục
XXI ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội
địa Việt Nam:
a) Tổ chức thực hiện Thông tư
này; kiểm tra về công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
b) Chủ
trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo tổ chức biên soạn và công bố ngân hàng câu hỏi thi, kiểm tra và đáp án làm tài liệu thi, kiểm tra
chính thức thống nhất trên toàn quốc.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi trách nhiệm; thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định.
3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo:
a) Thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát, hướng dẫn về nghiệp
vụ của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
b) Tổ chức
biên soạn và duyệt giáo trình hoặc lựa chọn giáo
trình phù hợp làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017.
2. Thay thế Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở dạy nghề và chương
trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Tổng cục Dạy nghề (Bộ LĐ-TBXH);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Tđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỦY THỦ HẠNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỦY
THỦ HẠNG NHẤT
Tên nghề: Thuỷ thủ hạng nhất phương tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu được
các điều cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; nắm được nguyên
lý điều khiển tàu thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; nắm vững
các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an
toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; nắm được kiến thức
cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa tàu.
2. Kỹ năng
Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các
thao tác làm dây trên tàu; sử dụng được các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng,
cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên tàu; thành thạo khi chèo xuồng,
đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng;
điều khiển được tàu ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng,
thuyền phó.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng
và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù
hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao
gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không.
b) Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:
- Thời gian thực học: 280 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.
2. Phân bổ thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 65 giờ.
b) Thời gian học thực hành: 215 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MĐ 01
|
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường
|
60
|
MH 02
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
30
|
MH 03
|
Luồng chạy tàu thuyền
|
15
|
MĐ 04
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
60
|
MĐ 05
|
Thủy nghiệp cơ bản
|
85
|
MH 06
|
Vận tải hàng hóa và hành khách
|
15
|
MĐ 07
|
Bảo dưỡng phương tiện
|
15
|
|
Tổng cộng
|
280
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu
chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và
điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng
đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh
giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Thủy nghiệp cơ bản
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an
toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững
và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công
việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu
sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Bài 1: An toàn lao động
Những quy định về an toàn lao động
An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu
|
3
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
|
Bài 2: Phòng, chống cháy nổ
Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống
Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu
Các phương pháp chữa cháy
Thiết bị chữa cháy trên tàu
Tổ chức phòng, chữa cháy trên tàu
Chữa các đám cháy đặc biệt
Thực hành chữa cháy
|
10
|
3
3.1
3.2
3.3
|
Bài 3: An toàn sinh mạng
Cứu sinh
Cứu đắm
Thực hành cứu sinh, cứu đắm
|
10
|
4
|
Bài 4. Sơ cứu
|
4
|
4.1
4.2
4.3
4.4
|
Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu
Kỹ thuật sơ cứu
Phương pháp cứu người đuối nước
Thực hành
|
5
5.1
5.2
5.3
|
Bài 5. Bảo vệ môi trường
Khái niệm cơ bản về môi trường
Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường
Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển
|
4
|
6
|
Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn
|
25
|
6.1
|
Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật,
phương pháp tập luyện
|
6.2
|
Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện
|
6.3
|
Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước
|
6.4
|
Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
Tổng cộng
|
60
|
đ) Hướng dẫn thực hành mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường,
các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các
bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật
giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo
trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Chương I: Những quy định chung
Giải thích từ ngữ
Các hành vi bị cấm
|
2
|
2
|
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
|
12
|
2.1
2.2
|
Quy tắc giao thông
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa
|
3
3.1
3.2
|
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
10
|
4
4.1
4.2
|
Chương IV: Trách nhiệm của thủy thủ và thuyền viên tập sự
Trách nhiệm của thủy thủ
Trách nhiệm của thuyền viên tập sự
|
2
|
5
|
Chương V. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông
đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam
|
3
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo
hiệu trên sa bàn.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm,
tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin dữ liệu cần thiết
về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam
Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa
Tính chất chung
Đặc điểm chung
|
2
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Chương II: Các hệ thống sông chính
Sông, kênh miền Bắc
Sông, kênh miền Trung
Sông, kênh miền Nam
|
12
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường
thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội
dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng
trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ 04.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những
kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành; hiểu biết các thiết bị liên quan đến
điều động tàu; nguyên lý điều khiển tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Bài 1. Nguyên lý cơ bản về điều động tàu thủy
Bánh lái
Chân vịt
Phối hợp chân vịt và bánh lái
|
2
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Bài 2 . Kiến thức cơ bản về điều động tàu thủy
Tàu tự hành
Ghép và buộc dây các đoàn lai
Thực hành ghép các loại đoàn lai
|
24
|
3
3.1
3.2
|
Bài 3. Thực hành điều động
Điều động phương tiện đi thẳng nước xuôi, nước ngược
Điều động phương tiện chuyển hướng luồng tàu chạy khi đang đi nước xuôi,
nước ngược
|
30
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
Tổng cộng
|
60
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu
tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng
học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
5. Tên mô đun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MĐ 05.
b) Thời gian: 85 giờ.
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến
thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản
các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng
các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
|
Bài 1: Các loại dây trên tàu
Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây
Cỡ dây và cách tính sức bền của dây
Các dụng cụ để làm dây
Các loại nút dây
Cách đấu dây
Thực hành cô dây sợi, dây cáp
|
25
|
2
|
Bài 2. Ròng rọc, palăng và cách sử dụng
|
3
|
2.1
|
Ròng rọc
|
2.2
2.3
|
Palăng
Thực hành luồn dây vào palăng
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
|
Bài 3. Thiết bị hệ thống lái
Khái niệm
Hệ thống lái thuận
Hệ thống lái nghịch
Hệ thống lái thuỷ lực
Hệ thống lái trục cát đăng
Thực hành các hệ thống lái
|
12
|
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
|
Bài 4: Thiết bị hệ thống neo
Tác dụng và yêu cầu
Bố trí hệ thống neo
Các loại neo
Nỉn neo
Hãm neo
Máy tời neo
Thực hành hệ thống neo
|
10
|
5
5.1
5.2
5.3
|
Bài 5: Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị trên boong
Chế độ bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị
Công tác bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị
Thực hành bảo quản bảo dưỡng
|
10
|
6
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
|
Bài 6: Chèo xuồng
Ý nghĩa của chèo xuồng
Thành phần của chèo
Các phương pháp chèo xuồng
Hỗ trợ điều động phương tiện
Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái
|
20
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
5
|
Tổng cộng
|
85
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu
tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng
học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn
luyện.
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ,
giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo
đảm vận tải an toàn và hiệu quả.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa
|
0,5
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Chương II: Phân loại hàng hóa
Phân theo tính chất
Phân theo vị trí chất, xếp
Phân theo hình thức bên ngoài
|
1,5
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
|
Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng
hóa
Hàng lương thực
Hàng muối
Hàng đường
Hàng phân hóa học
Hàng xi măng
Hàng than
Hàng quặng
Hàng xăng dầu
|
7
|
4
4.1
4.2
|
Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa
Quy định về vận tải hàng hoá
Quy định về vận tải hành khách
|
5
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận
tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý
thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các
bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
7. Tên mô đun : BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện
các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ tàu
Công tác bảo dưỡng hàng ngày
Công tác bảo dưỡng hàng tháng
Thực hành bảo dưỡng hàng ngày
|
4
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
|
Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ tàu
Phân chia con tàu để bảo quản
Sơn và phương pháp sử dụng
sơn
Đặc điểm và cách sử dụng một
số loại sơn vỏ tàu
Thực hành sơn tàu
|
10
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu
tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng
học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn
luyện.
PHỤ LỤC II
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỢ MÁY HẠNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỢ
MÁY HẠNG NHẤT
Tên nghề: Thợ máy hạng nhất phương tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thợ máy hạng nhất.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu được
các điều cơ bản của pháp luật giao thông đường thủy nội địa; vận hành thành thạo
động cơ diesel tàu thủy, bảo đảm an toàn cho người và
phương tiện; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá
trình vận hành động cơ.
2. Kỹ năng
Vận hành thành thạo động cơ diesel tàu
thủy; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận
hành động cơ.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng
và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù
hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao
gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không.
b) Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:
- Thời gian thực học: 280 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.
2. Phân bổ thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 15 giờ.
b) Thời gian học thực hành: 265 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO
TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MĐ 01
|
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường
|
60
|
MH 02
|
Pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa
|
15
|
MĐ 03
|
Máy tàu thủy
|
60
|
MĐ 04
|
Thực hành nguội
|
15
|
MĐ 05
|
Thực hành hàn
|
15
|
MĐ 06
|
Vận hành, sửa chữa điện tàu
|
30
|
MĐ 07
|
Thực hành vận hành máy tàu
|
85
|
Tổng cộng
|
280
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu
chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và
điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng
đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh
giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Vận hành máy tàu thuỷ
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an
toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững
và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công
việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu
sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Bài 1: An toàn lao động
Những quy định về an toàn lao động
An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu
|
3
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
|
Bài 2: Phòng, chống cháy nổ
Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống
Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu
Các phương pháp chữa cháy
Thiết bị chữa cháy trên tàu
Tổ chức phòng, chữa cháy trên tàu
Chữa các đám cháy đặc biệt
Thực hành chữa cháy
|
10
|
3
3.1
3.2
3.3
|
Bài 3: An toàn sinh mạng
Cứu sinh
Cứu đắm
Thực hành cứu sinh, cứu đắm
|
10
|
4
|
Bài 4. Sơ cứu
|
4
|
4.1
4.2
4.3
4.4
|
Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu
Kỹ thuật sơ cứu
Phương pháp cứu người đuối nước
Thực hành
|
5
5.1
5.2
5.3
|
Bài 5. Bảo vệ môi trường
Khái niệm cơ bản về môi trường
Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường
Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển
|
4
|
6
|
Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn
|
25
|
6.1
|
Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật,
phương pháp tập luyện
|
6.2
|
Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện
|
6.3
|
Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước
|
6.4
|
Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
Tổng cộng
|
60
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường,
các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các
bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông
đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo an toàn
giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Chương I: Những quy định chung
Giải thích từ ngữ
Các hành vi bị cấm
|
1
|
2
2.1
2.2
|
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
Quy tắc giao thông
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy
nội địa
|
5
|
3
3.1
3.2
|
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy
nội địa
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
5
|
4
4.1
4.2
|
Chương IV: Trách nhiệm của thợ máy và thuyền viên tập sự
Trách nhiệm của thợ máy
Trách nhiệm của thuyền viên tập sự
|
2
|
5
|
Chương V: Giới thiệu các văn bản
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật
hàng hải Việt Nam
|
1
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa và hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học
lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo
hiệu trên sa bàn.
3. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MĐ 03.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có được những
khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ diesel, những
kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy; biết cách sử dụng và vận
hành động cơ diesel tàu thủy.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Bài 1: Khái niệm cơ bản và nguyên lý chung
Bài mở đầu
Những khái niệm cơ bản về động cơ, động cơ nhiệt, động cơ
đốt trong, động cơ đốt ngoài
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ diesel 4 kỳ, động cơ xăng 4 kỳ
|
5
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
|
Bài 2: Cấu tạo và sửa chữa những chi tiết chính của động
cơ
An toàn trong sửa chữa, vận hành động cơ
Dụng cụ đo kiểm, tháo lắp và sửa chữa động cơ
Cấu tạo và sửa chữa khối xi lanh, nắp xi lanh
Cấu tạo và sửa chữa ổ đỡ trục khuỷu, trục khuỷu
Cấu tạo và sửa chữa piston, xéc măng
Cấu tạo và sửa chữa thanh truyền
|
10
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
|
Bài 3: Hệ thống phân phối khí
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối
khí
Cấu tạo các chi tiết trong hệ thống
Các phương pháp xác định điểm chết của động cơ
Các phương pháp xác định thứ tự nổ động cơ
Các phương pháp xác định khe hở nhiệt
|
5
|
4
4.1
4.2
4.3
4.4
|
Bài 4: Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Các bước chuẩn bị và vận thành hệ thống cung cấp nhiên liệu
Các phương pháp lọc nhiên liệu
Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống cung cấp nhiên liệu
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên
liệu
|
10
|
4.5
4.6
|
Các chi tiết chính trong hệ thống cung cấp nhiên liệu
Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục.
|
5
5.1
5.2
5.3
5.4
|
Bài 5: Hệ thống làm mát
Mục đích, yêu cầu của việc làm mát động cơ, các phương
pháp làm mát động cơ
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát bằng
nước kiểu trực tiếp, gián tiếp
Chăm sóc, bảo dưỡng hệ thống
Những hư hỏng thường gặp khi khai thác hệ thống và biện
pháp khắc phục
|
10
|
6
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
|
Bài 6: Hệ thống bôi trơn
Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống bôi trơn
Các phương pháp bôi trơn cho động cơ
Hệ thống bôi trơn các te ướt, các te khô
Các thiết bị chính trong hệ thống
Vận hành, bảo dưỡng hệ thống
Những hư hỏng thường gặp khi khai thác động cơ, nguyên
nhân và biện pháp khắc phục
|
10
|
7
7.1
7.2
7.3
|
Bài 7. Vận hành, chăm sóc và bảo quản động cơ
Quy trình vận hành động cơ
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Quy trình chăm sóc và bảo quản động cơ
|
8
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
60
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại
máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
4. Tên mô đun: THỰC HÀNH NGUỘI
a) Mã số: MĐ 04.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu:
- Sử dụng thành thạo các loại dụng
cụ gia công nguội cầm tay đúng chức năng phù hợp với công việc như: búa, đục,
cưa, dũa, dao cạo, bàn ren, ta rô, cối tán đinh...;
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ
mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nội quy, quy tắc an toàn lao động, vệ sinh môi
trường, tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo dưỡng bảo quản thiết bị và dụng cụ cho
người học.
d) Nội dung
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1. Nội quy thực tập xưởng nguội, quy tắc
an toàn trong gia công nguội
|
14
|
2
|
Bài 2. Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nguội sửa
chữa
|
3
|
Bài 3. Lấy dấu và kỹ thuật vạch dấu
|
4
|
Bài 4. Giũa kim loại
|
5
|
Bài 5. Nắn, uốn, gấp kim loại
|
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết, thực hành;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng
cụ thực hành nguội tại xưởng thực hành.
5. Tên mô đun: THỰC HÀNH HÀN
a) Mã số: MĐ 05.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên
lý chung của quá trình hàn, cắt;
- Lập được quy trình hàn cắt
kim loại, quy trình an toàn hàn, cắt kim loại. Sử dụng thiết bị và kỹ thuật hàn
cắt thực hiện được việc hàn, cắt một số mối hàn, cắt thoả mãn yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ
nguyên tắc an toàn, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường trong hàn, cắt;
- Rèn luyện
đức tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nguyên tắc an toàn lao động,
vệ sinh công nghiệp.
d) Nội dung:
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
2
3
|
Bài 1. Nội quy và an toàn hàn, cắt
Bài 2. Hàn điện
Bài 3. Hàn, cắt kim loại bằng khí
|
14
|
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết, thực hành;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng
cụ thực hành hàn tại xưởng thực hành.
6. Tên mô đun : VẬN HÀNH, SỬA
CHỮA ĐIỆN TÀU
a) Mã số: MĐ 06.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học biết được cấu tạo,
hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện trên tàu thủy; vận hành được các mạch
điện trên tàu thủy đúng quy trình kỹ thuật; xác định được nguyên nhân và biết
cách khắc phục một số sự cố nhỏ của mạch điện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện
|
2
|
1.1
1.2
|
Quy ước các phần tử của mạch điện
Một số hiện tượng điện từ cơ bản
|
2
2.1
2.2
|
Bài 2: Điện tàu thuỷ
Ắc quy
Máy điện tàu thuỷ
|
4
|
3
3.1
3.2
|
Bài 3: Ắc quy
Cách đấu ắc quy để sử dụng
Kiểm tra ắc quy
|
5
|
4
4.1
4.2
4.3
|
Bài 4: Mạch điện khởi động
Cấu tạo
Đấu mạch khởi động
Công tác chuẩn bị và khởi động
|
6
|
5
5.1
5.2
|
Bài 5: Mạch chiếu sáng
Sơ đồ mạch chiếu sáng
Thực hành đấu mạch
|
5
|
6
6.1
6.2
6.3
6.4
|
Bài 6: Mạch nạp ắc quy
Hướng dẫn ban đầu
Thực hành đấu mạch
Tìm hiểu thiết bị và lập sơ đồ
Thực hành đấu mạch
|
6
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu
thủy, vận hành sửa chữa điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài
học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện
trên tàu.
7. Tên mô đun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 85 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học vận hành thành thạo động cơ diesel tàu thuỷ,
biết kiểm tra khắc phục một số hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động
cơ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
|
Bài 1: Quy định chung khi làm việc dưới tàu đối với
thuyền viên bộ phận máy
An toàn lao động
Nội quy buồng máy
Hồ sơ kỹ thuật
Một số biên bản kỹ thuật
|
15
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Bài 2: Trang thiết bị buồng máy
Trang thiết bị an toàn lao động
Các trang thiết bị cứu hoả, cứu đắm
Thiết bị ánh sáng
|
15
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
|
Bài 3: Quy trình vận hành động cơ
Những công việc trước khi khởi động động cơ
Phương pháp khởi động động cơ
Những công việc trong khi vận hành
Những công việc trước và sau khi dừng động cơ
|
30
|
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
|
Bài 4: Các hệ thống phục vụ động cơ
Hệ thống phân phối khí
Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Hệ thống nước làm mát
Hệ thống bôi trơn
Hệ thống khởi động và nạp điện
Hệ thống đảo chiều
|
20
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
5
|
Tổng cộng
|
85
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại
máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
PHỤ LỤC III
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN HẠNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN HẠNG NHẤT
Tên nghề: Điều khiển phương
tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:
07.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu
các điều cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; nắm được nguyên
lý điều khiển tàu thủy; thuộc các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực (Bắc,
Trung, Nam); nắm vững các quy định về vận chuyển, bảo quản và xếp dỡ hàng hóa;
nắm vững các quy định về vận chuyển hành khách; có kiến thức cơ bản về bảo quản,
bảo dưỡng sửa chữa phương tiện.
2. Kỹ năng
Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các
thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng được các trang thiết bị cứu hỏa, cứu
thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo
khi chèo xuồng, đo nước, đệm va; điều khiển được phương tiện nhỏ trong mọi trường
hợp.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu
cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và
tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp
với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao
gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không.
b) Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:
- Thời gian thực học: 280 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.
2. Phân bổ thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 75 giờ.
b) Thời gian học thực hành: 210 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MĐ 01
|
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường
|
60
|
MĐ 02
|
Thủy nghiệp cơ bản
|
45
|
MH 03
|
Luồng chạy tàu thuyền
|
15
|
MH 04
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
40
|
MĐ 05
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
90
|
MH 06
|
Vận tải hàng hóa và hành khách
|
15
|
MĐ 07
|
Bảo dưỡng phương tiện
|
15
|
Tổng cộng
|
280
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu
chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và
điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng
đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh
giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định
về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm
vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các
công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ,
cứu sinh, cứu thủng; biết sơ cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Bài 1: An toàn lao động
Những quy định về an toàn lao động
An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu
|
3
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
|
Bài 2. Phòng, chống cháy nổ
Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống
Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu
Các phương pháp chữa cháy
Thiết bị chữa cháy trên tàu
Tổ chức phòng, chữa cháy trên tàu
Chữa các đám cháy đặc biệt
Thực hành chữa cháy
|
10
|
3
3.1
3.3
3.4
|
Bài 3: An toàn sinh mạng
Cứu sinh
Cứu đắm
Thực hành cứu sinh, cứu đắm
|
10
|
4
4.1
4.2
4.3
4.4
|
Bài 4. Sơ cứu
Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu
Kỹ thuật sơ cứu
Phương pháp cứu người đuối nước
Thực hành sơ cứu
|
4
|
5
5.1
5.2
5.3
|
Bài 5. Bảo vệ môi trường
Khái niệm cơ bản về môi trường
Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường
Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển
|
4
|
6
6.1
6.2
6.3
6.4
|
Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn
Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập
luyện
Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập
Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước
Khởi động trước khi bơi- Thực hành bơi
|
25
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
Tổng cộng
|
60
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường,
các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các
bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên mô đun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
a) Mã số: MĐ 02.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện
các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm
tra và bảo dưỡng vỏ tàu, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng
hải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Bài 1: Làm dây
Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây
Các loại nút dây
Thực hành cô dây sợi, dây cáp
|
20
|
2
2.1
2.2
2.3
2.5
|
Bài 2: Chèo xuồng
Ý nghĩa của chèo xuồng
Thành phần của chèo
Các phương pháp chèo xuồng
Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái
|
22
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
3
|
Tổng cộng
|
45
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu
tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng
học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn
luyện.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm,
tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin, dữ liệu cần thiết
về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam
Sông, kênh đối với vận tải đường thuỷ nội địa
Tính chất chung
Đặc điểm chung
|
2
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Chương II: Các hệ thống sông chính
Sông, kênh miền Bắc
Sông, kênh miền Trung
Sông, kênh miền Nam
|
5
|
3
|
Chương III: Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính của miền Bắc (hoặc
miền Nam)
|
7
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường
thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội
dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng
trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 40 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của pháp luật về
giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo
trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Chương I: Những quy định chung
Giải thích từ ngữ
Các hành vi bị cấm
|
1
|
2
2.1
2.2
|
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
Quy tắc giao thông
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa
|
18
|
3
3.1
3.2
|
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
15
|
4
|
Chương IV: Trách nhiệm của người lái phương tiện
|
2
|
5
|
Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông
đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam
|
2
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
40
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo
hiệu trên sa bàn.
5. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ 05.
b) Thời gian: 90 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những
kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành; hiểu biết các thiết bị liên quan đến
điều động tàu; nguyên lý điều khiển tàu; các kỹ năng điều động tàu tự hành.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
|
Bài 1: Nguyên lý cơ bản về điều động tàu thủy
Bánh lái
Chân vịt
Phối hợp chân vịt và bánh lái
Tàu 2 chân vịt
Quán tính của tàu thủy
Vòng quay trở
Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu
|
10
|
2
|
Bài 2: Kỹ thuật điều động phương tiện nhỏ
|
5
|
2.1
|
Đặc điểm hoạt động của phương tiện nhỏ
|
2.2
|
Điều động phương tiện nhỏ ra, vào bến
|
2.3
|
Điều động phương tiện nhỏ đi đường
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
|
Bài 3: Thực hành điều động
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận ra, vào bến
nước ngược, nước xuôi
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận đi thẳng nước
ngược, ngược xuôi
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận chuyển hướng
nước ngược, ngược xuôi
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình
khi có ảnh hưởng của gió
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận quay trở
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình
ngang sông
|
70
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
5
|
Tổng cộng
|
90
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu
tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng
học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học được cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển,
bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và
hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa
|
0,5
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Chương II: Phân loại hàng hóa
Phân theo tính chất
Phân theo vị trí chất, xếp
Phân theo hình thức bên ngoài
|
1,5
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
|
Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng
hóa
Hàng lương thực
Hàng muối
Hàng đường
Hàng phân hóa học
Hàng xi măng
Hàng than
Hàng quặng
Hàng xăng dầu
|
7
|
4
4.1
4.2
|
Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa
Quy định về vận tải hàng hoá
Quy định về vận tải hành khách
|
5
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận
tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý
thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các
bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
7. Tên mô đun : BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện
các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ tàu
Công tác bảo dưỡng hàng ngày
Công tác bảo dưỡng hàng tháng
Thực hành bảo dưỡng hàng ngày
|
4
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
|
Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ tàu
Phân chia con tàu để bảo quản
Sơn và phương pháp sử dụng
sơn
Đặc điểm và cách sử dụng một
số loại sơn
Thực hành sơn tàu
|
10
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu
tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng
học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn
luyện.
PHỤ LỤC IV
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP
GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG TƯ
Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Hiểu các quy tắc giao thông và tín
hiệu của phương tiện, thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm
được các quy định về hoạt động của phương tiện tại vùng nước cảng, bến thuỷ nội
địa và trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó; hiểu được hệ thống lái, bánh
lái, chân vịt và ảnh hưởng tới phương tiện thuỷ nội địa.
2. Kỹ năng
Áp dụng đúng các quy tắc giao
thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu được các đặc tính cơ bản của
hàng hoá trong công tác vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; các
quy định về vận tải hàng hóa và hành khách; nắm được các quy định an toàn khi
làm việc trên tàu và thao tác thuần thục khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm
bảo an toàn cho người và phương tiện; áp dụng được những kỹ năng cơ bản về điều
động tàu đi trên đường và xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao
trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu
nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề
nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa
dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 47 giờ,
bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung:
05 giờ.
2. Thời gian học tập: 42 giờ,
trong đó:
a) Thời gian thực học: 37 giờ.
b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc
khóa học: 05 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
An toàn cơ bản và sơ cứu
|
4
|
MH 02
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
9
|
MĐ 03
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
15
|
MH 04
|
Nghiệp vụ thuyền trưởng
|
9
|
Tổng cộng
|
37
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội
dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội
dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt
yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ SƠ CỨU
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 04 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và thao tác thuần thục khi trên tàu
có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Một số quy định bảo hộ lao động ở Việt
Nam
|
0,5
|
1.1
|
Trách nhiệm của người sử dụng lao động của các doanh nghiệp
|
1.2
|
Trách nhiệm của người lao động
|
1.3
|
Quy định an toàn lao động trong ngành giao thông đường thủy nội địa
|
2
|
Chương II: An toàn làm việc trên tàu
|
1
|
2.1
|
An toàn lao động khi lên, xuống tàu
|
2.2
|
An toàn lao động khi làm dây
|
2.3
|
An toàn lao động khi trục tời neo
|
2.4
|
An toàn lao động khi đệm va
|
3
|
Chương III: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu
thủng
|
1
|
3.1
|
Phòng chống cháy nổ
|
3.2
|
Phương pháp cứu sinh
|
3.3
|
Phương pháp cứu thủng
|
4
|
Thực hành an toàn cơ bản và sơ cứu
|
0,5
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
4
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ
bản và bảo vệ môi trường, sơ cứu và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các
bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện
thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên các tàu huấn
luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 09 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương
tiện; thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được trách nhiệm
của thuyền trưởng, thuyền phó; biết các quy định về hoạt động của phương tiện tại
vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Quy tắc giao thông và tín hiệu của
phương tiện
|
3
|
1.1
|
Quy tắc giao thông
|
1.2
|
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thuỷ
nội địa
|
2
|
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
3
|
2.1
|
Quy định chung
|
2.2
|
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
2.3
|
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
3
|
Chương III: Trách nhiệm của thuyền trưởng,
thuyền phó
|
1
|
3.1
|
Trách nhiệm của thuyền trưởng
|
3.2
|
Trách nhiệm của thuyền phó 1
|
3.3
|
Trách nhiệm của thuyền phó 2
|
4
|
Chương IV: Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
|
1
|
4.1
|
Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa
|
4.2
|
Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái
phương tiện
|
4.3
|
Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của
phương tiện
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
9
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương
trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ
THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ
03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và ảnh
hưởng của nó tới phương tiện thuỷ nội địa và những kỹ năng cơ bản về điều động
tàu đi trên đường và xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Nguyên lý điều động tàu thuỷ
|
2
|
1.1
|
Bánh lái
|
1.2
|
Chân vịt
|
1.3
|
Quán tính tàu thuỷ
|
1.4
|
Vòng quay trở
|
1.5
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu
|
2
|
Bài 2: Kỹ thuật cơ bản về điều động tàu
|
12
|
2.1
|
Các dây buộc tàu
|
2.2
|
Điều động tàu rời, cập bến
|
2.3
|
Điều động tàu đi trên đoạn sông thẳng, sông
cong
|
2.4
|
Điều động tàu tránh, vượt nhau
|
2.5
|
Điều động tàu quay trở khi đang đi nước xuôi,
nước ngược
|
2.6
|
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước khi
đang đi nước xuôi, nước ngược
|
2.7
|
Điều động tàu khi tàu bị thủng
|
2.8
|
Điều động tàu thả, thu neo
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điều động
tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học
lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện
thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN
TRƯỞNG
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 09 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
phương pháp quản lý tài sản và sổ sách của tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ,
tài liệu pháp lý của tàu, cách ghi nhật ký tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và
phân công nhiệm vụ trên tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như nhật
ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Nhận bàn giao nhiệm vụ dưới tàu và làm quen
tàu
|
2
|
1.1
|
Các hạng mục công việc bàn giao
|
1.2
|
Thực hiện công việc bàn giao giữa hai thuyền
trưởng
|
1.3
|
Làm quen với các thành viên trên tàu
|
1.4
|
Lối đi lại, lối thoát hiểm
|
1.5
|
Buồng lái, buồng máy
|
1.6
|
Vị trí lắp đặt trang thiết bị cứu sinh
|
1.7
|
Nội quy và chế độ sinh hoạt của tàu
|
2
|
Quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu
pháp lý của tàu
|
1
|
2.1
|
Tổ chức sinh hoạt và phân công nhiệm vụ
|
2.2
|
Quản lý danh sách thuyền viên vắng mặt trên
tàu
|
2.3
|
Theo dõi tình trạng sức khỏe của thuyền viên
|
2.4
|
Yêu cầu bắt buộc đối với các giấy tờ pháp lý của
tàu
|
2.5
|
Theo dõi thời hạn bằng cấp
|
3
|
Quản lý tài sản và sổ sách của tàu
|
1
|
3.1
|
Tài sản chung của tàu
|
3.2
|
Tài sản của tàu phát cho cá nhân sử dụng
|
3.3
|
Thực hiện kiểm kê tài sản
|
3.4
|
Quản lý, ghi chép các loại nhật ký trên tàu
|
3.5
|
Làm báo cáo định kỳ công tác quản lý tài sản
trên tàu
|
4
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
1
|
4.1
|
Giới thiệu nhật ký tàu
|
4.2
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
5
|
Lập kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ
trên tàu
|
2
|
5.1
|
Lập kế hoạch chuyến đi
|
5.2
|
Lập phương án và kế hoạch
|
5.3
|
Lên kế hoạch kiểm tra
|
5.4
|
Chọn tuyến đường
|
5.5
|
Thu thập thông tin về tuyến đường
|
5.6
|
Tổ chức họp và phân công nhiệm vụ
|
6
|
Công tác cảng vụ
|
1
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
09
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
thao tác nghiệp vụ thuyền trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC V
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG BA
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG
GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG BA
Tên nghề: Thuyền trưởng
phương tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:
09.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM
thuyền trưởng hạng ba
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Nắm vững các quy định của pháp luật về giao thông đường thuỷ
nội địa; nắm được kiến thức cơ bản về kết cấu thân tàu, máy tàu, điện tàu và sửa
chữa vỏ tàu, máy tàu, điện tàu thuỷ; biết được các trang thiết bị trên tàu và
công dụng của trang thiết bị đó; nắm vững đặc điểm các tuyến luồng, bến cảng
chính để điều khiển tàu an toàn; nắm vững nguyên lý điều khiển tàu thuỷ và những
quy định về vận chuyển hàng hoá, hành khách trong quá trình vận chuyển.
2. Kỹ năng
Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trên tàu; thao tác được
các đường tàu chạy và dẫn dắt tàu bằng thiết bị hàng hải; sử dụng được thiết bị
thông tin liên lạc trong mọi tình huống; thành thạo khi làm dây, bảo dưỡng tàu;
điều động tàu an toàn khi hành trình, ra vào bến.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng
và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù
hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: không.
2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 280 giờ.
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THỜI
GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MĐ 01
|
Cấu trúc tàu thuyền
|
15
|
MĐ 02
|
Máy tàu thủy
|
15
|
MH 03
|
Luồng chạy tàu thuyền
|
25
|
MH 04
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
30
|
MĐ 05
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
120
|
MH 06
|
Kinh tế vận tải
|
15
|
MĐ 07
|
Hàng hải và các thiết bị hàng hải
|
30
|
MĐ 08
|
Khí tượng, thủy văn
|
15
|
MH 09
|
Nghiệp vụ thuyền trưởng
|
15
|
Tổng cộng
|
280
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội
dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội
dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt
yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Lý thuyết chuyên môn
|
Vấn đáp
|
3
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên mô đun: CẤU TRÚC TÀU THUYỀN
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được nội dung về kích
thước cơ bản của tàu thuyền; nắm được đặc điểm cấu tạo, chức năng, nhiệm
vụ của những bộ phận cơ bản trong cấu trúc tàu và một số tàu chuyên dụng, qua
đó biết cách sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng một cách hiệu quả nhất; nắm được
kiến thức cần thiết về mớn nước, thước mớn nước, dấu chuyên chở và các đặc tính
cơ bản của tàu thuỷ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
|
|
1
|
Bài 1: Kích thước tàu thuyền
|
3
|
|
1.1
|
Khái niệm về 3 mặt phẳng cơ bản
|
|
1.2
|
Các kích thước chính của tàu thuyền
|
|
1.3
1.4
|
Các hệ số béo của tàu thuỷ
Thực hành quan sát kích thước tàu
|
|
2
|
Bài 2: Cấu trúc tàu thuyền
|
6
|
|
2.1
|
Cấu trúc khung tàu
|
|
2.2
|
Cấu trúc vỏ tàu
|
|
2.3
2.4
|
Cấu trúc boong và thượng tầng
Thực hành quan sát cấu trúc tàu
|
|
3
|
Bài 3: Mớn nước, thước mớn nước, dấu chuyên chở
|
4
|
|
3.1
|
Mớn nước
|
|
3.2
|
Thước mớn nước
|
|
3.3
3.4
|
Dấu chuyên chở
Thực hành quan sát
|
|
4
|
Bài 4: Các đặc tính cơ bản của tàu thuyền
|
1
|
|
4.1
|
Các đặc tính khai thác của tàu thuyền
|
|
4.2
|
Các đặc tính hoạt động của tàu thuyền
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
1
|
|
Tổng cộng
|
15
|
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc tàu, lý thuyết tàu, thủy
nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật
ngay tại phòng học tàu thuyền, dưới tàu huấn luyện.
2. Tên mô đun: MÁY TÀU THUỶ
a) Mã số: MĐ 02.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc
của động cơ, tính năng tác dụng của các hệ thống và một số trang thiết bị phụ
trên tàu; làm tốt các công tác kiểm tra, chăm sóc và bảo dưỡng động cơ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Nguyên lý hoạt động của động cơ diesel
|
2
|
1.1
|
Các bộ phận cơ bản của động cơ
|
1.2
|
Động cơ diesel 4 kỳ
|
1.3
|
Động cơ diesel 2 kỳ
|
2
|
Bài 2: Các hệ thống của động cơ
|
8
|
2.1
|
Hệ thống phân phối khí
|
2.2
|
Hệ thống cung cấp nhiên liệu trên động cơ diesel
|
2.3
|
Hệ thống bôi trơn
|
2.4
2.5
|
Hệ thống làm mát
Thực hành quan sát các hệ thống của máy tàu thuỷ
|
3
|
Bài 3: Chăm sóc, bảo quản động cơ
Thực hành quan sát
|
4
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại
máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 25 giờ.
c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm,
tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam; sơ đồ các hệ thống
sông, kênh ở khu vực; chiều dài, địa danh của các con sông; các thông
tin dữ liệu cần thiết về các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa
chính ở khu vực.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
|
|
1
|
Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam
|
2
|
|
1.1
|
Sông, kênh đối với vận tải đường thuỷ nội địa
|
|
1.2
|
Tính chất chung
|
|
1.3
|
Đặc điểm chung
|
|
2
|
Chương II: Các hệ thống sông chính
|
8
|
|
2.1
|
Sông, kênh miền Bắc
|
|
2.2
|
Sông, kênh miền Trung
|
|
2.3
|
Sông, kênh miền Nam
|
|
3
|
Chương III: Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa
chính
|
14
|
|
3.1
|
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Bắc
|
|
3.2
|
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Trung
|
|
3.3
|
Các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa ở miền Nam
|
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
|
Tổng cộng
|
25
|
|
đ) Hướng dẫn thực hiện trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường
thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo về luồng
lạch đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên
sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THỒNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu các quy tắc
giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu đường
thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền
phó; biết các quy định về hoạt động của phương tiện tại vùng nước cảng,
bến thuỷ nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
|
|
1
|
Chương I: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương
tiện
|
10
|
|
1.1
|
Quy tắc giao thông
|
|
1.2
|
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa
|
|
2
|
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
|
10
|
|
2.1
|
Quy định chung
|
|
2.2
|
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam
|
|
2.3
|
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
|
3
|
Chương III: Trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền
phó
|
3
|
|
3.1
|
Trách nhiệm của thuyền trưởng
|
|
3.2
|
Trách nhiệm của thuyền phó 1
|
|
3.3
|
Trách nhiệm của thuyền phó 2
|
|
4
|
Chương IV: Hoạt động của phương tiện tại vùng nước
cảng, bến thuỷ nội địa
|
2
|
|
4.1
|
Thủ tục phương tiện thuỷ vào và rời cảng, bến
|
|
4.2
|
Hoạt động của phương tiện thuỷ tại cảng, bến
|
|
5
|
Chương V: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
|
4
|
|
5.1
|
Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa
|
|
5.2
|
Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện
|
|
5.3
|
Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
|
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
|
Tổng cộng
|
30
|
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo
hiệu trên sa bàn.
5. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ 05.
b) Thời gian: 120 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng
nắm vững nguyên lý điều động tàu; nắm vững kỹ thuật điều động tàu tự hành và điều
động tàu an toàn trong mọi trường hợp.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Nguyên lý điều động tàu thuỷ
|
10
|
1.1
|
Bánh lái
|
1.2
|
Chân vịt
|
1.3
|
Tàu hai chân vịt
|
1.4
|
Tàu ba chân vịt
|
1.5
|
Quán tính tàu thuỷ
|
1.6
|
Vòng quay trở
|
1.7
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu thuỷ
|
2
|
Bài 2: Kỹ thuật cơ bản về điều động tàu tự hành
|
80
|
2.1
|
Điều động tàu ra bến, cập bến nước ngược, nước xuôi
|
2.2
|
Điều động tàu quay trở đang đi nước ngược quay lại đi nước xuôi, đang đi
nước xuôi quay lại đi nước ngược
|
2.3
|
Điều động tàu qua cầu khi đi nước ngược, nước xuôi
|
2.4
|
Điều động tàu đi qua chập tiêu đang đi nước ngược, nước xuôi
|
2.5
2.6
|
Điều động tàu thả, thu neo khi đang đi nước ngược, khi đang đi nước xuôi
Thực hành điều động tàu
|
3
|
Bài 3: Điều động tàu trong một số tình huống đặc biệt
|
25
|
3.1
|
Điều động tàu trong trường hợp khi đang đi trên tàu có người ngã xuống
nước
|
3.2
|
Điều động tàu trong sương mù
|
3.3
|
Điều động tàu trong mùa lũ, bão
|
3.4
|
Điều động tàu khi trên tàu có hoả hoạn
|
3.5
|
Điều động tàu khi đang đi bị cạn đột ngột
|
3.6
3.7
|
Điều động tàu vào, ra cạn theo dự kiến
Thực hành điều động tàu vớt người ngã, đang đi bị cạn đột ngột, đang đi
tàu bị hoả hoạn và điều động tàu vào, ra cạn theo dự kiến.
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
5
|
Tổng cộng
|
120
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu
tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng
học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI.
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được những vấn đề cơ bản trong
quá trình vận chuyển hàng hoá và hành khách; biết phương pháp tính toán một số
chỉ tiêu cơ bản về kinh tế vận tải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vận tải hàng hoá
|
5
|
1.1
|
Khái niệm và phân loại tàu chở hàng
|
1.2
|
Một số vấn đề chung về hàng hoá
|
1.3
|
Phương pháp vận chuyển một số loại hàng
|
1.4
|
Quy định về vận tải hàng hoá đường thủy nội địa
|
2
|
Chương II: Vận tải hành khách
|
3
|
2.1
|
Khái niệm về phương tiện chở khách
|
2.2
|
Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa
|
3
|
Chương III: Kinh tế vận tải
|
6
|
3.1
|
Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải
|
3.2
|
Các chỉ tiêu vận tải hàng hoá và hành khách
|
3.3
|
Cách tính nhiên liệu cho một chuyến đi
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận
tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý
thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các
bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
7. Tên mô đun: HÀNG HẢI VÀ THIẾT BỊ HÀNG HẢI
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng biết khái niệm về kinh độ, vĩ độ,
toạ độ địa dư, các đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của
tàu trong từng thời điểm trên bản đồ; vận hành được các thiết bị hàng hải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Địa văn
|
16
|
1.1
|
Hình dạng và kích thước quả đất
|
1.2
|
Các đường, điểm cơ bản
|
1.3
|
Các đơn vị dùng trong hàng hải
|
1.4
|
Toạ độ địa dư của một điểm
|
1.5
|
Hệ thống phân chia chân trời
|
1.6
|
Hướng thật, phương vị thật, góc mạn
|
|
1.7
|
Cấu tạo hải đồ
|
1.8
|
La bàn từ
|
1.9
|
Thao tác hải đồ
|
1.10
|
Thực hành thao tác
|
2
|
Bài 2: Máy điện hàng hải
|
12
|
2.1
|
Hệ thống định vị toàn cầu GPS
|
2.2
|
Máy đo sâu dùng âm thanh
|
2.3
|
Tốc độ kế
|
2.4
2.5
|
Ra đa
Thực hành máy điện hàng hải
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
2
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn, máy điện hàng hải
và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ, thực hành
các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và trên các tàu huấn luyện.
8. Tên mô đun: KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
a) Mã số: MĐ 08.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được một số điều kiện thiên
nhiên và ảnh hưởng của nó đối với điều động tàu thuỷ; biết dự báo thời tiết
thông qua quan sát các hiện tượng thiên nhiên; biết quy luật dòng chảy và tính
toán thủy triều.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Khí tượng
|
6
|
1.1
|
Thành phần lớp khí quyển gần mặt đất
|
1.2
|
Thời tiết và các yếu tố tạo thành thời tiết
|
1.3
|
Bão nhiệt đới
|
1.4
|
Bão ở Việt Nam
|
2
|
Bài 2: Thuỷ văn
|
1
|
2.1
|
Hải lưu
|
2.2
|
Sóng
|
2.3
|
Dòng chảy
|
3
|
Bài 3: Thuỷ triều
|
7
|
3.1
|
Mực nước trung bình và nguyên nhân dao động mực nước biển
|
3.2
|
Hiện tượng thuỷ triều, nguyên nhân gây ra thuỷ triều
|
3.3
|
Bảng thuỷ triều và cách tra bảng thủy triều
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình khí tượng thủy văn, thủy triều và
các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các hiện tượng
thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên sông, hiện tượng thủy triều.
9. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
a) Mã số: MH 09.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được phương pháp quản lý tài sản
và sổ sách của tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu,
cách ghi nhật ký tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ trên
tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như nhật ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Nhận bàn giao nhiệm vụ dưới tàu và làm quen tàu
|
3
|
1.1
|
Các hạng mục công việc bàn giao
|
1.2
|
Thực hiện công việc bàn giao giữa hai thuyền trưởng
|
1.3
|
Lối đi lại, lối thoát hiểm
|
1.4
|
Vị trí lắp đặt trang thiết bị cứu sinh
|
1.5
1.6
|
Nội quy và chế độ sinh hoạt của tàu
Thực hành công việc bàn giao
|
2
|
Chương 2: Quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu
|
2
|
2.1
|
Tổ chức sinh hoạt và phân công nhiệm vụ
|
2.2
|
Quản lý danh sách thuyền viên vắng mặt trên tàu
|
2.3
|
Theo dõi tình trạng sức khỏe của thuyền viên
|
2.4
|
Yêu cầu bắt buộc đối với các giấy tờ pháp lý của tàu
|
2.5
|
Theo dõi thời hạn bằng cấp
|
3
|
Chương 3: Quản lý tài sản và sổ sách của tàu
|
2
|
3.1
|
Tài sản chung của tàu
|
3.2
|
Tài sản của tàu phát cho cá nhân sử dụng
|
3.3
|
Thực hiện kiểm kê tài sản
|
3.4
|
Quản lý, ghi chép các loại nhật ký trên tàu
|
3.5
|
Làm báo cáo định kỳ công tác quản lý tài sản trên tàu
|
4
|
Chương 4: Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
1
|
4.1
|
Giới thiệu nhật ký tàu - Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
4.2
|
Thực hành ghi nhật ký tàu
|
5
|
Chương 5: Lập kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ trên tàu
|
4
|
5.1
|
Lập kế hoạch chuyến đi
|
5.2
|
Lập phương án và kế hoạch
|
5.3
|
Lên kế hoạch kiểm tra
|
5.4
|
Chọn tuyến đường
|
5.5
|
Thu thập thông tin về tuyến đường
|
5.6
|
Tổ chức họp và phân công nhiệm vụ
|
6
|
Chương 6: Công tác cảng vụ
|
2
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành thao tác nghiệp vụ thuyền
trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC VI
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG
NHÌ
Tên nghề: Thuyền trưởng phương tiện
thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 08.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Áp dụng và nắm vững pháp luật về
giao thông đường thuỷ nội địa, hiểu biết về pháp luật hàng hải; biết được các quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thuỷ nội địa; nắm
vững sơ đồ và nguyên lý hoạt động của một số trang thiết bị thông tin vô tuyến ở
trên tàu; nắm vững kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà và các loại đoàn lai dắt;
biết giải quyết các tranh chấp hợp đồng vận chuyển và các sự cố thương vụ; nắm
vững mạng lưới sông, kênh và đặc điểm các sông chính ở khu vực (Bắc hoặc Nam);
thuộc các tuyến vận tải đường thuỷ nội địa chính ở khu vực (Bắc hoặc Nam).
2. Kỹ năng
Sử dụng thành thạo các thiết bị
thông tin liên lạc trong mọi tình huống phục vụ công tác khai thác tàu, công
tác tìm kiếm, cứu nạn; thực hiện đầy đủ các công việc liên
quan đến hợp đồng vận tải, giải quyết linh hoạt các tranh chấp hợp đồng vận
chuyển và các sự cố thương vụ; thành thạo kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà
và các loại đoàn lai dắt một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn khi hành
trình, ra vào bến, neo đậu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao
trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu
nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề
nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa
dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 295 giờ,
bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 05 giờ.
2. Thời gian học tập: 290 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 280 giờ.
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 10 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
45
|
MĐ 02
|
Thông tin vô tuyến
|
15
|
MĐ 03
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
85
|
MH 04
|
Kinh tế vận tải
|
30
|
MĐ 05
|
Máy tàu thủy
|
15
|
MH 06
|
Luồng chạy tàu thuyền
|
30
|
MĐ 07
|
Khí tượng thủy văn
|
30
|
MH 08
|
Nghiệp vụ thuyền trưởng
|
30
|
Tổng cộng
|
280
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội
dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội
dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt
yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Lý thuyết chuyên môn
|
Vấn đáp
|
3
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THỒNG ĐƯỜNG
THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu, áp
dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại
báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được các chức danh và nhiệm vụ của
thuyền trưởng, thuyền phó; biết được các quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Quy tắc giao thông và tín hiệu của
phương tiện
|
10
|
1.1
|
Quy tắc giao thông
|
1.2
|
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy
nội địa
|
1.3
|
Cảng vụ và hoa tiêu đường thủy nội địa
|
2
|
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Việt Nam
|
10
|
2.1
|
Quy định chung
|
2.2
|
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
2.3
|
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
3
|
Chương III: Trách nhiệm thuyền viên
|
12
|
3.1
|
Trách nhiệm của các chức danh
|
3.2
|
Quy định về định biên thuyền viên
|
4
|
Chương IV: Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
|
11
|
4.1
|
Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa
|
4.2
|
Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái
phương tiện
|
4.3
|
Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của
phương tiện
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết
thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
45
|
đ) Hướng dẫn thực
hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
2. Tên mô đun: THÔNG TIN VÔ TUYẾN
a) Mã số: MĐ 02.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
các khái niệm cơ bản về thông tin vô tuyến ở đường thuỷ; nắm được sơ đồ và
nguyên lý hoạt động của một số trang thiết bị thông tin vô tuyến ở trên tàu; hiểu
được cách thu, phát một bức điện trong tình huống khẩn cấp ở đường thuỷ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Đặc điểm cơ bản của dịch vụ thông tin di động hàng hải
|
2
|
1.1
|
Bài 1. Các quy định và thủ tục thông tin di động
hàng hải
|
1.2
|
Bài 2. Các giấy tờ liên quan đến thiết bị vô
tuyến điện
|
1.3
|
Bài 3. Phân loại đài trạm trong liên lạc vô tuyến điện hàng
hải
|
2
|
Chương 2: Các thiết bị thông tin trên tàu
|
6
|
2.1
|
Bài 1. Các thiết bị thông tin chính
|
2.2
|
Bài 2. Hệ thống NAVTEX
|
2.3
|
Bài 3. Phao định vị vô tuyến khẩn cấp EPIRB -
thiết bị EPIRB, VHF - DSC
|
2.4
|
Bài 4.Thiết bị phản xạ radar phục vụ cho tìm
và cứu SART
|
2.5
|
Bài 5. Vùng hoạt động của tàu theo hệ thống
GMDSS
|
2.6
|
Bài 6. Liên lạc chọn số DSC
|
3
|
Chương 3: Các phương thức thông tin liên lạc bằng
DSC và thoại trên sóng mặt bằng và VHF
|
4
|
3.1
|
Bài 1. Đối với tàu
|
3.2
|
Bài 2. Đối với đài bờ
|
4
|
Chương 4: Thủ tục thông tin thông thường
|
2
|
4.1
|
Bài 1. Thủ tục gọi tắt liên lạc bằng điện thoại
|
4.2
|
Bài 2. Cước phí trong nghiệp vụ thông tin lưu
động hàng hải
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình vô tuyến
điện, máy điện hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung
các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
thông tin vô tuyến trên các tàu huấn luyện.
3. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ
THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ 03.
b) Thời gian: 85 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm vững kỹ thuật điều động tàu tự hành, phà;
nắm vững kỹ thuật điều động các loại đoàn lai dắt.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Điều động tàu tự hành
|
45
|
1.1
|
Bài 1. Điều động tàu rời, cập bến
|
1.2
|
Bài 2. Điều động tàu thả và thu neo
|
1.3
|
Bài 3. Điều động tàu trong một số tình huống
khẩn cấp
|
2
|
Chương 2: Phà và điều động phà
|
5
|
2.1
|
Bài 1. Khái niệm chung về phà
|
2.2
|
Bài 2. Điều động phà rời, cập bến
|
2.3
|
Bài 3. Điều động phà sang sông
|
3
|
Chương 3: Kỹ thuật điều động đoàn lai kéo
|
10
|
3.1
|
Bài 1. Điều động lai bắt dây lai, điều chỉnh
dây của đoàn
|
3.2
|
Bài 2. Đặc điểm hoạt động của đoàn lai kéo
|
3.3
|
Bài 3. Điều động đoàn lai kéo rời, cập bến nước,
gió ngược
|
4
|
Chương 4: Kỹ thuật điều động đoàn lai đẩy và đoàn lai áp mạn
|
20
|
4.1
|
Bài 1. Điều động đoàn lai áp mạn quay trở
|
4.2
|
Bài 2. Điều khiển tàu đẩy
|
4.3
|
Bài 3. Đặc điểm hoạt động của đoàn lai đẩy
|
4.4
|
Bài 4. Điều động đoàn lai đẩy
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết
thúc mô đun
|
5
|
Tổng cộng
|
85
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu
thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý
thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện
thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm vững
những đặc tính chung cơ bản của hàng hoá và phương pháp giao nhận hàng hoá; biết
giải quyết các tranh chấp hợp đồng vận chuyển và các sự cố thương vụ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của
ngành vận tải đường thủy nội địa
|
1
|
1.1
|
Vị trí, vai trò
|
1.2
|
Đặc điểm
|
2
|
Chương II: Quy định về vận tải hàng hoá và hành khách thuỷ nội địa
|
2
|
2.1
|
Quy định về vận tải hàng hoá
|
2.2
|
Quy định về vận tải hành khách
|
3
|
Chương III: Những vấn đề cơ bản về hàng hoá
|
3
|
3.1
|
Đặc tính cơ bản của hàng hoá
|
3.2
|
Những nhân tố ảnh hưởng tới hàng hoá
|
3.3
|
Nhãn hiệu hàng hoá
|
3.4
|
Đo lường và kiểm định hàng hoá
|
3.5
|
Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hoá
|
4
|
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất
phương tiện
|
4
|
4.1
|
Khái niệm
|
4.2
|
Cách tính
|
4.3
|
Ý nghĩa của việc nâng cao năng suất lao động và năng suất phương tiện
|
4.4
|
Biện pháp nâng cao năng suất lao động và năng
suất phương tiện
|
5
|
Chương V: Giá thành vận chuyển
|
5
|
5.1
|
Khái niệm, ý nghĩa
|
5.2
|
Ảnh hưởng của giá thành tới nền kinh tế quốc
dân
|
5.3
|
Cách tính giá thành vận chuyển đường thủy nội
địa
|
5.4
|
Biện pháp hạ giá thành vận chuyển
|
6
|
Chương VI: Thương vụ vận tải đường thủy nội địa
|
14
|
6.1
|
Sự cố thương vụ
|
6.2
|
Hợp đồng vận chuyển và giấy vận chuyển
|
6.3
|
Giao nhận hàng hoá theo mớn nước phương tiện
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận
tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa
ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng
tròn trên các tàu huấn luyện.
5. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MĐ
05.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm vững về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động
cơ diesel cũng như một số trang thiết
bị phụ trên tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Nguyên lý hoạt động của động cơ diesel
|
4
|
1.1
|
Bài 1. Nguyên lý hoạt động của động cơ diesel 4 kỳ
|
1.2
|
Bài 2. Nguyên lý hoạt động của động cơ diesel 2 kỳ
|
2
|
Chương 2: Cấu tạo động cơ
|
4
|
2.1
|
Bài 1. Phần tĩnh
|
2.2
|
Bài 2. Phần động
|
3
|
Chương 3: Các hệ thống của động cơ
|
6
|
3.1
|
Bài 1. Hệ thống phân phối khí
|
3.2
|
Bài 2. Hệ thống cung cấp nhiên liệu trên động
cơ diesel
|
3.3
|
Bài 3. Hệ thống bôi trơn
|
3.4
|
Bài 4. Hệ thống làm mát
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy
và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ
thống máy trên tàu.
6. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm vững sơ đồ các hệ thống sông, kênh ở khu vực;
nắm vững đặc điểm chi tiết các con sông chính ở khu vực; thuộc các tuyến vận tải
đường thuỷ nội địa chính ở khu vực.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Các tuyến vận tải đường thủy nội địa
chính
|
9
|
1.1
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở
miền Bắc
|
1.2
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở
miền Trung
|
1.3
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở
miền Nam
|
2
|
Chương 2: Đặc điểm chi tiết các con sông chính
|
20
|
2.1
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Bắc
|
2.2
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền
Trung
|
2.3
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền
Nam
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy
tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các
tài liệu tham khảo về luồng lạch đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến.
7. Tên mô đun: KHÍ TƯỢNG THUỶ
VĂN
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
một số điều kiện thiên nhiên và ảnh hưởng của nó đối với điều động tàu thuỷ; biết
dự báo thời tiết thông qua quan sát các hiện tượng thiên nhiên; biết quy luật
dòng chảy và tính toán thủy triều.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Khí tượng
|
10
|
1.1
|
Bài 1. Khí quyển và thành phần lớp khí quyển gần
mặt đất
|
1.2
|
Bài 2. Phân lớp khí quyển theo chiều thẳng đứng
|
1.3
|
Bài 3. Thời tiết và các yếu tố tạo thành thời
tiết
|
1.4
|
Bài 4. Bão nhiệt đới
|
1.5
|
Bài 5. Bão ở Việt Nam
|
2
|
Chương 2: Thuỷ văn
|
4
|
2.1
|
Bài 1. Hải lưu
|
2.2
|
Bài 2. Sóng
|
2.3
|
Bài 3. Khái niệm các dòng chảy
|
3
|
Chương 3: Thuỷ triều
|
15
|
3.1
|
Bài 1. Mực nước trung bình và nguyên nhân dao động mực nước biển
|
3.2
|
Bài 2. Khái niệm, đặc điểm, hiện tượng và nguyên nhân gây ra thuỷ triều.
Các chế độ thủy triều
|
3.3
|
Bài 3. Bảng thủy triều và cách tra
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình khí tượng
thủy văn, thủy triều và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý
thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát các hiện tượng thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên
sông, hiện tượng thủy triều.
8. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN
TRƯỞNG
a) Mã số: MH 08.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
phương pháp quản lý tài sản và sổ sách của tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ,
tài liệu pháp lý của tàu, cách ghi nhật ký tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và
phân công nhiệm vụ trên tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như nhật
ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Nhận bàn giao nhiệm vụ dưới tàu và làm quen
tàu
|
6
|
1.1
|
Các hạng mục công việc bàn giao
|
1.2
|
Thực hiện công việc bàn giao giữa hai thuyền
trưởng
|
1.3
|
Làm quen với các thành viên trên tàu
|
1.4
|
Lối đi lại, lối thoát hiểm
|
1.5
|
Buồng lái, buồng máy
|
1.6
|
Vị trí lắp đặt trang thiết bị cứu sinh
|
1.7
|
Nội quy và chế độ sinh hoạt của tàu
|
2
|
Quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu
pháp lý của tàu
|
6
|
2.1
|
Tổ chức sinh hoạt và phân công nhiệm vụ
|
2.2
|
Quản lý danh sách thuyền viên vắng mặt trên
tàu
|
2.3
|
Theo dõi tình trạng sức khỏe của thuyền viên
|
2.4
|
Yêu cầu bắt buộc đối với các giấy tờ pháp lý của
tàu
|
2.5
|
Theo dõi thời hạn bằng cấp
|
3
|
Quản lý tài sản và sổ sách của tàu
|
6
|
3.1
|
Tài sản chung của tàu
|
3.2
|
Tài sản của tàu phát cho cá nhân sử dụng
|
3.3
|
Thực hiện kiểm kê tài sản
|
3.4
|
Quản lý, ghi chép các loại nhật ký trên tàu
|
3.5
|
Làm báo cáo định kỳ công tác quản lý tài sản
trên tàu
|
4
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
3
|
4.1
|
Giới thiệu nhật ký tàu
|
4.2
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
5
|
Lập kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ
trên tàu
|
6
|
5.1
|
Lập kế hoạch chuyến đi
|
5.2
|
Lập phương án và kế hoạch
|
5.3
|
Lên kế hoạch kiểm tra
|
5.4
|
Chọn tuyến đường
|
5.5
|
Thu thập thông tin về tuyến đường
|
5.6
|
Tổ chức họp và phân công nhiệm vụ
|
6
|
Công tác diễn tập các tình huống
khẩn cấp
|
2
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
thao tác nghiệp vụ thuyền trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC VII
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG
NHẤT
Tên nghề: Thuyền trưởng phương
tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 08.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Biết và áp dụng tốt pháp luật về
giao thông đường thuỷ nội địa, pháp luật hàng hải nhằm phục vụ cho các hoạt động
của tàu; hiểu, áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín
hiệu của phương tiện cũng như các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường
biển; nắm được các quy định của cảng vụ, hoa tiêu; hiểu sâu các kiến thức cơ bản
về máy vi tính, phát triển kỹ năng sử dụng máy vi tính và phần mềm đồng thời biết
vận dụng kiến thức đã học vào thực tế; hiểu khái quát về hệ thống điều chỉnh tự
động và nắm vững được cấu trúc cơ bản của các hệ thống đo lường; vận hành được
các thiết bị hàng hải, theo dõi được vết đi, hướng đi và vị trí của tàu bảo đảm
an toàn cho chuyến đi; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu một
cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn.
2. Kỹ năng
Sử dụng thành thạo các thiết bị
thông tin liên lạc và các thiết bị hàng hải trong mọi tình huống phục vụ công
tác khai thác tàu, công tác tìm kiếm cứu nạn; thành thạo kỹ thuật điều động tàu
tự hành, phà và các loại đoàn lai dắt một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn
khi hành trình, ra vào bến, neo đậu.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao
trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu
nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề
nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa
dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 300 giờ,
bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung:
15 giờ.
2. Thời gian học tập: 285 giờ,
trong đó:
a) Thời gian thực học: 270 giờ.
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
15
|
MĐ 02
|
Công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều khiển
|
30
|
MĐ 03
|
Hàng hải và các thiết bị hàng hải
|
60
|
MĐ 04
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
45
|
MH 05
|
Kinh tế vận tải
|
30
|
MH 06
|
Luồng chạy tàu thuyền
|
30
|
MĐ 07
|
Khí tượng thủy văn
|
30
|
MH 08
|
Nghiệp vụ thuyền trưởng
|
30
|
Tổng cộng
|
270
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội
dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội
dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt
yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Lý thuyết chuyên môn
|
Vấn đáp
|
3
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG
THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 01.
b)Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu, áp
dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; hiểu, áp dụng
đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên đường biển; thuộc các loại
báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được các quy định về cảng vụ, hoa
tiêu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Một số báo hiệu
đường biển và đường thuỷ nội địa Việt Nam
|
7
|
1.1
|
Một số báo hiệu đường biển
|
1.2
|
Báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam
|
2
|
Chương II: Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển
|
5
|
2.1
|
Hành trình của tàu thuyền khi nhìn thấy nhau
|
2.2
|
Đèn và dấu hiệu
|
2.3
|
Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng
|
3
|
Chương III: Hoa tiêu - Cảng vụ
|
1
|
3.1
|
Hoa tiêu hàng hải
|
3.2
|
Cảng vụ
|
4
|
Chương IV: An toàn trực ca
|
1
|
4.1
|
Bố trí trực ca
|
4.2
|
Các chế độ hoạt động của tàu
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
2. Tên mô đun: CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN, TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG ĐIỀU KHIỂN
a) Mã số: MĐ
02.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu sâu các kiến thức cơ bản về máy vi tính;
phát triển kỹ năng sử dụng máy vi tính và phần mềm; biết vận dụng kiến thức đã
học vào thực tế; hiểu khái quát về hệ thống điều chỉnh tự động; nắm vững được cấu
trúc cơ bản của các hệ thống đo lường như hệ thống đo nhiệt độ, đo áp suất, đo
lưu lượng, đo mức chất lỏng.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
I
|
Phần I. Tin học ứng dụng
|
|
1
|
Chương 1: Các kiến thức cơ bản
|
1
|
1.1
|
Bài 1. Thông tin và xử lý thông tin
|
1.2
|
Bài 2. Khái niệm phần cứng và phần mềm
|
1.3
|
Bài 3. Hệ điều hành
|
2
|
Chương 2: Chương trình Windows
|
4
|
2.1
|
Bài 1. Giới thiệu chung
|
2.2
|
Bài 2. Màn hình Windows
|
2.3
|
Bài 3. Khởi động các chương trình và mở các tệp tin dữ liệu
|
2.4
|
Bài 4. Quản lý các hồ sơ và tệp tin bằng
Windows Explorer
|
2.5
|
Bài 5. Internet và Email
|
2.6
|
Bài 6. Virus máy tính
|
3
|
Chương 3: Chương trình Microsoft Word
|
6
|
3.1
|
Bài 1. Giới thiệu về Microsoft Word
|
3.2
|
Bài 2. Soạn thảo, định dạng văn bản
|
3.3
|
Bài 3. Chèn các đối tượng vào văn bản
|
3.4
|
Bài 4. Lưu và in văn bản
|
3.5
|
Bài 5. Các công cụ đồ họa
|
4
|
Chương 4: Chương trình Microsoft Excel
|
6
|
4.1
|
Bài 1. Các khái niệm cơ bản
|
4.2
|
Bài 2. Tạo lập, định dạng và in ấn bảng tính
|
4.3
|
Bài 3. Các bài tập ứng dụng
|
II
|
Phần 2. Tự động hoá trong điều khiển
|
|
1
|
Chương 1: Hệ thống điều chỉnh tự động
|
6
|
1.1
|
Bài 1. Một số khái niệm cơ bản
|
1.2
|
Bài 2. Khái niệm về điều khiển lập trình
|
2
|
Chương 2: Hệ thống đo lường
|
6
|
2.1
|
Bài 1. Đo nhiệt độ
|
2.2
|
Bài 2. Đo áp suất
|
2.3
|
Bài 3. Đo lưu lượng
|
2.4
|
Bài 4. Đo mức chất lỏng
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình tin học, tự
động hoá và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
ngay trên máy tại phòng học vi tính và trên tàu huấn luyện.
3. Tên mô đun: HÀNG HẢI VÀ CÁC
THIẾT BỊ HÀNG HẢI
a) Mã số: MĐ
03.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng theo dõi được vết đi, hướng đi và vị trí của tàu
trong từng thời điểm bảo đảm an toàn cho chuyến đi; vận hành được các thiết bị
hàng hải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Địa văn
|
20
|
1.1
|
Bài 1. Những khái niệm cơ bản
|
1.2
|
Bài 2. Phương hướng trên mặt biển
|
1.3
|
Bài 3. Hải đồ
|
1.4
|
Bài 4. Phương pháp thao tác hải đồ
|
2
|
Chương 2: Thực hành thao tác hải đồ
|
20
|
2.1
|
Bài 1. Dụng cụ thao tác hải đồ
|
2.2
|
Bài 2. Toán hải đồ cơ bản
|
2.3
|
Bài 3. Thực hành thao tác hải đồ
|
3
|
Chương 3: Thiết bị hàng hải
|
15
|
3.1
|
Bài 1. Hệ thống định vị toàn cầu GPS
|
3.2
|
Bài 2. Máy đo sâu hồi âm
|
3.3
|
Bài 3. Máy đo tốc độ và khoảng cách
|
3.4
|
Bài 4. Ra đa
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết
thúc môn học
|
5
|
Tổng cộng
|
60
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa
văn, máy điện hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
thao tác hải đồ, thực hành các thiết bị hàng hải ngay tại phòng học hải đồ và
trên các tàu huấn luyện.
4. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ
THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ
04.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng điều động tàu đơn và các loại hình lai theo hạng
bằng quy định một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn, biết áp dụng các thiết
bị hàng hải vào điều động tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Đối với tàu tự hành
|
25
|
1.1
|
Bài 1. Điều động tàu rời, cập cầu khi có gió
trong cầu thổi ra, chướng ngại vật mũi, lái
|
1.2
|
Bài 2. Điều động tàu rời, cập cầu khi có gió
ngoài cầu thổi vào, chướng ngại vật mũi, lái
|
1.3
|
Bài 3. Điều động tàu bắt chập tiêu tim luồng
phía sau lái khi hành trình nước xuôi, gió ngang
|
1.4
|
Bài 4. Điều động tàu bắt chập tiêu tim luồng
phía sau lái khi hành trình nước ngược, gió ngang
|
1.5
|
Bài 5. Điều động tàu vớt người ngã xuống nước
khi đang hành trình nước ngược
|
1.6
|
Bài 6. Điều động tàu vớt người ngã xuống nước
khi đang hành trình nước xuôi
|
1.7
|
Bài 7. Thao tác hải đồ, sử dụng các thiết bị
hàng hải như radar, định vị vệ tinh, la bàn để điều động tàu hành trình khi
thời tiết xấu, tầm nhìn xa bị hạn chế
|
2
|
Chương 2: Đối với đội hình lai đẩy, kéo
|
15
|
2.1
|
Bài 1. Điều động đoàn lai đẩy, kéo rời, cập cầu
khi có gió trong cầu thổi ra, chướng ngại vật mũi, lái
|
2.2
|
Bài 2. Đối với đội hình lai đẩy, kéo rời, cập
cầu khi có gió ngoài cầu thổi vào, chướng ngại vật mũi, lái
|
2.3
|
Bài 3. Điều động đoàn lai đẩy, kéo bắt chập
tiêu tim luồng phía sau lái khi hành trình nước xuôi, gió ngang
|
2.4
|
Bài 4. Điều động đoàn lai đẩy, kéo bắt chập
tiêu tim luồng phía sau lái khi hành trình nước ngược, gió ngang
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc
mô đun
|
5
|
Tổng cộng
|
45
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình điều động
tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học
lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện
thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
5. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 05.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm vững những đặc tính chung cơ bản của hàng
hoá và phương pháp giao nhận hàng hoá; biết giải quyết các tranh chấp hợp đồng
vận chuyển và các sự cố thương vụ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành
vận tải đường thủy nội địa
|
1
|
1.1
|
Vị trí, vai trò
|
1.2
|
Đặc điểm
|
2
|
Chương II: Quy định về vận tải hàng hoá và
hành khách thuỷ nội địa
|
2
|
2.1
|
Quy định về vận tải hàng hoá
|
2.2
|
Quy định về vận tải hành khách
|
3
|
Chương III: Những vấn đề cơ bản về hàng hoá
|
3
|
3.1
|
Đặc tính cơ bản của hàng hoá
|
3.2
|
Những nhân tố ảnh hưởng tới hàng hoá
|
3.3
|
Nhãn hiệu hàng hoá
|
3.4
|
Đo lường và kiểm định hàng hoá
|
3.5
|
Lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hoá
|
4
|
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất
phương tiện
|
4
|
4.1
|
Khái niệm
|
4.2
|
Cách tính
|
4.3
|
Ý nghĩa của việc nâng cao năng suất lao động
và năng suất phương tiện
|
4.4
|
Biện pháp nâng cao năng suất lao động và năng
suất phương tiện
|
5
|
Chương V: Giá thành vận chuyển
|
6
|
5.1
|
Khái niệm, ý nghĩa
|
5.2
|
Ảnh hưởng của giá thành tới nền kinh tế quốc
dân
|
5.3
|
Cách tính giá thành vận chuyển đường thủy nội
địa
|
5.4
|
Biện pháp hạ giá thành vận chuyển
|
6
|
Chương VI: Thương vụ vận tải đường thủy nội địa
|
13
|
6.1
|
Sự cố thương vụ
|
6.2
|
Hợp đồng vận chuyển và giấy vận chuyển
|
6.3
|
Giao nhận hàng hoá theo mớn nước phương tiện
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận
tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa
ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng
tròn trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm vững sơ đồ các hệ thống sông, kênh ở khu vực;
nắm vững đặc điểm chi tiết các con sông chính ở khu vực; thuộc các tuyến vận tải
đường thuỷ nội địa chính ở khu vực.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Các tuyến vận tải đường thủy nội địa
chính
|
9
|
1.1
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở
miền Bắc
|
1.2
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở
miền Trung
|
1.3
|
Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính ở
miền Nam
|
2
|
Chương II: Đặc điểm chi tiết các con sông chính
|
20
|
2.1
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền Bắc
|
2.2
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền
Trung
|
2.3
|
Đặc điểm chi tiết các con sông chính ở miền
Nam
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực
hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy
tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các
tài liệu tham khảo về luồng lạch đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến.
7. Tên mô đun: KHÍ TƯỢNG THUỶ
VĂN
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
một số điều kiện thiên nhiên và ảnh hưởng của nó đối với điều động tàu thuỷ; biết
dự báo thời tiết thông qua quan sát các hiện tượng thiên nhiên; biết quy luật
dòng chảy và tính toán thủy triều.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Khí tượng
|
10
|
1.1
|
Bài 1. Khí quyển và thành phần lớp khí quyển gần
mặt đất
|
1.2
|
Bài 2. Phân lớp khí quyển theo chiều thẳng đứng
|
1.3
|
Bài 3. Thời tiết và các yếu tố tạo thành thời
tiết
|
1.4
|
Bài 4. Bão nhiệt đới
|
1.5
|
Bài 5. Bão ở Việt Nam
|
2
|
Chương 2: Thuỷ văn
|
4
|
2.1
|
Bài 1. Hải lưu
|
2.2
|
Bài 2. Sóng
|
2.3
|
Bài 3. Khái niệm các dòng chảy
|
3
|
Chương 3: Thuỷ triều
|
15
|
3.1
|
Bài 1. Mực nước trung bình và nguyên nhân dao
động mực nước biển
|
3.2
|
Bài 2. Khái niệm, đặc điểm, hiện tượng và nguyên nhân gây ra thuỷ triều.
Các chế độ thủy triều
|
3.3
|
Bài 3. Bảng thủy triều và cách sử dụng
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình khí tượng
thủy văn, thủy triều và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý
thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát các hiện tượng thời tiết, thiên nhiên, các hiện tượng dòng chảy trên
sông, hiện tượng thủy triều.
8. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN
TRƯỞNG
a) Mã số: MH 08.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
phương pháp quản lý tài sản và sổ sách của tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ,
tài liệu pháp lý của tàu, cách ghi nhật ký tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và
phân công nhiệm vụ trên tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như nhật
ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
1
|
Nhận bàn giao nhiệm vụ dưới tàu và làm quen
tàu
|
6
|
1.1
|
Các hạng mục công việc bàn giao
|
1.2
|
Thực hiện công việc bàn giao giữa hai thuyền
trưởng
|
1.3
|
Làm quen với các thành viên trên tàu
|
1.4
|
Lối đi lại, lối thoát hiểm
|
1.5
|
Buồng lái, buồng máy
|
1.6
|
Vị trí lắp đặt trang thiết bị cứu sinh
|
1.7
|
Nội quy và chế độ sinh hoạt của tàu
|
2
|
Quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu
|
6
|
2.1
|
Tổ chức sinh hoạt và phân công nhiệm vụ
|
2.2
|
Quản lý danh sách thuyền viên vắng mặt trên
tàu
|
2.3
|
Theo dõi tình trạng sức khỏe của thuyền viên
|
2.4
|
Yêu cầu bắt buộc đối với các giấy tờ pháp lý của
tàu
|
2.5
|
Theo dõi thời hạn bằng cấp
|
3
|
Quản lý tài sản và sổ sách của tàu
|
6
|
3.1
|
Tài sản chung của tàu
|
3.2
|
Tài sản của tàu phát cho cá nhân sử dụng
|
3.3
|
Thực hiện kiểm kê tài sản
|
3.4
|
Quản lý, ghi chép các loại nhật ký trên tàu
|
3.5
|
Làm báo cáo định kỳ công tác quản lý tài sản
trên tàu
|
4
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
3
|
4.1
|
Giới thiệu Nhật ký tàu
|
4.2
|
Phương pháp ghi nhật ký tàu
|
5
|
Lập kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ
trên tàu
|
7
|
5.1
|
Lập kế hoạch chuyến đi
|
5.2
|
Lập phương án và kế hoạch
|
5.3
|
Lên kế hoạch kiểm tra
|
5.4
|
Chọn tuyến đường
|
5.5
|
Thu thập thông tin về tuyến đường
|
5.6
|
Tổ chức họp và phân công nhiệm vụ
|
6
|
Công tác bảo hiểm
|
1
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực
hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
thao tác nghiệp vụ thuyền trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC VIII
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG BA
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
CẤP GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG BA
Tên nghề: Máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 06.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM
máy trưởng hạng ba
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Hiểu được nguyên lý cấu tạo của động cơ; nắm được đặc điểm cấu
tạo của vật liệu chế tạo và quá trình hoạt động của động cơ; hiểu một cách cơ bản
về cơ học, về điện, về vật liệu kim loại, đọc và vẽ được những chi tiết đơn giản
để miêu tả hình dáng kích thước, nắm bắt được về an toàn, về cấu trúc tàu; nắm
chắc về quy trình và sử dụng thành thạo các hệ thống động lực trên tàu; phát hiện
được nguyên nhân hư hỏng thông thường của động cơ; biết tính toán hiệu quả kinh
tế khi sử dụng động cơ.
2. Kỹ năng
Chỉ huy và hướng dẫn thợ máy thực hành nhiệm vụ của người
máy trưởng; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động cơ; phát hiện
chính xác các hiện tượng hư hỏng để đề ra các phương án sửa chữa; có nhiệm vụ lập
kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng thay thế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực, có trách nhiệm về công việc
được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu quả; có tinh thần vượt khó,
có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ
nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có
ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống
lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không
b) Thời gian học tập: 295 giờ, trong
đó:
- Thời gian thực học: 280 giờ, trong đó:
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.
2. Thời gian thực học: 280 giờ
a) Thời gian học lý thuyết: 55 giờ.
b) Thời gian học thực hành: 225 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
Vẽ kỹ thuật
|
25
|
MĐ 02
|
Điện tàu thủy
|
45
|
MĐ 03
|
Máy tàu thủy và bảo dưỡng, sữa chữa máy tàu thủy
|
90
|
MH 04
|
Kinh tế vận tải
|
15
|
MĐ 05
|
Thực hành vận hành máy tàu thủy
|
90
|
MH 06
|
Nghiệp vụ máy trưởng
|
15
|
Tổng cộng
|
280
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội
dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội
dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt
yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Thi kết thúc khoá học:
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học : VẼ KỸ THUẬT
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 25 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm vững được kiến thức vẽ kỹ thuật,
áp dụng các tiêu chuẩn trình bày vẽ kỹ thuật theo TCVN; đọc và vẽ được vật thể
đơn giản, trình bày bằng phương pháp hình chiếu vuông góc, hình chiếu trục đo,
hình cắt, mặt cắt.
d) Nội dung:
Số
TT
|
Tên chương,
mục
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
I
|
Chương 1.Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật:
1.1. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
1.2. Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ:
2.2.1. Khung bản vẽ và khung tên
2.2.2. Tỉ lệ của bản vẽ
2.2.3. Các nét vẽ
|
10
|
II
|
Chương 2. Vẽ hình học:
2.1. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng
vuông góc và chia đều đoạn thẳng.
2.2. Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều.
2.3. Xác định tâm cung tròn và vẽ nối tiếp.
2.4. Hình chiếu vuông góc:
2.4.1. Khái niệm về các phép chiếu
2.4.2. Hình chiếu của điểm, đường và mặt
2.4.3. Hình chiếu của các khối hình học
2.3. Hình chiếu trục đo:
|
14
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
25
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn
học:
Căn cứ vào giáo trình vẽ kỹ thuật và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học.
2. Tên mô đun: ĐIỆN TÀU THUỶ
a) Mã số: MĐ 02.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu được ý nghĩa các đại lượng
trong mạch điện và mối quan hệ giữa các đại lượng trong mạch điện; biết mắc một
số mạch điện cơ bản và cách đo điện áp, đo dòng điện của mạch; biết ứng dụng
các hiện tượng điện từ cơ bản để nghiên cứu máy điện, khí cụ điện; biết đấu các
mạch điện đơn giản trên tàu và lập được quy trình sử dụng; làm được công việc
chăm sóc thường xuyên đối với ắc quy, máy điện, khí cụ điện trên tàu; biết khắc
phục một số sự cố thông thường khi sử dụng mạch điện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện
|
15
|
1.1
|
Khái niệm cơ bản về mạch điện
|
1.2
|
Một số hiện tượng điện từ cơ bản
|
2
|
Bài 2: Điện tàu thuỷ
|
28
|
2.1
|
Ắc quy axít
|
2.2
|
Máy điện trên tàu thuỷ
|
2.3
|
Mạch điện trên tàu thuỷ
|
|
Kiểm tra kết thúc mô đun
|
2
|
Tổng cộng
|
45
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn
học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy và các tài liệu tham
khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật
ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.
3. Tên mô đun: MÁY TÀU THUỶ VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY
TÀU THUỶ
a) Mã số: MĐ 03.
b) Thời gian: 90 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng
nắm được những kiến thức cơ bản về động cơ diesel, cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, các máy phụ phục vụ cho động cơ đặt trên tàu; biết cách sử
dụng, chăm sóc và bảo quản, đảm bảo đạt hiệu quả cao trong quá trình khai thác
động cơ diesel; nắm bắt được các kỹ năng tháo, lắp, kiểm
tra, sửa chữa các hư hỏng thông thường của động cơ; biết chăm sóc, bảo quản, bảo
dưỡng tốt các hệ thống đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo an toàn trong
quá trình khai thác động cơ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
|
1
|
Bài 1: Nguyên lý hoạt động của động cơ diesel
|
8
|
|
1.1
|
Nguyên lý hoạt động của động cơ diesel 4 kỳ
|
|
1.2
|
Động cơ diesel 2 kỳ
|
|
1.3
|
So sánh ưu nhược điểm của động cơ diesel 4 kỳ với động cơ diesel 2 kỳ
|
|
1.4
|
Tăng áp cho động cơ (mục đích, phương pháp)
|
|
2
|
Bài 2: Cấu tạo, quy trình tháo lắp động cơ
|
10
|
|
2.1
|
Cấu tạo phần tĩnh
|
|
2.2
|
Cấu tạo phần động
|
|
2.3
|
Công tác chuẩn bị tháo lắp động cơ
|
|
2.4
|
Quy trình tháo lắp động cơ trong trường hợp động cơ có hai nửa đầu to
biên lắp bằng bu lông ê cu, bu lông gu giông
|
|
2.5
|
Quy trình tháo lắp động cơ trong trường hợp hai nửa đầu to lắp bằng chốt
hình côn
|
|
3
|
Bài 3: Các loại dấu, kẹp chì, gioăng đệm, phanh hãm và cách sử dụng
|
8
|
|
3.1
|
Mục đích của việc đánh dấu và cách đánh dấu
|
|
3.2
|
Công dụng của kẹp chì và cách kẹp chì
|
|
3.3
|
Công dụng của các loại phanh hãm và cách lắp phanh
|
|
3.4
|
Các loại gioăng đệm và cách sử dụng
|
|
4
|
Bài 4: Quy trình tháo, kiểm tra, sửa chữa, lắp ráp nắp xi lanh và cụm
piston - biên
|
10
|
|
4.1
|
Quy trình tháo, lắp nắp xi lanh và cụm piston - biên
|
|
4.2
|
Kiểm tra các dạng hư hỏng của nắp xi lanh, cụm piston -biên và các
phương án sửa chữa
|
|
4.3
|
Những sự cố có thể xảy ra trong quá trình lắp ráp, sửa chữa, vận hành và
biện pháp khắc phục
|
|
5
|
Bài 5: Hệ thống phân phối khí
|
10
|
|
5.1
|
Cụm supap (nhiệm vụ, yêu cầu, cấu tạo)
|
|
5.2
|
Các phương pháp điều chỉnh khe hở nhiệt su páp
|
|
5.3
|
Phương pháp xác định góc nạp, thải khí
|
|
5.4
|
Con đội, đòn gánh, đũa đẩy (phân loại, công dụng)
|
|
5.5
|
Vít điều chỉnh khe hở nhiệt
|
|
5.6
|
Trục cam (nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại, cấu tạo)
|
|
5.7
|
Giới thiệu các phương pháp dẫn động trục cam
|
|
6
|
Bài 6: Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel
|
10
|
|
6.1
|
Bơm cao áp (nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại)
|
|
6.2
|
Bơm cao áp kiểu BOS (cấu tạo, nguyên lý hoạt động)
|
|
6.3
|
Bộ điều tốc (công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động)
|
|
6.4
|
Bộ phun nhiên liệu
|
|
6.5
|
Các kiểu buồng cháy (buồng cháy thống nhất, buồng cháy ngăn cách: cấu tạo,
ưu nhược điểm)
|
|
6.6
|
Bơm chuyển nhiên liệu (bơm chuyển nhiên liệu kiểu piston, bơm chuyển
nhiên liệu kiểu phiến gạt: sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động)
|
|
6.7
|
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm chuyển nhiên liệu
|
|
6.8
|
Kiểm tra góc phun sớm nhiên liệu
|
|
6.9
|
Đặt bơm cao áp
|
|
6.10
|
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
|
|
7
7.1
7.2
|
Bài 7: Hệ thống bôi trơn - làm mát
|
10
|
|
Hệ thống bôi trơn
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm dầu nhờn
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bầu mát
|
|
7.3
|
|
7.4
|
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa các loại bầu lọc
|
|
7.5
|
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
|
|
7.6
|
Hệ thống làm mát
|
|
7.7
|
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bơm nước
|
|
7.8
|
Tháo, lắp, kiểm tra, sửa chữa bầu mát
|
|
8
|
Bài 8: Hệ thống khởi động - đảo chiều
|
8
|
|
8.1
|
Yêu cầu của hệ thống khởi động bằng không khí nén
|
|
8.2
|
Hệ thống khởi động bằng không khí nén kiểu trực tiếp (sơ đồ cấu tạo,
nguyên lý hoạt động)
|
|
8.3
|
Hệ thống khởi động bằng không khí nén kiểu gián tiếp (sơ đồ cấu tạo,
nguyên lý hoạt động)
|
|
8.4
|
Máy nén khí 1 cấp (sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động)
|
|
8.5
|
Bình chứa khí nén
|
|
8.6
|
Mục đích của đảo chiều, các phương pháp đảo chiều
|
|
8.7
|
Hộp số ma sát cơ giới (cấu tạo, nguyên lý hoạt động)
|
|
8.8
|
Quy trình tháo hộp số ma sát cơ giới
|
|
8.9
|
Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng nhỏ
|
|
|
8.10
|
Quy trình lắp ráp hộp số ma sát cơ giới
|
|
8.11
|
Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
|
|
9
|
Bài 9: Vận hành, chăm sóc và bảo quản động cơ
|
8
|
|
9.1
|
Những hiện tượng không bình thường khi động cơ đang làm việc; nguyên
nhân, biện pháp khắc phục.
|
|
9.2
|
Những hiện tượng khói xả không bình thường; nguyên nhân, biện pháp khắc
phục.
|
|
9.3
|
Nhận, bảo quản nhiên liệu, dầu nhờn trên tàu, cách thay dầu nhờn
|
|
9.4
|
Quy trình vận hành động cơ sau sửa chữa
|
|
10
|
Bài 10: Nhiệm vụ của máy trưởng
|
4
|
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
4
|
|
Tổng cộng
|
90
|
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại
máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu thuỷ.
4. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được những vấn đề cơ bản trong
quá trình vận chuyển hàng hoá và hành khách; biết phương pháp tính toán một số
chỉ tiêu cơ bản về kinh tế vận tải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải đường
thủy nội địa
|
2
|
1.1
|
Vị trí, vai trò
|
1.2
|
Đặc điểm
|
2
|
Chương II: Những hình thức công tác của đoàn tàu vận tải
|
2
|
2.1
|
Chuyến đi
|
2.2
|
Chuyến đi vòng tròn
|
3
|
Chương III: Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hoá và hành khách
|
4
|
3.1
|
Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hoá
|
3.2
|
Các chỉ tiêu vận chuyển hành khách
|
4
|
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất phương tiện
|
4
|
4.1
|
Khái niệm
|
4.2
|
Cách tính
|
5
|
Chương V: Cách tính nhiên liệu cho một chuyến đi
|
2
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận
tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý
thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các
bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
5. Tên mô đun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MĐ 05.
b) Thời gian: 90 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng vận hành thành thạo động cơ diesel
tàu thuỷ theo quy trình vận hành, đảm bảo động cơ hoạt động ổn định, an toàn và
có hiệu quả; biết cách kiểm tra, khắc phục một số hư hỏng trong quá trình vận
hành động cơ.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Quy trình vận hành động cơ
|
20
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị trước khi khởi động động cơ
|
1.2
|
Khởi động động cơ
|
1.3
|
Những công việc cần phải làm trước và sau khi ngừng động cơ
|
2
|
Bài 2: Chăm sóc và sử dụng các hệ thống phục vụ động cơ
|
45
|
2.1
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống phân phối khí
|
2.2
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu
|
2.3
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống bôi trơn
|
2.4
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống làm mát
|
2.5
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống ly hợp và đảo chiều
|
2.6
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống trục chân vịt
|
3
|
Bài 3: Hồ sơ kỹ thuật
|
20
|
3.1
|
Lý lịch động cơ, cách sử dụng và bảo quản
|
3.2
|
Biên bản kỹ thuật
|
3.3
|
Nhật ký và cách ghi nhật ký
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun
|
5
|
Tổng cộng
|
90
|
đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo
đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại
máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu thuỷ.
5. Tên môn học: NGHIỆP VỤ MÁY
TRƯỞNG
a) Mã số: MH 05.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được phương pháp quản lý tài sản và sổ sách của
tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu, cách ghi nhật ký
tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ
trên tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như
nhật ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương 1: Nhiệm vụ chung
|
5
|
1.1
|
Điều lệ thi cấp bằng và đảm nhiệm chức danh
thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa
|
1.2
|
Chức trách, nhiệm vụ thuyền viên máy
|
1.3
|
Nhận bàn giao nhiệm vụ máy trưởng và làm quen
với hệ động lực tàu
|
1.4
|
Các hồ sơ kỹ thuật của tàu
|
1.5
|
Quản lý nhiên liệu, dầu mỡ và các vật tư khác
|
1.6
|
Quản lý thuyền viên bộ phận máy
|
1.7
|
Huấn luyện thuyền viên
|
2
|
Chương 2: Khai thác một chuyến đi
|
5
|
2.1
|
Nội quy, quy định chung khi lên xuống làm việc
dưới tàu, buồng máy; các dạng kiểm tra tàu
|
2.2
|
Chuẩn bị cho một chuyến đi, cách ghi nhật ký
máy; nhiệm vụ trực ca, quy tắc vận hành
|
2.3
|
Công tác báo cáo
|
3
|
Chương 3: An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
|
4
|
3.1
|
An toàn lao động
|
3.2
|
Nguyên nhân gây cháy, cách pḥng cháy
|
3.3
|
Chất chữa cháy, hệ thống chữa cháy, chữa cháy
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực
hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
thao tác nghiệp vụ máy trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC IX
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG NHÌ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG
NHÌ
Tên nghề: Máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM máy trưởng hạng nhì
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Hiểu đầy đủ nguyên lý cấu tạo và
quá trình hoạt động của các chi tiết chính của động cơ; nắm chắc quy trình và sử
dụng thành thạo các hệ thống động lực trên tàu; biết tính toán hiệu quả kinh tế
khi sử dụng động cơ.
2. Kỹ năng
Chỉ huy và hướng dẫn thợ máy thực
hành nhiệm vụ của máy trưởng; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động
cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng để đề ra các phương án sửa chữa
chính xác; đọc được mạch điện của một số máy thông dụng, sửa chữa được một số
hư hỏng thường gặp; có nhiệm vụ lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ
tùng thay thế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực,
có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu
quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn
luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường
thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói
quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và
truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 255 giờ,
bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung:
15 giờ.
2. Thời gian học tập: 240 giờ,
trong đó:
a) Thời gian thực học: 225 giờ.
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MĐ 01
|
Điện tàu thủy
|
60
|
MĐ 02
|
Máy tàu thủy và hệ thống phục vụ
|
75
|
MH 03
|
Kinh tế vận tải
|
15
|
MĐ 04
|
Thực hành vận hành máy tàu thuỷ
|
45
|
MH 05
|
Nghiệp vụ máy trưởng
|
30
|
Tổng cộng
|
225
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội
dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội
dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt
yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Thi kết thúc khoá học:
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên mô đun: ĐIỆN TÀU THUỶ
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được
những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện; được trang bị những kiến thức cơ bản về
ắc quy, máy điện và một số khí cụ điện; biết phân tích các dạng sự cố của mạch
điện; đấu được một số mạch điện cơ bản trên tàu thuỷ, biết quy trình sử dụng mạch;
biết cách kiểm tra, xác định một số hư hỏng của mạch điện và biện pháp khắc phục.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Ắc quy axít
|
9
|
1.1
|
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
|
1.2
|
Các thông số kỹ thuật
|
1.3
|
Các chế độ làm việc của ắc quy
|
1.4
|
Đấu ghép ắc quy
|
1.5
|
Các phương pháp nạp điện cho ắc quy
|
1.6
|
Sử dụng, chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng và những
lưu ý khi sử dụng ắc quy
|
|
1.7
|
Hư hỏng và các biện pháp phòng ngừa
|
|
2
|
Bài 2: Máy điện
|
23
|
2.1
|
Máy phát điện một chiều
|
2.2
|
Máy phát điện xoay chiều 3 pha
|
2.3
|
Máy biến áp - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
|
2.4
|
Xác định dây quấn sơ cấp và thứ cấp của máy biến
áp
|
2.5
|
Một số lưu ý khi sử dụng máy biến áp
|
2.6
|
Động cơ điện 1 chiều - Cấu tạo và nguyên lý hoạt
động
|
2.7
|
Các thông số kỹ thuật của động cơ điện 1 chiều
|
2.8
|
Tháo lắp, bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng kỹ
thuật và vận hành thử động cơ điện 1 chiều
|
2.9
|
Khởi động và điều chỉnh tốc độ động cơ điện 1
chiều
|
2.10
|
Động cơ điện không đồng bộ ba pha - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
|
2.11
|
Các thông số kỹ thuật của động cơ điện không đồng bộ ba pha
|
2.12
|
Đấu dây động cơ để sử dụng động cơ điện không đồng bộ ba pha
|
2.13
|
Khởi động, đảo chiều quay và điều chỉnh tốc độ
động cơ điện không đồng bộ ba pha
|
2.14
|
Thí nghiệm máy điện
|
3
|
Bài 3: Mạch điện trên tàu thuỷ
|
25
|
3.1
|
Khái niệm, phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của mạch điện khởi động động cơ diesel
|
3.2
|
Đấu mạch khởi động và vận hành
|
3.3
|
Sự cố thường gặp, biện pháp khắc phục
|
3.4
|
Mạch điện chiếu sáng đèn hành trình
|
3.5
|
Mạch điện chiếu sáng sinh hoạt
|
3.6
|
Mạch điện tín hiệu chuông điện 1 chiều
|
3.7
|
Mạch điện tín hiệu còi điện 1 chiều
|
3.8
|
Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục
về mạch điện tín hiệu âm thanh
|
3.9
|
Mạch nạp ắc quy - Khái niệm, sơ đồ mạch, tiết
chế trong mạch nạp
|
3.10
|
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mạch tiết
chế 3 rơ le
|
3.11
|
Đấu mạch nạp và vận hành
|
3.12
|
Những sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết
thúc mô đun
|
3
|
Tổng cộng
|
60
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu
thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện
trên tàu.
2. Tên mô đun: MÁY TÀU THUỶ
VÀ HỆ THỐNG PHỤC VỤ
a) Mã số: MĐ
02.
b) Thời gian: 75 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được và nâng cao những kiến thức cơ bản về động
cơ diezen, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các hệ thống phục
vụ cho động cơ đặt trên tàu; biết cách sử dụng, chăm sóc và bảo quản, đảm bảo đạt
hiệu quả cao trong quá trình khai thác động cơ diezen.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Bài 1: Nguyên lý hoạt động của động cơ diesel
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của động cơ diezen 2 kỳ, 4 kỳ, đồ thị góc phân phối khí
Đặc điểm của chu trình công tác động cơ diesel 4 kỳ có tăng áp
|
13
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
|
Bài 2: Cấu tạo động cơ
Cấu tạo khối xilanh động cơ, hư
hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Cấu tạo nắp xilanh, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc
phục
Cấu tạo thân động cơ, hư hỏng,
nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Cấu tạo bệ đỡ chính, hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc
phục
Cấu tạo piston, xéc măng, hư hỏng,
nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Cấu tạo thanh truyền, trục khuỷu,
hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
|
10
|
3
3.1
3.2
|
Bài 3: Hệ thống phân phối khí
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối
khí
Các chi tiết chính trong hệ thống
phân phối khí, những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục
|
8
|
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
|
Bài 4: Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động
của hệ thống
Các chi tiết trong hệ thống cung
cấp nhiên liệu
Bơm cao áp, những hư hỏng thường
gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục, kiểm tra và điều chỉnh bơm
Vòi phun, những hư hỏng thường gặp,
nguyên nhân, biện pháp khắc phục, kiểm tra và điều chỉnh vòi phun
Bơm chuyển nhiên liệu kiểu
piston, điều chỉnh bơm
Bầu lọc nhiên liệu, những hư hỏng
thường gặp, biện pháp khắc phục, kiểm tra và điều chỉnh bầu lọc
|
8
|
5
5.1
5.2
5.3
|
Bài 5: Hệ thống bôi trơn
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động
của hệ thống bôi trơn
Các chi tiết trong hệ thống bôi
trơn
Bơm dầu bôi trơn, bầu lọc dầu
bôi trơn, những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
|
8
|
6
6.1
6.2
6.3
|
Bài 6: Hệ thống làm mát
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động
của hệ thống làm mát
Các chi tiết trong hệ thống làm
mát
Bơm nước làm mát (bơm ly tâm,
bơm piston), bầu làm mát, những hư hỏng thường gặp, biện pháp khắc phục
|
8
|
7
7.1
7.2
7.3
|
Bài 7: Hệ thống khởi động
Các phương pháp khởi động động
cơ
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động
của hệ thống khởi động bằng điện kiểu roto di động, bằng khí nén kiểu trực tiếp,
kiểu gián tiếp, những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
Một số chi tiết chính của hệ thống khởi động bằng khí nén
|
8
|
8
8.1
8.2
8.3
|
Bài 8: Hệ thống đảo chiều
Đảo chiều bằng cách sử dụng hộp số ma sát, hộp số dầu thuỷ
lực
Đảo chiều bằng cách đảo chiều
quay của động cơ (phương pháp di động trục cam, phương pháp xoay trục cam)
Đảo chiều bằng cách sử dụng chân
vịt
|
8
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết
thúc mô đun
|
4
|
Tổng cộng
|
75
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương
trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy
và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ
thống máy trên tàu.
3. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được phương pháp tính toán một số chỉ tiêu cơ
bản khi khai thác hệ thống động lực trong vận tải.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa
|
1
|
1.1
|
Vị trí, vai trò ngành vận tải thủy nội địa
|
1.2
|
Đặc điểm ngành vận tải thủy nội địa
|
2
|
Chương II: Những hình thức công tác của đoàn
tàu
|
2
|
2.1
|
Chuyến đi
|
2.2
|
Chuyến đi vòng tròn
|
3
|
Chương III: Các chỉ tiêu vận chuyển hàng hóa và hành khách
|
2
|
3.1
|
Các chỉ tiêu vận chuyển hành hóa
|
3.3
|
Các chỉ tiêu vận chuyển hành khách
|
4
|
Chương IV: Năng suất lao động và năng suất phương
tiện trong vận tải thủy nội địa
|
3
|
4.1
|
Khái niệm
|
4.2
|
Cách tính năng suất lao động và năng suất
phương tiện
|
5
|
Chương V: Giá thành vận chuyển đường thủy nội
địa
|
5
|
5.1
|
Khái niệm
|
5.2
|
Cấu tạo của giá thành
|
5.3
|
Biện pháp hạ giá thành
|
6
|
Chương VI: Các phương thức giao nhận hàng hoá
|
1
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận
tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa
ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng
tròn trên các tàu huấn luyện.
4. Tên mô đun: THỰC HÀNH VẬN
HÀNH MÁY TÀU THỦY
a) Mã số: MĐ
04.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được cấu tạo, tính năng tác dụng và nguyên lý
làm việc của các bộ phận, các hệ thống của động cơ; làm tốt công tác chăm sóc, bảo
dưỡng, sửa chữa động cơ; đảm bảo cho động cơ làm việc an toàn, vận hành, khai
thác động cơ có hiệu quả cao nhất.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Quy trình vận hành động cơ
|
7
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị trước khi khởi động động cơ
|
1.2
|
Khởi động động cơ
|
1.3
|
Những công việc cần làm trước và sau khi ngừng
động cơ
|
2
|
Bài 2: Chăm sóc và sử dụng các hệ thống phục vụ động cơ
|
25
|
2.1
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống phân phối khí
|
2.2
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu
|
2.3
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống bôi trơn
|
2.4
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống làm mát
|
2.5
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống ly hợp và đảo chiều
|
2.6
|
Chăm sóc và sử dụng hệ thống điện, trục chân vịt
|
3
|
Bài 3: Hồ sơ kỹ thuật
|
10
|
3.1
|
Lý lịch động cơ, cách sử dụng và bảo quản
|
3.2
|
Biên bản kỹ thuật
|
3.3
|
Nhật ký và cách ghi nhật ký máy
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết
thúc mô đun
|
3
|
Tổng cộng
|
45
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy
và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ
thống máy trên tàu thuỷ.
5. Tên môn học: NGHIỆP VỤ MÁY
TRƯỞNG
a) Mã số: MH 05.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm được phương pháp quản lý tài sản và sổ sách
của tàu, quản lý thuyền viên và giấy tờ, tài liệu pháp lý của tàu, cách ghi nhật
ký tàu; lập được kế hoạch chuyến đi và phân công nhiệm vụ
trên tàu; ghi chép cẩn thận các sổ sách, giấy tờ cũng như
nhật ký của tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Nhiệm vụ chung
|
5
|
1.1
|
Điều lệ thi cấp bằng và đảm nhiệm chức danh
thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa
|
1.2
|
Chức trách, nhiệm vụ thuyền viên máy
|
1.3
|
Nhận bàn giao nhiệm vụ máy trưởng và làm quen
với hệ động lực tàu
|
1.4
|
Các hồ sơ kỹ thuật của tàu
|
1.5
|
Quản lý nhiên liệu, dầu mỡ và các vật tư khác
|
1.6
|
Quản lý thuyền viên bộ phận máy
|
1.7
|
Huấn luyện thuyền viên
|
2
|
Khai thác một chuyến đi
|
14
|
2.1
|
Nội quy, quy định chung khi lên xuống làm việc
dưới tàu, buồng máy; các dạng kiểm tra tàu
|
2.2
|
Chuẩn bị cho một chuyến đi, cách ghi nhật ký
máy; nhiệm vụ trực ca, quy tắc vận hành
|
2.3
|
Dụng cụ, bảo dưỡng và sửa chữa
|
2.4
|
Công tác báo cáo
|
2.5
|
Vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường
|
3
|
An toàn lao động và phòng cháy, chữa cháy
|
10
|
3.1
|
An toàn lao động
|
3.2
|
Nguyên nhân gây cháy, cách phòng cháy
|
3.3
|
Chất chữa cháy, hệ thống chữa cháy, chữa cháy
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn
thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật
về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành
thao tác nghiệp vụ máy trưởng ngay tại phòng học và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC X
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG
NHẤT
Tên nghề: Máy trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 05.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM máy trưởng hạng nhất
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Chỉ huy và hướng dẫn thợ máy thực
hành nhiệm vụ của người máy trưởng; thành thạo kỹ thuật khai thác các hệ thống
điện, hệ thống động lực, các thiết bị máy móc trong mọi tình huống phục vụ công
tác khai thác tàu một cách chuẩn xác, an toàn và hiệu quả; sửa chữa bảo dưỡng
thường xuyên, định kỳ cho động cơ; phát hiện chính xác các hiện tượng hư hỏng để
đề ra các phương án sửa chữa; lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng
thay thế.
2. Kỹ năng
Sử dụng thành thạo các thiết bị thông
tin liên lạc trong mọi tình huống phục vụ công tác khai thác tàu, công tác tìm
kiếm cứu nạn; thành thạo kỹ thuật vận hành động cơ diezen tàu thuỷ đảm bảo an
toàn cho người và phương tiện; sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ cho động
cơ; đọc thành thạo mạch điện của một số máy thông dụng, sửa chữa được một số hư
hỏng thường gặp; có nhiệm vụ lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị, phụ tùng
thay thế.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có thái độ nghề nghiệp đúng mực,
có trách nhiệm về công việc được giao, lao động có kỷ luật, chất lượng và hiệu
quả; có tinh thần vượt khó, có tinh thần tương thân, tương ái, có ý thức rèn
luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường
thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói
quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và
truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 255 giờ,
bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung:
15 giờ.
2. Thời gian học tập: 240 giờ,
trong đó:
a) Thời gian thực học: 225 giờ.
b) Thời gian ôn, thi kết thúc khóa học: 15 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MĐ 01
|
Điện tàu thủy
|
15
|
MĐ 02
|
Máy tàu thủy
|
90
|
MĐ 03
|
Công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều khiển
|
30
|
MH 04
|
Kinh tế vận tải
|
45
|
MH 05
|
Nghiệp vụ máy trưởng
|
45
|
Tổng cộng
|
225
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun:
Người học phải học đầy đủ nội
dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội
dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt
yêu cầu và không đạt yêu cầu.
2. Thi kết thúc khoá học:
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên mô đun: ĐIỆN TÀU
THUỶ
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng nắm
được những kiến thức cơ bản về hệ thống điện một chiều 24 V; hiểu biết về máy
điện xoay chiều và trạm phát điện trên tàu thuỷ; biết phân tích các dạng sự cố
của mạch điện; đấu được một số mạch điện 3 pha như mạch chiếu sáng, mạch điện
máy phụ đơn giản; biết cách kiểm tra, xác định một số hư hỏng của mạch điện và
biện pháp khắc phục; biết vận hành trạm phát điện 3 pha có công suất từ 50 kW
trở lên.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Bài 1: Hệ thống điện một chiều 24 V trên tàu thuỷ nội địa
|
2
|
1.1
|
Sơ đồ hệ thống điện một chiều 24 V
|
1.2
|
Quy trình sử dụng hệ thống điện một chiều 24 V
|
2
|
Bài 2: Máy điện xoay chiều
|
5
|
2.1
|
Máy phát điện xoay chiều 3 pha
|
2.2
|
Máy biến áp - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
|
2.3
|
Xác định dây quấn sơ cấp và thứ cấp của máy biến
áp
|
2.4
|
Một số lưu ý khi sử dụng máy biến áp
|
2.5
|
Động cơ điện 3 pha
|
2.6
|
Thí nghiệm máy điện
|
3
|
Bài 3: Thiết bị điện
|
5
|
3.1
|
Thiết bị đo và đo các đại lượng cơ bản
|
3.2
|
Át tô mát, khởi động từ
|
4
|
Bài 4: Trạm phát điện
|
2
|
4.1
|
Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của trạm
phát điện
|
4.2
|
Quy trình vận hành trạm phát điện
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực
hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điện tàu
thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành,
quan sát