146203

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT về Quy định đo trọng lực chi tiết do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

146203
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Thông tư 08/2012/TT-BTNMT về Quy định đo trọng lực chi tiết do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu: 08/2012/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành: 08/08/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 29/08/2012 Số công báo: 573-574
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 08/2012/TT-BTNMT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký: Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành: 08/08/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 29/08/2012
Số công báo: 573-574
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 08/2012/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h, i khoản 5 Điều 2 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đo trọng lực chi tiết,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định về đo trọng lực chi tiết.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN, PC, C.ĐĐBĐVN, V.KHĐĐBĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư s08/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 m 2012 ca B trưng B Tài nguyên và Môi trường)

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định v công tác kho sát, chọn điểm, chôn mc, xây tưng vây, đo đc tính toán bình sai lưới trọng lc điểm ta, x lý tính toán kết qu đo trọng lc chi tiết, đng thời quy đnh công tác kim tra, kim nghim c loại máy trng lực, quy định kim tra nghim thu và giao nộp sản phm ca lưi trọng lc điểm ta, c điểm trọng lc chi tiết đo trên mt đt, trên biển và trên kng.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đi với tất cả các đơn v, t chc, nhân tham gia thc hiện các nhiệm vụ, đ án, d án sn xuất v lĩnh vc đo trng lc trên mặt đt, trên bin và trên kng phc v cho công tác trắc địa, đa cht, thăm dò khoáng sn và các lĩnh vực khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Đơn v đo trng lực được tính bng miligal (mGal).

3.2. H thống trọng lực quc gia bao gm các điểm trọng lc cơ sở, trng lc hng I và các điểm trng lực vtinh ca chúng.

3.3. H thng s liu trng lc quốc gia là giá trị trọng lc ca các điểm: trọng lực sở, trọng lc hng I và các điểm trng lc v tinh ca chúng được xác đnh thống nht cho cả nước.

3.4. Các điểm trng lực gốc quc gia là các điểm dấu mc cố đnh, lâu dài, được xác đnh giá trị trng lực bng phương pháp tuyệt đi.

3.5. Điểm ta trng lực là các điểm khởi tính (điểm gốc) được phát trin từ các điểm trng lc quc gia và đưc sdụng đxây dng các mng lưi trọng lực chi tiết.

3.6. Dch chuyển điểm 0 ca máy trng lc là s thay đi s đọc ca máy trọng lc ti mt điểm theo thi gian do s biến dng ca h thng đàn hồi máy trọng lực kng t lệ thun với giá tr trng lực.

3.7. Chuyến đo trọng lc là tp hợp các kết qu đo liên tc trên mt sđiểm liên kết với nhau và cùng mt đặc trưng chung là đ dịch chuyển điểm 0 ca máy trng lực thay đi tuyến tính.

MỤC 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các giá trị gia tc lực trng trưng (sau đây gi là giá tr trng lc) ca các điểm trng lc chi tiết (sau đây gọi là điểm chi tiết) đưc sdng trong ngành đo đạc và bn đ đ gii quyết các nhiệm v khoa hc - kthuật bao gm chuyển các chênh cao thy chun nhà nước đo được v đ cao chuẩn ca Quđt; xác định các thành phần đ lch dây di và đ cao Quasigeoid ca các điểm trên bề mặt vật lý của Quả đt.

Các đơn vca giá trị trng lc bao gm Gal, mGal (miliGal), µGal (microGal) và có các quan hsau:

1 Gal = cm.s-2 = 10-2.m.s-

1 mGal = 10-3.Gal

1 μGal = 10-3.mGal= 10-6.Gal

2. Các giá trị trng lực chi tiết bao ph đng đu trên toàn b lãnh thquc gia và được btrí trong các ô chun ch thước 3x3. Mi ô chuẩn có kng ít hơn 3 giá tr trọng lực chi tiết đi vi trưng hp đo trng lc mặt đất.

3. Công tác đo trọng lc chi tiết được tiến hành dc theo các tuyến thủy chuẩn nhà nước hng I, II, các tuyến thủy chun hng III khu vc vùng núi hoặc đđo b sung trng lực chi tiết tại các khu vc chưa có các giá tr trng lc chi tiết trên lãnh th quc gia.

4. Sai strung phương xác định giá trị trng lc ca các điểm chi tiết kng được vưt quá ± 0,74 mGal đối vi các khu vc đng bng, trung du và ± 1,00 mGal đi vi khu vực núi cao vùng bin.

5. Trên đt lin tại các khu vc có các điều kin giao tng thun li, ddàng di chuyển bng các phương tin đưng bộ (chyếu ở vùng đồng bng, trung du và mt s khu vc vùng núi) công tác đo trng lc chi tiết được thc hin bng các máy trng lc mặt đt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.

Tại các khu vực rừng núi không thuận lợi cho việc di chuyển bằng các phương tiện đường bộ phải sử dụng phương pháp đo trọng lực hàng không với việc sử dụng máy trọng lực được lắp đặt trên máy bay quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.

Việc đo trọng lực chi tiết trên biển được thực hiện nhờ máy trọng lực biển được lắp đặt trên tàu thủy quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này hoặc máy trọng lực hàng không được lắp đặt trên máy bay.

6. Các điểm ta trọng lc (sau đây gi là điểm ta) được s dụng làm các điểm khởi tính đ phát triển các mng lưi điểm chi tiết nhằm các mục đích xác định đ th dch chuyển điểm 0 ca máy trng lc, kiểm tra cht lưng ca các tuyến đo trọng lc chi tiết và chuyển giá tr trọng lc ca các điểm chi tiết v hthống trọng lực quc gia.

7. Các điểm khởi tính ca mng lưi điểm ta là các điểm trọng lc quốc gia. Các điểm khởi tính ca mng lưi điểm chi tiết là các điểm ta và các điểm trọng lực quc gia.

8. Đ hình lưới điểm ta, điểm chi tiết có dng tuyến khi đo khép gia hai điểm khởi nh (sau đây được gi là tuyến đo khép), các đa giác khép kín vi mt điểm khi đo hoặc mt mng lưi các đa giác khép kín được liên kết vi nhau và có mt số điểm khởi tính.

Điểm khi đo (là điểm bắt đầu tiến hành đo trng lực) trong đa giác có thlà điểm khởi tính hoc chn điểm bất kỳ ca đnh đa giác làm điểm khởi đo.

9. Mt chuyến đo trên mt tuyến đo khép là tập hợp các phép đo liên tc trên các điểm khi tính các điểm cần xác định ca tuyến đo đó.

Mt chuyến đo trên mt đa giác khép kín là tập hp các phép đo liên tc trên điểm khởi đo và các điểm cần xác định ca đa giác khép kín đó.

10. Khoảng thời gian đo ca chuyến đo phải đảm bảo yêu cu đ chính xác đo trong điều kin đ dch chuyển điểm 0 ca máy trọng lc thay đi tuyến tính.

11. Trong toàn b thời gian thc hiện công trình đo trng lc phải thưng xuyên xác đnh đ th độ dịch chuyển điểm 0 ca máy trng lực.

12. Các kết qu đo trng lc được coi là độc lp, nếu chúng được thc hin theo sơ đ ABA hoặc ABAB bi mt máy hoặc nm máy trng lc vào các thi gian khác nhau.

13. S gia các giá tr trọng lc gia c điểm thuc các mng lưi các điểm ta, các điểm chi tiết đưc xác định bng phương pháp đo trọng lc tương đối.

Mạng lưi điểm ta, điểm chi tiết dng các tuyến đo khép hoặc các đa giác khép n được tính toán nh sai cht ch theo phương pháp bình phương nh nht.

14. Vic xây dng c mng lưi điểm ta nhằm giải quyết các nhiệm vkhoa hc - k thuật quan trọng ca ngành tài nguyên và môi trưng là công vic đòi hi chi phí nhiu v vật chất và sc lực, yêu cầu phi tuân th nghiêm ngt các quy đnh v kho sát, chn điểm, cn mc, mật đ điểm, đ chính xác đo trọng lc, đ chính xác v t mặt bng và đ cao ca các điểm theo đúng các quy định ti Mục 3 ca Quy định này.

15. Các thiết b đo trng lc phải đưc kim tra, kiểm nghiệm cht chtheo đúng các quy định ti Mục 5 ca Quy định này trước khi tiến hành đo ngoi nghip.

16. Việc tính toán các kết qu đo trọng lc phải đưc thc hin theo đúng các quy trình tính toán ca các loi máy đo trọng lực.

17. Trong quá trình xây dng mng lưới điểm ta đo trng lực chi tiết, các sn phẩm phải được kiểm tra, nghiệm thu và giao nộp theo đúng quy đnh ti Mục 7 ca Quy định này.

MỤC 3. MẠNG LƯỚI ĐIỂM TỰA TRỌNG LỰC

1. Mạng lưi điểm ta được phát triển dựa trên các điểm trọng lc quốc gia (các điểm trng lực s, trọng lc hng I và các điểm v tinh ca chúng) hoặc các điểm trng lực có đ chính xác tương đương.

2. Trong trưng hp đo trọng lc trên mặt đt, tùy theo đ phc tạp ca b mặt đa nh la chn khoảng ch gia hai điểm ta k nhau, nhưng khoảng cách này phi nằm trong khoảng t 8 km đến 45 km.

3. Sai s trung phương xác đnh s gia các giá tr trọng lc gia hai điểm ta không được vưt quá ± 0,60 mGal. Sai s trung phương giá trị trng lc sau bình sai ca các điểm ta so vi các điểm trng lc quc gia không được vưt quá ± 0,45 mGal.

4. Các điểm ta trọng lc phải xây dng các v trí d nhn biết, thun lợi cho công tác đo ngắm xác đnh tọa đ, đ cao.

Vtrí xây dựng mc điểm ta phi chn nơi có nn đất vng chắc n định, có kh năng bo qun lâu dài; cn tránh nơi d ngp nưc, d b sạt lở, gò, đống, đê, b sông bi l; nn đt mượn (mới tôn nn); nơi s xây dng các công trình công nghip, nhà máy trụ s làm việc, nhà ở, m rộng đưng giao tng, các công trình kiến trúc sắp b phá hủy hoặc tu sa, ci to li; nơi tp trung đông ngưi như chợ, nhà ga, bến ô , trung tâm thương mi, công viên; nơi có ngun chn động ln như cnh đưng xe la, trc đưng ô , công trưng xây dng, nhà máy, đưng dây cao thế, cây to đng đc lpvà nhng vùng hay xảy ra động đt hoặc nhiu từ.

5. Mc và tưng vây bo v điểm ta trọng lc đưc đúc thành khối bê ng mác M25 (Tiêu chun Vit Nam s39/TCVN 6025), kích thưc mc và tưng vây đưc quy định ti Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy định này. Mc điểm ta trng lc phi đ bng khuôn g, trong quá trình đ bê tông phi đm cht, đu đ b mc khi b r. Thi gian d cp pha ph thuc vào thi tiết và cht lưng bê tông, nhưng không đưc rút ngn dưi 24 gi.

Trên mặt mốc có gắn dấu mốc trọng lực làm bằng hợp kim gang – đồng ở giữa và được ghi chú đầy đủ các thông tin về mốc gồm: số hiệu điểm, ngày tháng chôn mốc. Chi tiết quy định tại Phụ lục 8Phụ lục 9 ban hành kèm theo Quy định này.

Số hiệu điểm có cấu trúc: TL - Ký hiệu vùng đo - số hiệu điểm. Ký hiệu vùng đo được quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quy định này. Số hiệu điểm ghi trên mặt mốc phải rõ ràng và phải đúng kích cỡ chữ, số theo quy định.

Ví d: TL TBa 07: S hiu điểm ca điểm ta trng lc s 7 được chôn ti vùng Tây Bắc.

6. Mặt trên ca mc cần phải gia cố bng phng và in các thông tin vmc, đầu ca ch quay v hưng Bc. Mt mc phi chôn ngang với mặt đt (ở các sân bay, cầu cng) hoc cao hơn mặt đất 5 cm (ở ven đưng ô , trong cơ quan, trưng hc…).

những nơi có va đá vững chc thể gn du mc, nhưng cn phải đc mặt vỉa đá đ đ bê tông cho mặt mc bng phng có kích thưc theo đúng quy định.

Trong trưng hp li dụng c nn móng kiên c, bng phng, ch cn gn du mc tn nn móng hoc trên tưng vng góc vi v trí d kiến đt máy đo trng lc. Khi gn du mc lên c địa vt c đnh phi đc l ch đã chọn, ly nưc ra sạch vtrí va đục, đ xi măng, cát theo t l 1: 2. Sau đó tiến hành gn du mc sao cho mt trên ca du bng vi mt phng ca các đa vt có sn (nn, tưng). Cn lưu ý là phi c đnh du mc cho đến khi va xi măng đông cng. Xi măng dùng đđmc gn dấu mc là loi xi măng có c P300 trlên.

Đá dăm hoc sỏi phi đưc ra sạch; t vàng không ln tp cht. Va bê ng phi trn đu, đ do (không khô hoc nhão quá) theo đúng t l.

7. Sau khi chôn, gắn dấu mc xong, phi v ghi chú điểm. Bản ghi chú điểm phải cp nhật đy đcác thông tin gm: tên mc, s hiệu và cp hng mc, sơ đ v t điểm, khoảng cách t mc đến c vật chun, kinh vĩ đ và đcao khái lưc ca mc, đa ch nơi đặt mc, đưng giao thông đi đến điểm, tên đơn v thi công và người chọn điểm, cn mc, người dẫn điểm, ngưi v ghi chú điểm, người kiểm tra, ngày kim tra, ngày tháng năm chọn điểm, chôn mc, v ghi chú điểm. Chi tiết quy định tại xem Phụ lục 11 ban hành kèm theo Quy định này.

Các vt chun được chn phải là các địa vật c định đặc trưng như cây đc lp, m cầu, góc đn chùa, lô cốt, ct đin….

Điểm ta trng lc sau khi chn cn xong phi đưa lên bn đ địa hình t lệ 1/50.000 đxác định ta đ mặt phng.

Sau khi cn mc xong phải tiến hành lập biên bn bàn giao mc, du mc đo đạc cho chính quyền địa phương quản lý và bo vệ, phải có cán b đa chính xã (phưng) nhận bàn giao mc tại thc đa. Chi tiết quy định ti xem Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quy định này.

8. Đi với trưng hp đo trng lc bin bng tàu thy, các điểm ta được b t trên các cu cng, các đo các v t thun li đ đo ni trọng lc tiếp theo vào v trí đt máy trng lc trên tàu đang neo đậu trong trạng thái yên tĩnh ở bến cng, còn đi với trưng hp đo trng lc hàng không, các điểm ta đưc b trí trong các sân bay các v trí thun lợi đ đo ni trng lc tiếp theo vào vt đt máy trng lc trên máy bay đang đu trên sân bay.

9. Các giá tr trọng lực ca các điểm ta là thành phần ca cơ s d liệu trọng lc quc gia. Do đó yêu cầu phải xác định ta đ và đ cao nhà nước ca các điểm ta. Các ta đ mặt bng tương ng với h ta đ quc gia được xác định vi đ chính xác không đưc thấp hơn 20 m. Đ cao chuẩn ca điểm ta được xác đnh vi đ chính xác không đưc thấp hơn 1 m.

10. Mi điểm ta được đo không ít hơn hai lần đo đc lp. Nếu đo bng nhiu máy thì giá tr đo ca mi máy là giá trị đo đc lp. Giá trị đo cuối cùng ca s gia các giá tr trọng lc ∆g gia hai điểm k nhau trong mng lưới điểm ta bng giá tr trung bình ca các giá trị s gia giá tr trng lc đo được trong các ln đo độc lp.

11. Đi vi cnh AB bt k gia hai điểm ta A và B trong mng lưi điểm ta, mi ln đo được thc hin theo sơ đ A - B - A. Khi đo trên mi điểm lần lượt lấy 3 s đọc. Các mẫu s đo điểm ta trng lc và Tính toán các s gia trọng lc gia các điểm ta trng lc theo mẫu quy định tại Phụ lục 13Phụ lục 15 ban hành kèm theo Quy định này.

12. Các kết qu đo lưới điểm ta phải hiu chnh các s cải chính do dch chuyển điểm 0 theo quy định ti khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Mục 6 ca Quy định này.

13. Đ nâng cao đ chính xác xác đnh giá trị trng lc ca các điểm ta cần s dụng các biện pháp sau:

13.1. Sử dng các máy đo trng lc chính xác hơn;

13.2. Đo nhiều ln bng mt nm máy trọng lc;

13.3. Giảm chiều dài các nhánh đo ca chuyến đo;

13.4. Vận chuyển các máy trng lc trong các điều kin thun li.

14. Khoảng thời gian ca mt chuyến đo trong mng lưi điểm ta phải đảm bảo điều kiện đ dch chuyển điểm 0 ca máy trng lực thay đi tuyến tính.

15. Đi vi mng lưới điểm ta dng tuyến đo gia hai điểm khi tính hoặc dng đa giác khép kín vi mt điểm khởi tính, việc x lý các kết qu đo được thc hin theo quy đnh ti Mục 6 ca Quy định này.

16. Mng lưới điểm ta dng tuyến đo điểm ta khép, đa giác điểm ta khép kín hoặc mng ới bao gm các đa giác điểm ta khép kín phi đưc bình sai cht chtheo phương pháp bình phương nh nht.

MỤC 4. MẠNG LƯỚI ĐIỂM CHI TIẾT

1. Các quy định chung đối với đo trọng lực chi tiết

1.1. Mng lưới điểm chi tiết đưc phát trin da trên các điểm khi tính là các điểm ta, các điểm trng lc quc gia. Giá tr trọng lc ca các điểm khi tính được xác định trong hthống trng lc quốc gia.

1.2. Số hiệu ca điểm chi tiết đưc xác đnh theo quy định sau: CT - Tên công trình - S th t điểm. Ví d CT - PRNT - 15: Điểm chi tiết s 15 trong công trình đo trng lc Phan Rang - Nha Trang.

1.3. Thi gian đo giữa các chuyến đo trong mng lưới điểm chi tiết phthuc vào yêu cầu độ chính xác ca lưi, s thay đổi tuyến nh dch chuyển điểm 0 ca máy trng lực.

1.4. Đi với trưng hp đo trng lc chi tiết dc theo tuyến thủy chun nhà nước, quy định v khoảng cách cho phép gia hai điểm chi tiết k nhau quy định ti Bảng 1 điểm 1.8 khoản 1 Mục 4 ban hành kèm theo Quy định này.

Đi vi trưng hp đo trng lc chi tiết đ ph kín c khu vc còn chưa

có giá tr trng lc trên lãnh th quc gia, y theo s phc tp ca địa hình la chn khoảng ch gia hai điểm chi tiết k nhau, nhưng khoảng ch ln nht không đưc ln hơn 4 km.

1.5. V t ca các điểm chi tiết được xác đnh trong H ta đ quc gia VN2000 vi sai s trung phương mặt phng không ln hơn ± 80 m. Đ cao ca các điểm chi tiết được xác đnh trong Hđộ cao quc gia với sai strung phương không lớn hơn ± 2 m.

1.6. Sai s trung phương ca s gia các giá tr trng lc gia hai điểm chi tiết knhau trong tuyến đo chi tiết không được ln hơn ± 0,85 mGal. Sai strung phương ca giá trị trng lc ca điểm chi tiết sau nh sai so vi các điểm ta không được ln hơn ± 0,60 mGal

1.7. Trong trưng hp đo trng lc chi tiết trên mặt đt, trên mi điểm chi tiết lấy 3 s đc. Các mẫu s đo điểm trng lc chi tiết và tính toán các s gia giá trị trng lc gia các điểm chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 14Phụ lục 16 ban hành kèm theo Quy định này.

1.8. Đi vi các đưng thu chun hng I, hng II và hng III khu vc miền núi cần phải tính chuyển chênh cao đo về H đ cao chun.

Ph thuc vào đ nghiêng ca đa hình tgβ = h/S trên đoạn đo thủy chun vi chiu dài S và chênh cao h, việc chn mật đ các điểm đo trng lc chi tiết dc theo tuyến thủy chuẩn được quy định bảng 1 i đây.

Bảng 1

Hng thy chuẩn nhà nước

Khoảng ch (km) gia các điểm trng lực dưới các đ nghiêng tca địa hình

 

I

II

III

> 0,2

0,2 0,1

0,1 0,08

0,08 0,06

0,06 0,04

-

1

2 - 3

-

2 3

6

1

4

6

2

4

8

2

 

6

Chênh cao đo h’i,k giữa hai mốc thủy chuẩn i và k được chuyển về chênh cao chuẩn hi,k theo công thức

hi,k = hi, k + f,

Số ci chính f được xác đnh theo công thc

Trong đó, gm là giá trtrung nh ca giá trtrng lc chun (đơn v mGal) trong khu vc đo thủy chun quc gia; g0i và g0k là các giá tr trọng lc chuẩn (đơn v mGal) trên mặt Ellipxoid tương ứng vi các điểm i và k;  là đ cao trung bình (đơn v m) ca các đ cao gn đúng ca hai điểm i và k; (g - g)m là dthưng trng lc trung bình (đơn v mGal) gia các điểm i và k. Đi vi vùng đồng bng s dụng d thưng trọng lc trong không khí t do, vùng núi s dụng d thưng trng lc Faye.

Giá tr trọng lc chun g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 được xác định theo công thức:

g0 = 978032,53359. (1 + 0,0053024. sin2B - 0,0000058. sin2 2B ) <mGal>,       (1)

Trong đó, B là vĩ đ trắc đa ca khu vực đo.

1.9. D thưng trọng lc trong không khí t do ca điểm đo trên b mặt Quả đt đưc xác đnh theo công thc:

,     (2)

Trong đó, g và Hg là giá trị trng lc (đơn v mGal) và đ cao chuẩn (đơn v m) ca điểm đo; giá tr trọng lc chuẩn g0  trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ng với điểm đo đưc xác định theo công thc (1).

Sai s trung phương xác định d thưng trng lc trong kng khí t do được xác đnh theo công thc sau:

Trong đó, mg là sai s trung phương giá trị trng lc ca điểm chi tiết; mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm chi tiết.

1.10. Đối với trưng hp đo trọng lc hàng không trên đt lin, d thưng trọng lc trong không khí tdo tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t được tính theo công thc có dng:

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo được trên máy bay;  là độ cao chuẩn của điểm p trên máy bay, h là độ cao tuyến bay,  là đ cao chun ca điểm P’ trên mặt vật lý ca Qu đt, đng thời điểm P là nh chiếu ca điểm P theo phương vuông góc với bmặt Quả đt.

Đi với trưng hp đo trọng lc hàng không trên bin, d thưng trong kng khí tdo tại điểm P trên máy bay vào thời điểm đo t đưc tính theo công thc có dng:

.h

Trong đó, gP là giá trị trọng lực đo đưc tn máy bay; h là đcao tuyến bay so vi mc nưc bin.

Giá tr trọng lc chuẩn g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 tương ng vi điểm đo đưc xác đnh theo công thc (1).

Sai s trung phương xác đnh d thưng trọng lc chân kng được xác định theo công thc sau:

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm P; mHg sai s trung phương đ cao chuẩn ca điểm P; mh là sai số trung phương đ cao tuyến bay.

1.11. Trong trưng hợp đo trng lc bin bng tàu thy, v nguyên tắc dthưng trong kng khí tdo được xác định theo công thc (2), trong đó Hg đ cao chuẩn (đơn v m) của điểm đo trên tàu so với mặt nước biển trung bình.

D thường trọng lc trong kng khí tdo ca điểm tương ng vi điểm đo tn tàu và nm tn mặt nưc bin trung bình đưc xác định theo công thc sau:

(g - g)KKTD =g - g0 + 0,3086.h

Trong đó, h là đ cao ca máy trọng lc so vi mc nước bin; giá trị  trọng lực chun g0 trên mặt Ellipsoid WGS-84 ơng ng vi điểm đo được xác định theo công thc (1).

Sai s trung phương xác định d thưng trng lc trong kng khí t do được xác đnh theo công thc sau:

Trong đó, mg là sai số trung phương giá trị trọng lực của điểm đo; mh là sai số trung phương đ cao ca máy trng lc so với mc nước bin.

1.12. Trên đt lin, d thưng trng lc Faye (sau đây gọi là d thưng Faye) được xác đnh theo công thc:

(g - gB) = (g - g)KKTD + ∆gp

Trong đó, ∆gp là s cải chính do nh hưng ca mặt đa hình.

Sai s trung phương ca d thưng Faye được xác định theo công thc:

Trong đó, là sai s trung phương của s ci chính địa hình

Đi vi vùng đồng bng, bán kính vùng tính toán số ci cnh do nh hưng ca mặt địa hình đưc nhận bng 50 km. Đi vi vùng núi, bán kính vùng tính toán tăng đến 200 km.

1.13. Trên đt lin, d thưng trng lc Bughe (sau đây gi là d thưng Bughe) được tính theo công thc sau:

(g - gB) = (g - gB) + AgB

Trong đó, d thường trọng lc Faye đưc tính theo công thc trình bày ti khoản 1.12 Mục 4 ca Quy định này, s cải chính Bughe đưc nh theo công thc:

∆gB = -2m.f .d.Hg = -0,0419.d,0g = k.Hg

k = - 0,0418. d (đơn v mGal/m).

Khi mật độ vật cht d = 2,67 g/cm3: k = - 0,1117 mGal/m.

Khi mật độ vật cht d = 2,3 g/cm3: k = - 0,0962 mGal/m.

Sai s trung phương ca d thưng Bughe được xác đnh theo công thc:

Trong đó,  là sai s trung phương ca s cải cnh Bughe và đưc đánh giá theo công thức:

 = k.mHg

Trong đó, mHg là sai số trung phương độ cao chuẩn của điểm đo

1.14. Đi vi trưng hợp đo trọng lc bin, d thưng Bughe được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0419. (d - db).d

Trong đó, d là mật đ vt cht ca đất lin (đơn v g/cm3), db là mật đvật chất ca nưc bin và được nhn bng 1,03 g/cm3, d là đ sâu đa hình đáy bin (đơn v m).

Khi mật đ vật chất d = 2,67 g/cm3, d thưng Bughe trên bin được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0686.d

Khi mật đ vật chất d = 2,3 g/cm3, d thưng Bughe trên bin được xác định theo công thc:

(g - gB) = (g - gB)KKTD + 0,0531.d

Sai s trung phương xác định d thưng Bughe được xác đnh theo công thc sau:

Trong đó, md là sai số trung phương xác định độ sâu tại điểm đo

2. Đo trọng lực chi tiết trên mặt đất

2.1. Các điểm chi tiết cần được chọn v trí thun lợi cho việc lp đt máy và đo ngm. Tng thưng, các điểm trọng lc chi tiết được thiết kế theo các tuyến đo thng. Trong trưng hợp đặc bit, tuyến đo có th thiết kế lch đưng thng, nhưng ch đưc phép trong các trưng hp sau:

a) Tnh các khu vc không thun tiện cho công tác đo ngm như đầm ly, khu dân cư, các công trưng .;

b) Cn đo dc các con đưng, khe núi, đưng mòn …;

c) Liên kết tuyến đo vi các tuyến đo đã có từ trưc.

2.2. Các điểm chi tiết được chôn bng các cc g trên nền đt mm hoc đánh dấu bng sơn trên nn đưng nha, đưng bê tông và phải đảm bảo tn tại trên thc đa trong sut thời gian thc hiện dự án.

2.3. V nguyên tắc việc đo trng lc trong các chuyến đo ch thc hin mt ln. Ph thuộc vào đ chính xác đo trng lc chi tiết, mi điểm chi tiết có thể được đo không ít hơn 2 ln đo đc lập. Nếu trong quá trình đo sdng nhiều máy trng lực, thì giá trị đo ca mi máy giá tr đo đc lp.

Trình t mt lần đo được bt đầu t điểm ta, lần lượt đo trên các điểm chi tiết và khép vđiểm tựa.

2.4. Tại các khu vc địa hình phc tp, đi lại khó khăn, trong quá trình đo chi tiết cần s dụng đồng thời 3 máy trng lc đ tránh trưng hp phi đo li do phát hiện trị đo thô bi mt trong các máy trng lực.

2.5. Đđánh giá chất lưng đo trng lực chi tiết phải tiến hành các chuyến đo kiểm tra đc lập qua mt s điểm ca các chuyến đo ca công trình đã đưc thc hin. Khi ng đo kiểm tra chiếm 10% khối lưng đo chung.

2.6. Các chuyến đo được coi là đt cht lưng, nếu hiệu các s gia giá trị trọng lc cùng tên được xác đnh t kết qu đo ca các chuyến đo công trình và các kết qu đo ca các chuyến đo kiểm tra không vưt quá hai lần sai s trung phương ca s gia các giá trị trng lc được thiết kế trong thiết kế k thuật - dtoán ca khu đo.

2.7. Đi vi mng lưới điểm chi tiết dng tuyến đo gia hai điểm khởi tính hoặc dng đa giác khép kín với mt điểm khởi nh, vic xlý các kết quả đo được thc hin theo các quy định được trình bày tại Mục 6 ca Quy định này.

2.8. Tuyến đo điểm chi tiết khép gia hai điểm khởi tính, đa giác điểm chi tiết khép n với mt điểm khi tính hoc mng lưới bao gm c đa giác điểm chi tiết khép kín phải được bình sai chặt chtheo phương pháp bình phương nh nht.

Đi với lưi điểm chi tiết cùng đ chính xác, việc bình sai được thc hin theo trình tự quy đnh tại khoản 10 Mục 6 ca Quy định này.

3. Đo trọng lực bằng máy trọng lực biển và máy trọng lực hàng không

3.1. Các quy đnh chung đi vi đo trng lực bng máy trng lực biển và máy trng lc hàng không

a) Máy trng lc bin được lp đặt trên tàu thy đ đo trng lc trên bin. Máy trọng lc hàng kng được lp đt trên máy bay đ đo trng lc c trên bin lẫn trên đất lin. Đo trọng lực bin hoc trọng lực hàng không những đặc điểm sau:

- Do s chuyển đng ca tàu thy hoặc máy bay nên nh hưng ca lc quán tính và đ nghiêng ca máy đến các s đc ca máy trng lực ln hơn hàng trăm và hàng ngàn ln so vi yêu cu đ chính xác xác đnh giá trị trng lc. Do đó, phải áp dng tất c các bin pháp có thể để loại trừ nh ng của các yếu tnêu trên;

- Phi xác đnh liên tc hoặc ngắt quãng các giá tr ta độ ca các điểm đo trên tàu thy hoặc trên máy bay, đ sâu địa hình đáy biển trong đo bin hoặc độ cao tuyến bay trong đo hàng không, phương hưng và tc đ chuyển động ca tàu thủy hoặc máy bay;

- Công tác đo được thc hiện trong khoảng thay đổi rộng ca giá tr trng lc đi vi các chuyến đo dài theo thời gian. Do đó phi chun chính xác máy trọng lc. Kiểm tra s n đnh ca máy trng lc được thc hiện trong toàn bộ chuyến đo.

b) Các tuyến đo tt nhất được thiết kế theo hưng Bắc - Nam đ triệt tiêu ảnh ng ca hiệu ng Eotvos.

Đi với công tác đo trng lc bin, tùy theo điều kiện thc tế ca hưng sóng, gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến chạy tàu theo hưng phù hp nht, tnh để tàu chy cắt ngang sóng.

Đi với công tác đo trng lc hàng không, y theo điều kiện thực tế ca hưng gió trên khu đo tiến hành thiết kế các tuyến bay theo hưng phù hợp nht, tránh đ máy bay bay cắt ngang hưng gió. Trong trưng hợp bất đắc dĩ có ththiết kế tuyến bay không lch quá hưng Bắc - Nam đến ± 200. Trong quá trình bay, tốc đ ca máy bay không được vưt quá 200 km/h.

c) Đ giảm nh hưng ca các sai s do s biến thiên ca s cải chính Eotvos cn phải điều khiển tàu thủy chạy hoặc máy bay bay cnh xác dc theo tuyến đo thng vi đ lệch không được ln hơn ± 20.

Trong quá trình đo khi đi hưng đ chạy sang tuyến đo khác phải giảm tốc đ tàu hoc máy bay nhằm tnh b nghiêng ln nh hưng đến máy trng lc. Đ nghiêng của tàu thy hoặc máy bay không đưc vưt quá ± 150

d) Khoảng thi gian gia các ln đo trên các điểm ta được xác đnh phthuc vào đại lưng phi tuyến ca s chuyển dịch điểm 0 đưc xác định bng thc nghim. S chuyển dịch điểm 0 được tính đến theo các kết qu đo trên các điểm ta vào các thi điểm trước và sau đợt đo. Đi lưng chuyển dịch điểm 0 được xác đnh bng phương pháp ni suy tuyến nh gia các điểm tựa.

đ) Trước khi lp đt máy trng lc phải tiến hành đo ni trọng lực t điểm ta vào v t đặt máy trên tàu thy hoặc máy bay theo sơ đ A - B - A bng phương pháp ơng đối.

Đi vi tàu thy, trong thi gian đo ni phải đảm bảo điều kiện tàu được neo đu chc chn vào cầu cng và điều kiện thi tiết thun li kng gây ra sự rung lắc lớn cho tàu.

Sau khi kết thúc đt đo phải tiến hành đo ni trọng lc t điểm ta vào v t đặt máy theo sơ đ A - B - A bng phương pháp tương đi nhằm mục đích tính s cải chính đ dch chuyển điểm 0 ca máy vào các kết quả đo trng lực.

Đi vi các trưng hp đo trng lc bin và đo trng lc hàng không, vic b trí các điểm ta được quy đnh tại khoản 8 Mục 3 ca Quy định này.

e) Trước khi tiến hành đo, hthống máy trng lực phải được kim nghiệm theo quy định ti khoản 5 Mục 5 ca Quy định này.

g) Trước khi đo phải tiến hành hiu chnh tất cả các thiết bị: s cân bng ca b con quay; hiu chỉnh h thống quang hc hoặc h thống ghi s. Kiểm tra lần cui s hot đng của các thiết b đưc lắp đt trên tàu thy hoặc máy bay.

h) Việc hiệu chỉnh các kết qu đo trọng lực được thc hin theo các quy định ti Mục 5 ca Quy định này.

Vic xác đnh c ta đ ca điểm đo vào thi điểm máy trọng lc ghi sđo trng lc đưc thc hin bng phương pháp ni suy Lagrange theo công thc:

Trong đó, X(t), Y(t), Z(t) là các ta đ kng gian ca điểm đo vào thi điểm t khi máy trng lc ghi s đo trọng lc trong h WGS-84; Xj ,Yj ,Zj là c ta đkng gian thu được tại máy định v DGPS vào thi điểm tj trong h WGS-84; hàm cơ sở Lj(t) được xác định theo công thc:

Các ta đ kng gian ca điểm đo trong h WGS-84 phi được chuyển vhVN2000.

3.2. Đo trng lực bng máy trng lực biển

a) Trong Thiết kế k thut - d toán công trình đo trng lc bin phi xác định khoảng ch gia c tuyến đo đ đm bo mt đ điểm chi tiết ca c ô chun ch thưc 3x3; s ln chun máy trng lc; s ln vào c cảng; s ln đo lp và đo kim tra; đ lc cho phép ca tàu; đ chính xác và c khoảng thời gian ghi s đo trng lc, xác đnh ta đ, đo sâu; tc đ và hưng chuyn đng. S ln chun máy trọng lc ít nht là 2 ln trưc và sau mi đt đo.

b) Các thiết b phc v công tác đo trng lc bin bao gm h thống máy đo trng lc bin, h thống kiểm soát, máy định v GNSS, máy đo sâu, h thống máy nh, máy phát đin. Các thiết b đo nêu trên phi được đng b theo thi gian cùng vi phần mm đm bảo vic xác định các s đo trng lc, ta đ, đsâu, tc đ hưng chuyển động.

Vic xác định c s đo trng lc, tọa đ, đsâu, tốc đvà hưng chuyn động ca tàu phi đng b theo thi gian vi sai s không ln hơn 1 phút.

Vận tc tàu chạy phù hp nhất trung bình t 8 km/h đến 10 km/h.

c) Đ giảm nh hưng ca chuyển đng ca tàu đến kết qu đo trng lc cần s dụng tàu đ mớn nước ln hơn 2 m, trọng ti ti thiu 300 tn, máy trọng lực được đặt trên tàu tại điểm vi các giá trị gia tc cc tiu.

V trí đặt máy trọng lc phù hợp nht là gn tâm trọng tải ca tàu, vt nhạy cm ít nhất đi với s nghiêng ca tàu. Không đưc đặt máy trng lc gn động ca tàu. H thống máy trng lực, khung máy phải được cố định với sàn tàu.

d) Trước khi tiến hành đo, máy đo sâu được kiểm nghiệm theo Quyết định s 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 ca Bộ Tài nguyên và Môi trưng v Quy định k thut thành lp bản đ địa nh đáy bin t l1/50.000.

đ) Anten ca máy thu DGPS phải được b t v trí bt k trên boong tàu nhưng v t phi thoáng đãng, không có các vt cn che các v tinh và cách v t đt máy đo trọng lực kng quá 10 m.

Cần phát biến ca máy đo sâu được gắn bên hông tàu theo phương thng đứng vuông góc với trc ca tàu từ v trí đt máy trng lc.

H thng máy tính đnh v phi đưc đt trên cabin tàu đ phc v điều khin tàu trên biển theo tuyến đã được thiết kế t trước.

Tất cả các thiết bđược bttrên tàu phải được nối vi bghi UPS. Trong quá trình đo phải thưng xuyên kiểm tra s hoạt đng ca các thiết bđảm bảo s hot đng bình thưng, n đnh ca các thiết b liên tc cả ngày lẫn đêm trong toàn b đợt đo.

Trong quá trình đo không được tt máy, phải đảm bảo máy phát điện làm vic n đnh trong toàn b đợt đo.

e) Trưc khi đo phi xác đnh đ cao ca sàn tàu lp máy trọng lc so vi mép nưc bin. Đ cao ca c điểm đo trọng lc trên bin bng đ cao ca mc nưc bin trung bình cng vi đ cao ca sàn tàu lp máy trọng lc so vi mép nưc bin. Đ cao ca c điểm đo đưc s dng đ xác định d thưng trong không khí t do ca cng.

Đ cao mc nước biển trung nh ti khu vc đo bng giá tr mc nước thy triu trong bảng thy triu trừ đi giá tr ròng sát ca khu vc đó.

g) Trong quá trình đo nếu gp điều kin thời tiết không thun li, thì phi kp thi v cng đ đm bảo đo khép. Trong trưng hp kng kp v cng thì bắt buc phải tắt máy, chèn máy bng các mút đệm gia các khung và cố định máy để tnh va đp trong trưng hp sóng ln.

h) Các d liu đo sâu đa hình đáy bin được x lý theo Quyết đnh s03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 ca B Tài nguyên và Môi trưng vQuy đnh k thuật thành lp bản đ đa hình đáy biển t lệ 1/50.000.

i) Đ đánh giá chất ng đo phải thc hiên đo kiểm tra theo 1 tuyến đo kiểm tra theo hưng vng góc với các tuyến đo chính ca khu đo. Chiu dài ca tuyến đo kiểm tra không vượt quá 15% tổng chiu dài ca tuyến đo chính.

3.3. Đo trng lực bng máy trng lực hàng không

a) Trong Thiết kế k thut - d toán công trình đo trng lc hàng không phải xác định khoảng ch gia các tuyến bay đ đảm bo mật đ điểm chi tiết ca các ô chuẩn kích thước 3 x 3; s ln chuẩn máy trng lc; s ln h cánh, cất cánh ca máy bay ti các sân bay; s ln đo lp và đo kiểm tra; đ cnh xác và các khoảng thi gian ghi s đo trng lực, xác định ta đ, đo cao ca tuyến bay; tc đ và hưng bay. Số ln chuẩn máy trng lc ít nht là 2 lần trưc và sau mi đợt đo.

b) Các thiết bphc vcông tác đo trọng lc hàng không bao gm hthống máy đo trng lc; hthng dẫn đưng quán tinh IGI; 1 máy định vGNSS; 1 hthống máy tính dn đưng (Computer Controlled Navigation System); 1 máy thu n hiệu v tinh GPS hai tn s c định (base) trên mặt đt, 1 máy thu tín hiu v tinh GPS hai tn s được đt trên máy bay (Rover); 1 máy đo cao laser. Các thiết b đo nêu trên phải được đng b theo thời gian cùng vi phần mm đm bảo vic xác đnh các s đo trng lc, ta đ, đ cao, tốc đ và hưng chuyển đng.

Việc xác đnh các s đo trọng lc, ta độ, đ cao tuyến bay, tc đ và hưng bay ca máy bay phi đng b theo thời gian với sai s kng lớn hơn 0,1 giây.

c) Đgim nh hưng ca chuyn động ca máy bay đến kết quđo trọng lc cần b trí máy trọng lc v trí các giá tr gia tc cc tiu, ít nh hưng bi s rung, lc ca máy bay. V trí tốt nht là gn buồng lái ca máy bay.

d) Đi vi công tác đo trng lc hàng không, đ cao bay được la chọn da trên đ cao đa hình ca khu vc bay và khoảng đo cho phép ca máy đo trọng lực hàng kng.

đ) Đ đánh giá chất lưng đo phải thc hiện đo kim tra theo 1 tuyến bay kim tra với hưng bay vuông góc với các tuyến bay chính ca khu đo. Chiều dài ca tuyến đo kim tra không t quá 15% tổng chiều dài ca tuyến đo chính.

MỤC 5. QUY ĐỊNH KIỂM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM CÁC LOẠI MÁY TRỌNG LỰC

1. Trước khi triển khai công tác đo ngoại nghiệp phải tiến hành xem xét, kiểm tra toàn diện thiết b đo trng lc cùng toàn b các thiết b ph tr theo lý lịch ca máy.

2. Các ni dung kim tra và kiểm nghim ng máy trng lc GAG bao gồm (hoặc các loi máy GAG đ chính xác tương đương):

2.1. Kiểm tra và điều chỉnh các ốc cân bằng của máy;

2.2. Kiểm tra sự quay trơn của bộ phận chuyển động của máy quanh trục ngang;

2.3. Kiểm tra sự quay trơn của các ốc bộ vi đọc số;

2.4. Kiểm tra sự quay trơn của vành đo của bộ vi đọc số quang học;

2.5 Kiểm tra bộ vi đọc số quang học;

2.6. Kiểm tra và hiệu chỉnh vị trí của thang chia trong trường nhìn của kính vật;

2.7. Kiểm tra các đèn chiếu sáng của máy trọng lực, thiết bị đo góc và bộ điều nhiệt;

2.8. Kiểm tra và hiệu chỉnh các điều kiện hình học của máy;

2.9. Kiểm tra bộ điều nhiệt;

2.10. Xác định hệ số áp suất của máy;

2.11. Xác định khoảng đo hiệu gia tốc lực trọng trường cho phép của máy;

2.12. Thiết lập khoảng đo.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trọng lc GAG theo c ni dung trên được trình bày tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này.

3. Các nội dung kim tra và kim nghim các máy trọng lc Z400, GNU-KV bao gm:

3.1. Kiểm tra tổng th máy;

3.2. Kiểm tra và điều chỉnh hot đng ca các c cân bng máy;

3.3. Kiểm tra s quay trơn của c đc s;

3.4. Kiểm tra và điều chỉnh đèn chiếu sáng;

3.5. Kim tra và điều chnh v trí ca thang chia vch trong trưng nhìn ng kính;

3.6. Kiểm tra và điều chỉnh các bt nước ca máy;

3.7. Xác đnh và điều chỉnh đ nhạy của hệ thống đàn hi;

3.8. Xác đnh thời gian n đnh s đc ca máy trng lực;

3.9. Xác đnh đ dch chuyển điểm 0;

3.10. Xác đnh giá tr vạch chia c đc s (hng s C) ca máy trng lc bng phương pháp nghiêng trên thiết b chun UEGP-1;

3.11. Xác đnh giá trị vạch chia ca c đc s (hng s C) ca máy trng lc trên đưng đáy;

3.12. Xác đnh gii hạn đo khi không điều chỉnh khoảng đo;

3.13. Xác định sai s trung phương mt ln đo hiu gia tốc lc trọng trưng;

3.14. Xác đnh hs áp sut.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trng lc GNU-KV và Z400 theo các ni dung trên đưc trình bày tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này.

4. Các nội dung kim tra và kim nghim c máy đo trọng lc mt đt ZLS bao gm:

4.1. Căn chnh máy trng lực vi các công vic:

a) Điều chnh các điểm dừng ca con lc;

b) Điều chnh hthống cân bng dc và ngang;

c) Điều chnh tăng hệ thng cân bng;

d) Xác đnh hs tăng ca con lắc;

đ) Xác đnh hs tăng ca hthng hi tiếp;

e) Xác định hàm điều chnh cân bng.

4.2. Kiểm nghiệm máy trọng lc bao gm:

a) Theo dõi dịch chuyển điểm 0 ca máy ở trng thái tĩnh;

b) Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy ở trng thái động;

c) Chuẩn máy trên đưng đáy quốc gia.

Quy trình kiểm tra, kiểm nghiệm máy trng lc ZLS theo c ni dung trên được trình bày tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này.

5. Các ni dung kiểm tra và kiểm nghiệm các máy trng lc bin và trng lc hàng khụng bao gm:

5.1. Kiểm nghiệm hiu chỉnh zero beam;

5.2. Kiểm tra hng s K;

5.3. Kiểm tra giá tr đ căng ca lò xo;

5.4. Kiểm tra s cân bng ca bt c trong ng thy của platform;

5.5. Kiểm tra h s mGal/CU ca máy.

Quy trình kiểm tra, kim nghiệm máy đo trng lực biển và máy trong lc hàng kng theo các ni dung trên đưc trình bày tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này.

MỤC 6. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỌNG LỰC

1. Tính hiu chnh các số đc theo mt máy trọng lc trên điểm đo

Việc tính toán kết quđo trọng lc theo mt máy trng lc được thc hin theo các bước sau:

1.1. Chuyển các s đc theo máy trng lc về đơn v mGal

Đi vi máy trng lc GAG-2, góc m 2v là giá tr đo bi máy GAG - 2. Số đc g được tính theo công thc:

g' = g0.(Secv - 1)

Trong đó, g0 là giá tr trng lc khi c v= 0 và là hng s đối với từng máy GAG-2.

1.2. Đi vi máy trng lc tĩnh (GNU-KV, ZLS, Z400, SODIN, LACOSTE - ROMBERG, SCINTREX), s đc theo máy trọng lc đơn vmGal được tính theo công thc sau:

g' = C.r + a(tt - tk) + dr

Trong đó, C là giá tr mt vạch chia ca thang đo b vi đọc s (hng smáy), r là s đọc trung bình theo b vi đọc số, a là h s nhit đ ca giá tr mt vạch chia thang đo ca b vi đọc s

Trong đó, C1, C2 là các giá trị mt vch chia thang đo ca b vi đc số dưới các nhiệt đ t1, t2 ca máy đo trọng lc; tt là nhit đ trong thời gian đo trên điểm, tK là nhit đ ca máy đo trng lc khi xác định giá trị mt vạch chia thang đo ca b vi đọc s; dr là s cải chính do sdch chuyển điểm 0 ca thang đo ca b vi đc s .

1.3. Đi với các máy trng lc bin và trng lc hàng không ca M, sđc trng lực được xác đnh theo công thc:

g’ = S+ K.B’ + CC,

Trong đó, glà s đọc trọng lc; S là đ căng ca lò xo (Spring Tension); K là h s đ nhạy trung nh và giảm c ca beam (BEAM SCAL FACTOR); B’ là tốc đ ca lò so (Beam Velocity); CC là s hiu chỉnh kết hp các gia tc ngang (Cross Coupling Correction).

2. Đi với lưới điểm ta, cạnh AB được đo theo sơ đ A - B - A và s gia gia tc lực trọng trưng gia hai điểm đo A và B được xác định theo công thc:

∆gA,B = g’B - + drA,B

Trong đó, g’B - là các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm B và điểm A vào các thời điểm tB và t A (tB > ); drA,B là s cải chính do s xê dch điểm 0 ca máy trng lc vào thi điểm tB đo trng lc tại điểm B được xác định theo công thc:

Trong đó,  là s đc theo máy trọng lc điểm A vào các thi điểm (> tB)

3. Đi vi tuyến đo chi tiết A, 1, 2,..., n, B đưc xây dng bng mt máy trọng lc tĩnh da trên hai điểm khi tính A và B vi c giá tr trọng lc gA và gB.

Số gia các giá trị trọng lc gia điểm đo i (i = 1, 2,..., n) trên tuyến đo và điểm khi tính A đưc xác định theo công thc:

∆gA,i = g’i - g’A + drA,i              (3)

Trong đó, g’i, g’A là các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm i và điểm A; drA,i là số cải chính do sự xê dịch điểm 0 của máy trọng lực vào thời điểm t đo trọng lực tại điểm i được xác định theo công thức:

Trong đó, g’A, g’B là các s đc theo máy trọng lực điểm A và điểm vào các thi điểm tA và tB.

Số gia các giá trị trng lc gia điểm đo i và điểm đo j (i, j = 1, 2,..., n, i ≠ j) trên tuyến đo đưc xác định theo công thc:

∆gjj = g’j - g’i + dri,j,         (4)

Trong đó, g’i - g’j là các số đọc theo máy đo trọng lực tại điểm i vào thời điểm t1 và ti điểm j vào thời điểm t2 (t2> t1); dri,j, là s cải chính do s xê dịch điểm 0 ca máy trọng lc trong khoảng thời gian t2 - t1 đưc xác định theo công thc:

4. Đi với lưi đo chi tiết dng đa giác khép kín A, 1, 2,..., n, A với điểm khởi đo A được xây dựng bng mt máy trọng lc tĩnh, s gia các giá trị trng lc gia điểm đo i (i = 1, 2,..., n) trên đa giác khép kín và điểm khởi đo A đưc xác đnh theo công thc (3), trong đó drA,i, là s cải cnh do s xê dịch điểm 0 ca máy trng lc vào thời điểm t đo trng lc tại điểm i được xác đnh theo công thc:

Trong đó, , là các s đc theo máy trọng lực điểm A vào các thời điểm  và

Số gia các giá trị trng lc gia điểm đo i và điểm đo j (i, j = 1, 2,..., n, i ≠ j) trên đa giác khép kín được xác định theo công thc (4), trong đó: dri,j, là số cải chính do s xê dịch điểm 0 ca máy trng lc trong khoảng thời gian t2 - t1 được xác đnh theo công thc:

5. Trong trưng hợp đo trng lc bin hoc trng lc hàng không, các sđo trọng lc ti các điểm đo phi được hiu chnh bởi số ci chnh do nh hưng ca s thay đi lc ly tâm ca Qu đt đến vn tc và hưng chuyển đng ca tàu thủy hoặc máy bay (s ci chính Eotvos).

Đi vi trưng hp đo trên tàu thy, s cải chính Eotvos đưc xác định theo công thc sau:

a) Khi tc đ tàu V đơn v km/h:

dgE = 4,049.V.Si na.CosB + 0,0012.V2

Trong đó, α là phương v ca hưng tàu chy, B - vĩ đ trắc đa ca điểm đo;

b) Khi tc đ tàu V đơn v Dm/h:

dgE = 7,503.V.Si na.CosB + 0,004154.V2

Số ci chính Eotvos có đơn v mGal.

Đi với trưng hp đo trên máy bay, s cải cnh Eotvos đưc xác đnh theo công thức sau:

Trong đó, V là tốc độ máy bay, R là bán kính Quả đất, . là tốc độ góc của Quả đất, h là độ cao của máy bay so với mặt địa hình hoặc mặt biển, B là vĩ độ trắc địa của điểm đo, α là phương vị của hướng bay và đại lượng e được tính theo công thức sau:

Các phần mm điều khin h thống đo trng lc bin hoặc h thng đo trọng lc hàng không s t đng tính toán s cải chính Eotvos, các giá trị trng lc ca các điểm đo và sai s trung phương của chúng.

6. Đối với lưi điểm trọng lc dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi nh hoặc dng đa giác khép kín vi mt điểm khởi nh gm S cạnh được đo m lần bng mt s máy trng lc không cùng độ chính xác theo phương pháp đo tương đối, đ chính xác m∆g ca các máy trng lc được xác đnh trong quá trình kiểm nghiệm máy, đ xác định trọng số ca các tr đo trên từng cnh, sai strung phương đơn v trọng s µ0 được chọn bng sai s trung phương s gia các giá tr trng lc đưc quy đnh cho t l bn đ d thưng Bughe đang đo vẽ. Khi đó trng s ca các s gia các giá trị trng lc đo đưc trên cạnh j được xác định theo công thức

Sai s trung phương đơn v trng s tn toàn mng lưi đưc xác định theo công thc:

Trong đó, si là đ lch ca giá trị đo ∆g ở ln đo th i trên cnh j (j = 1,2,..., S) của mng i so vi giá trị trung bình trên cnh đó.

Giá trị trung bình  ca s gia các giá tr trng lc trên cnh j (j = 1,2,..., S) của mng i được xác định theo công thc:

Sai s trung phương ca giá tr trung bình  ca cnh j trong mng lưi được đánh giá theo công thc:

Đánh giá cht lưng đo trong mng lưới được thc hin theo sai s khép W ca mng lưi, trong đó sai s khép được xác đnh theo các giá tr trung bình ca các s gia các giá tr trọng lc trên tt cả các cnh ca mng lưi. Sai skhép cho phép WCP được xác định theo công thc:

Các giá tr bình sai ca các giá trị trọng lực ca các điểm và sai s trung phương ca cng được xác đnh t kết qu bình sai cht ch mng lưi điểm trọng lực theo phương pháp bình phương nhỏ nht.

7. Đối với lưi điểm trọng lc dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi nh hoặc dng đa giác khép kín vi mt điểm khởi nh gm S cạnh được đo 2 ln bng hai máy trng lc không cùng đ chính xác theo phương pháp đo tương đi, đ chính xác m∆g ca các máy trng lc được xác đnh trong quá trình kiểm nghiệm máy, đxác đnh trng số ca các trđo trên từng cnh, sai strung phương đơn v trọng s µ0 được chọn bng sai s trung phương s gia các giá tr trng lc đưc quy đnh cho t l bn đ d thưng Bughe đang đo vẽ. Khi đó trng s ca các s gia các giá trị trng lc đo đưc trên cạnh j được xác định theo công thức

Sai s trung phương đơn v trng s trên toàn mng lưi được xác định theo công thc:

Trong đó, dj = (∆g1)j - (∆g2)j, còn (∆g1)j, (∆g2)j, là c giá trị đo ca các s gia các giá trị trng lực trên cạnh j (j = 1, 2,..., S).

Giá trị trung bình ca s gia các giá tr trng lc trên cnh j (j = 1,2,..., S) của mng i được xác định theo công thc:

Sai s trung phương ca giá tr trung bình  ca cnh j trong mng lưi được đánh giá theo công thc:

Đánh giá cht lưng đo trong mng lưới được thc hin theo sai s khép

W ca mng lưi, đây sai s khép đưc xác định theo các giá tr trung bình ca các s gia các giá tr trọng lc trên tt cả các cnh ca mng lưi. Sai skhép cho phép WCP được xác định theo công thc:

Các giá trbình sai ca giá trị trọng lc ca các điểm và sai strung phương ca cng được xác đnh t kết qu bình sai cht ch mng lưi điểm trọng lực theo phương pháp bình phương nhỏ nht.

8. Đối với lưi điểm trọng lc dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi tính hoc dng đa giác khép n với mt điểm khi đo gồm S cạnh đưc đo m lần vi cùng mt máy trng lc hoc vi mt s máy trọng lc cùng độ chính xác, sai strung phương ca mt trị đo trong lưới đưc xác định theo công thc:

Trong đó, si là độ lch ca giá trị đo ∆g ở lần đo th i trên cnh j (j =1,2,...,S) của mng lưới so với giá tr trung bình trên cnh đó.

Giá tr trung nh ca s gia các giá tr trng lc trên mt cnh j (j =1, 2,..., S) của lưới được xác đnh theo công thc:

Sai s trung phương ca giá trị trung bình ca  tất cả các cnh trong mng i đưc đánh giá theo công thc:

Vic kim tra cht ng đo trong lưới điểm trng lc được thc hiện nh xác định sai s khép W theo c giá tr trung bình ca s gia các giá trị trọng lc ca tt cả các cnh trong mng i. Sai s khép cho phép WCP ca lưới đưc xác đnh theo công thc:

Việc đánh giá độ chính xác lưới đo trọng lực được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Quy định này.

Các giá trị trung bình ca s gia các giá trị trọng lc trong mng lưới là các tr đo cùng đ chính xác và được đưa vào nh sai lưi theo phương pháp bình phương nh nht. Quy trình nh sai được trình bày tại khoản 10 mục 6 của Quy định này.

9. Đối với lưi điểm trọng lc dng tuyến đo gm S cạnh gia hai điểm khởi tính hoc dng đa giác khép n với mt điểm khi đo gồm S cạnh đưc đo 2 lần bng mt máy trng lc hoc được đo 1 ln đồng thi bng hai máy trọng lc cùng đ chính xác, sai s trung phương ca mt trị đo trong lưi đưc xác đnh theo công thức:

Trong đó, dj = (∆g1)j - (∆g2)j, còn (∆g1)j, (∆g2)j, là c giá trị đo ca các s gia các giá trị trng lực trên cạnh j (j = 1, 2,..., S).

Sai s trung phương ca giá trị trung bình  ca tất cả các cnh trong mng i đưc đánh giá theo ng thc:

Việc kiểm tra cht lưng đo trong lưi điểm trng lc được thc hiện nhxác đnh sai s khép W theo các giá trị trung nh ca s gia các giá tr trng lc ca tất c các cnh trong mng lưi. Sai s khép cho phép WCP ca mng lưi được xác đnh theo công thc:

Các giá trị trung bình ca s gia các giá trị trọng lc trong mng lưới là các tr đo cùng đ chính xác và được đưa vào nh sai lưi theo phương pháp bình phương nhỏ nht. Quy trình nh sai được trình bày tại khoản 10 Mục 6 của Quy định này.

10. Đi vi lưi điểm trng lc dng tuyến đo gia hai điểm khởi nh hoặc dng đa giác khép kín vi mt điểm khi nh S cnh, n điểm cần xác định và được đo bng mt máy trng lc hoặc bng mt s máy trng lc cùng đ chính xác, việc bình sai lưới cht ch theo phương pháp bình phương nhnhất được thc hin theo các trình t sau:

a) Giá trị bình sai  ca s gia các giá trị trng lc trên mt cạnh j (j =1, 2,..., S) của lưới được xác đnh theo công thc:

= j + Vj

Trong đó, s ci chính Vj được xác đnh theo công thc:

W sai s khép ca lưi.

Việc xác định giá tr trng lc sau bình sai ca mi điểm cần xác đnh trong lưi được thc hin bng ch tính chuyển theo các giá trnh sai ca các s gia các giá trị trng lực t điểm khởi tính đến điểm cần xác đnh.

b) Sai s trung phương đơn v trng s sau bình sai được xác đnh theo công thc:

    (5)

c) Sai s trung phương ca giá tr trng lc sau bình sai ca điểm i (i = 1,2,...,n) được xác định theo công thc:

Đại ng  được xác định theo công thc (5).

Việc tính toán bình sai lưới trọng lực được thực hiện theo các mẫu quy định tại Phụ lục 18aPhụ lục 18b ban hành kèm theo Quy định này.

MỤC 7. QUY ĐỊNH KIỂM TRA NGHIỆM THU VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP

1. Các đơn v trc tiếp thi công các công trình v trọng lc phải t kim tra, nghim thu chất lưng sn phm tt c các hng mục công trình do mình thi công.

2. Ch đu căn cứ vào hng mục công việc ca công trình, sn phẩm đo trọng lc tiến hành kim tra, thẩm định chất lưng, khi lưng, tiến đ thi công theo quy đnh ca B Tài nguyên Môi trưng.

3. Danh mục các sn phẩm giao nộp đối vi công trình đo trng lc chi tiết bao gồm:

3.1. Bn ghi chú các điểm tựa.

3.2. Biên bn bàn giao mc điểm tựa trng lực.

3.3. S kiểm nghiệm các máy trng lc.

3.4. Bn đ thc tế thi công đo trng lc chi tiết.

3.5. Nht ký đo trng lực ta và chi tiết.

3.6. S đo các điểm ta và các điểm chi tiết. Riêng trưng hp đo bng các máy trng lc đo t động trên đất lin và trên biển phi np thêm các file sliu đo trọng lc, các file thu n hiu v tinh GPS, các file d liu đo sâu đa hình đáy bin (nếu có) hoặc các file đo đ cao tuyến bay (nếu có).

3.7. S đo GPS, s đo đưng chuyền (nếu có) trong trưng hp xác định tọa đ ca các điểm ta và các điểm chi tiết trên mặt đất và dưi mặt đất.

3.8. Sđo thuỷ chuẩn hng III, IV trong trưng hp xác đnh độ cao chuẩn ca các điểm ta.

3.9. Sổ đo thy chun k thut trong trưng hp xác đnh đ cao chun ca các điểm chi tiết (nếu có).

3.10. Kết qu đo sâu địa hình đáy bin trong trưng hợp đo trng lc biển bng tàu thủy.

3.11. Kết qu tính toán bình sai thuỷ chuẩn hng III, IV đi vi mng lưi điểm tựa.

3.12. Bảng kết qu nh hiệu chnh các kết quđo đi vi lưi điểm ta và lưới điểm chi tiết.

3.13. Kết qu tính toán bình sai các mng lưới điểm tựa.

3.14. Kết qu tính toán bình sai mng i điểm chi tiết.

3.15. Bảng thống ta đ, đ cao chuẩn và giá trị trng lực ca các điểm ta và các điểm chi tiết.

3.16. Bn đ d thưng (nếu có) theo quy định ca Thiết kế k thut Dtoán đã đưc phê duyt.

3.17. H sơ nghiệm thu công trình.

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH VỀ ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban nh kèm theo Tng tư s08/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 m 2012 ca B trưng B Tài nguyên và Môi trường quy đnh v đo trng lực chi tiết)

1. Phụ lục 1: Mt s loi máy đo trọng lc mặt đt, Các loại máy trng lc mặt đất hiện có Việt Nam;

2. Phc lc 2: Máy đo trng lc hàng kng TAGS Air III TAGS Air III Gravity Meter” (Turnkey Airborne Gravity System);

3. Phụ lục 3: Máy đo trọng lực ZLS Dynamic Meter;

4. Phụ lục 4: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy trọng lc GAG-2;

5. Phụ lục 5: Quy trình kiểm tra và kim nghiệm các máy trng lc Z400 và GNU-KV;

6. Phụ lục 6: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy đo trng lc mặt đất ZLS;

7. Phụ lục 7: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm các máy đo trng lc bin và trọng lực hàng kng;

8. Phụ lục 8: đ cấu trúc mc điểm tựa;

9. Phụ lục 9: đ dấu mc điểm tựa trọng lực;

10. Phụ lục 10. Quy đnh ký hiu các vùng;

11. Phụ lục 11: Bảng ghi chú điểm tựa trng lực;

12. Phụ lục 12: Biên bn giao nhn mc tựa trọng lực;

13. Phụ lục 13. Sổ đo điểm tựa trng lc;

14. Phụ lục 14. Sổ đo điểm trng lực chi tiết;

15. Phụ lục 15: nh toán các s gia gia tc lc trng trưng giữa các điểm ta trọng lực;

16. Phụ lục 16: Tính toán c s gia gia tốc lc trọng trường gia các điểm chi tiết;

17. Phụ lục 17: Đánh giá đ chính xác lưới đo trng lực;

18. Phụ lục 18a: Kết qubình sai lưới đo trng lc;

19. Phụ lục 18b: Các gia tc lc trng trưng sau bình sai ca các điểm trong lưới trọng lực.

 

Phụ lục 1

MỘT SỐ LOẠI MÁY ĐO TRỌNG LỰC MẶT ĐẤT

STT

Tên máy

Nước sản xuất

Độ chính xác (mGal)

Năm sản xuất

Nhóm máy trọng lc có đ chính xác rt cao (cao hơn 0,010 mGal)

1

CG-3

Canada

±0,005

 

2

CG-3M

Canada

±0,001

 

3

GS-15

CHLB Đc

±0,001

 

4

L&R-D

Hoa K

±0,001

 

5

ZLS

Hoa K

±0,001

 

Nhóm máy trọng lc có đ chính xác cao (trong khoảng 0,01 - 0,10 mGal)

1

CG-3

Canada

±0,01

 

2

GS-11,12

CHLB Đc

±0,01

 

3

L&R

Hoa K

±0,01 ÷ ±0,03

1956

4

L&R-G

Hoa K

±0,01

1959

5

ZLS

Hoa K

±0,02

 

6

ZSM-4

Trung Quc

±0,02

 

7

ZSM-5

Trung Quc

±0,03

 

8

Z400

Trung Quc

±0,03

 

9

GAG-2

Liên bang Nga

±0,01

 

10

GAK-3M, 4M

Liên bang Nga

±0,05 ÷ ±0,10

1953

11

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,05 ÷ ±0,10

1960

12

KVG-1M

Liên bang Nga

±0,02 ÷ ±0,08

1961

13

GAK-7T

Liên bang Nga

±0,03 ÷ ±0,06

1963

14

GAK-7S

Liên bang Nga

±0,03 ÷ ±0,06

1963

15

GAK-7H

Liên bang Nga

±0,04 ÷ ±0,05

1963

16

Delta

Liên bang Nga

±0,06

1971

17

GR-K1

Liên bang Nga

±0,03

1972

Nhóm máy trọng lc có đ chính xác trung bình (thp hơn 0,10 mGal)

1

GAK-3M

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1953

2

GAK-4M

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1958

3

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,15 ÷ ±0,2

1960

 

C LOI MÁY TRNG LC MT ĐẤT HIỆN CÓ Ở VIỆT NAM

STT

Tên máy

Nước sản xuất

Độ chính xác (mGal)

Ghi chú

Nhóm máy trọng lc có đ chính xác cao (trong khoảng 0,01 - 0,10 mgal)

1

GNU-KV

Liên bang Nga

±0,03

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

2

Z400

Trung Quốc

±0,03

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

3

ZLS

Hoa Kỳ

±0,02

Viện Khoa hc Đo đạc và Bn đ

Liên đoàn Vật lý Đa cht

4

CG-3

Canada

±0,01

Viện Vật lý Đa cu

5

GAK-7T

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

6

GAK-PT

Liên bang Nga

±0,05

Liên đoàn Vật lý Đa chất

7

GR-K2

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

8

GNU-K2

Liên bang Nga

±0,03

Liên đoàn Vật lý Đa chất

 

Phụ lục 2

MÁY ĐO TRỌNG LỰC HÀNG KHÔNG TAGS Air III

TAGS Air III Gravity Meter” (Turnkey Airborne Gravity System)

Máy đo trng lc TAGS Air III là bn nâng cấp t Air-Sea System ca hãng LaCoste, được thiết kế đặc biệt cho hot đng trên không. H thống kết hp cht ch gia thiết b kim tra thi gian, đ trễ, dịch chuyển điểm 0, nn cân bng con quay hi chuyn. TAGS AIR III là máy đo trng lc có đ tin cậy và độ chính xác cao. Các d liu thô dng s thu được t các tuyến bay th được x lý ngay lập tc đ xác đnh d thưng trng lc Bughe. D liệu qua x lý có th đưc xut ra thành các gói bn đ như: Geosoft Oasis Montaj hay Generic Mapping Tools cho từng nhiệm vụ cụ th như đo thy chun,ới hay bản đ.

Các tham số k thuật

Bộ phn

Biến s

Đc điểm

Cảm biến

Khoảng đo

Dch chuyển điểm 0

20.000 mGals

3 mGals/ tháng hoc ít hơn.

Nền n đnh

Nền nghiêng

Nền lăn

± 22 độ

± 25 đ

Hệ thống điều khin

Tần s ghi

Số hiu đu ra

Gia tăng I/O

1Hz

RS-232

Nhit đ đin Nhit đ cảm biến Áp lực cảm biến

Hệ thống đo

Đ phân giải

Khả năng lp lại tĩnh

Đ chính xác

50.000 mGals gia tc phương nằm ngang

100.000 mGals gia tc phương nằm ngang

100.000 mGals gia tc phương thng đng

0,01 mGals

0,05 mGals

1,0 mGals hoặc cao hơn

0,25 mGals

0,50 mGals

0,25 mGals

Các thông tin khác

Nhit đ vận hành

Điện

 

Kích thưc

Trng ng

50C - 00C

Trung bình 240 watt

80-265 VAC, 47-63 Hz

71 x 56 x 84 (cm)

140 kg

 

Phụ lục 3

Máy đo trọng lực ZLS Dynamic Meter

Máy đo trong lc ZLS Dynamic Meter ca Hãng ZLS (M) được thiết kế đđo trng lc bin bng tàu thy hoặc đo trng lc bng máy bay. H thng kết hp chặt chẽ gia thiết b kiểm tra thời gian, đ trễ, dch chuyển điểm 0, nền cân bng con quay hi chuyn.

Các tham số k thuật

Bộ phn

Biến s

Đc điểm

Cảm biến

Khoảng đo trên bin bng tàu thy

Khoảng đo bng máy bay

Dch chuyển điểm 0

7.000 mGals

10.000 mGals

3 mGals/ tháng hoc ít hơn.

Nền n đnh

Nền nghiêng

Nền lăn

± 25 đ

± 25 đ

Hệ thống đo

Đ phân giải

Khả năng lp lại tĩnh

Đ chính xác

0,01 mGals

0,2 mGals

 

 
1,0 mGals hoặc cao hơn

Các thông tin khác

Nhit đ vận hành

Điện

Kích thưc ca modul kiểm tra hthng

Kích thưc ca modul h trnăng lưng

Trng ng hệ thống

-150C ÷ +50C

87-270 VAC, 47-63 Hz

48 x 14 x 9 (cm)

53 x 46 x 18 (cm)

83,9 kg

 

Phụ lục 4

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM MÁY TRNG LC GAG-2

Việc kiểm tra, kiểm nghiệm máy đo trng lc GAG-2 được thc hiện theo các ni dung đưc trình bày dưới đây

1. Kiểm tra và điều chnh các c cân bng của máy

Các c cân bng ca máy trng lc cần phải quay mt cách nh nhàng và trơn tru. Sau khi th lng các chốt hãm ca các c cân bng tiến hành quay máy đi 1800.

Khi phát hin s quay không trơn tru cần tiến hành ra các c cân bng bng xăng và bôi m cho chúng.

2. Kiểm tra s quay trơn ca bộ phn chuyển đng ca máy quanh trục ngang

Bộ phn chuyển động ca máy trng lc cn phi quay mt cách nhnhàng và trơn tru. Sau khi th lng các c đóng tiến hành quay nó quanh trc ngang đi mt góc 30 - 400C. Khi phát hin thấy s quay kng trơn tru cn đưa máy đi sa cha.

3. Kiểm tra s quay trơn ca các ốc b vi đọc s

Bộ phận chuyển động ca máy được điều khin bi c có hai c nh: mt c nh có bước 0,4 mm ng đ xê dch sơ b b phận chuyển đng ca máy, mt c nh có bước 0,35 mm đ xê dịch chính xác b phn chuyển đng ca máy. Sự trơn tru ca việc xê dch sơ b b phn chuyển động ca máy được kiểm tra khi vặn vào và vn ra c nh ca c đ b phn chuyển động quay đi một khoảng 2 - 40. Sự trơn tru ca vic xê dịch chính xác b phn chuyển đng ca máy được kiểm tra bi sxê dch đng đu ca vch chuyển động theo thang chia ca máy trng lực khi vặn vào và vn ra c nh ca c.

4. Kiểm tra s quay trơn ca vành đo ca bộ vi đc s quang học

Kim tra đưc thc hiện bng cách quay vành đo ca b vi đọc s quang hc theo chiều kim đng h và theo chiu ngưc chiều kim đng h. Khi đó làm trùng thang chia ca b vi đc s với ch s trong trưng nhìn ca kính vật trong khoảng 1’, 2’, .., 5’. Khi phát hiện thy s quay không trơn cần đưa máy đi sửa cha.

5. Kiểm tra b vi đc số quang hc

a) Xác đnh sai s làm trùng các vch chia

Đặt bàn đ ca thiết b đo góc các giá tr mt vch chia khác nhau và mi giá trị mt vch chia làm trùng các vch chia hai lần xác định hiu các sđc theo b vi đc số. Sai s trung phương ca mt lần làm trùng các vch chia kng được ln hơn 0,5”. Kết qu xác định sai s làm trùng các vch chia được thc hiện theo mẫu dưới đây.

Xác định sai s m trùng các vch chia

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                             Ngày 22 tháng 10 năm 1998

Các vị trí đt bàn đ

Số đc theo bộ vi đc s

d

(1 - 2)

Các vị trí đt bàn đ

Số đc theo bộ vi đc s

d

(1 - 2)

1

2

1

2

0 0

005,0

005,0

0,0”

0 0

232,2

232,0

0,2”

30 0

0 33,8

0 33,5

0,3

30 0

2 51,8

2 51,7

0,1

60 0

1 04,7

1 05,2

- 0,5

60 0

3 28,0

3 28,2

- 0,2

90 0

1 34,8

1 34,5

0,3

90 0

3 55,2

3 55,0

0,2

1200

2 00,4

2 00,0

0,4

1200

4 29,6

4 30,0

- 0,4

1500

2 17,3

2 17,6

- 0,3

1500

4 42,5

4 42,8

- 0,3

[dd] = 1,06

Sai s trung phương ca mt ln làm trùng vch chia

đây n s các v trí đt bàn đ, d hiệu các s đc tương ứng theo b vi đọc số.

b) Xác định đ của b vi đc s quang học

Khi đặt bàn đ các v t khác nhau tiến hành làm trùng các vch chia bàn đ hai ln: theo chiều kim đng h và ngược chiu kim đồng h. Sự chênh gia hai v trí đặt bàn đ liên tiếp đặt bàn đ đi mt c 30 0 , còn vành đo của bvi đc s đi 20”. Đại lưng trung bình (T - N)TB đặc trưng cho phần h thng ca đ dơ ca b vi đc s quang hc, còn đi lưng M - sai s trung phương ca hiu trung bình. Đại lưng cho phép ca đ dơ (T - N) ca b vi đc squang hc phi nh hơn 0,5”. Kết qu xác định đ dơ (T - N) ca b vi đọc squang hc được thc hin theo mẫu dưới đây.

 

Xác định đ dơ ca bộ vi đc s quang hc

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                                      Ngày 3 tháng 5 năm 1997

Các v trí đt bàn độ

Số đc theo bộ vi đc s

T - N

V

Các v trí đt bàn độ

Số đc theo bộ vi đc s

T - N

V

T

(theo chiều kim đng h)

N

(Ngược chiều kim đng h)

T

(theo chiều kim đng h)

N

(Ngược chiều kim đng h)

0 0

0’05,0”

0’05,5”

- 0,5”

- 0,6”

0 0

3’01,4”

3’00,8”

0,6”

0,5”

30 0

0 20,0

0 20,5

- 0,5

- 0,6

30 0

3 20,0

3 19,5

0,5

0,4

60 0

1 43,0

1 42,2

0,8

0,7

60 0

3 39,2

3 38,3

0,9

0,8

90 0

2 01,4

2 02,0

- 0,6

-0,7

90 0

4 00,5

4 00,6

- 0,1

- 0,2

1200

2 21,0

2 20,5

0,5

0,4

1200

4 19,8

4 20,0

- 0,2

- 0,3

1500

2 39,5

2 39,2

0,3

0,2

1500

4 41,5

4 42,0

- 0,5

- 0,6

(T – N)TB = 0,10”

V = (T – N) – (T – N)TB                                                                        [VV] = 3,44”

Sai s trung phương ca mt hiệu

Sai s trung phương ca hiu trung bình

c) Xác định ren ca bộ vi đc s quang hc

Ren ca b vi đọc s quang hc là hiệu giữa đại lưng danh nghĩa ca na giá trị mt vch chia bàn đ và đại lưng nhn đưc nh b vi đc s. Đxác định ren cn đặt s đc theo thang chia ca b vi đọc s gn s 0 và nh c vn làm trùng khái lược các ch đc s A và (A + 1800 ) ca các hình nh trên và dưới ca bàn đ. Sau đó theo vành đo ca bộ vi đc s quang hc đc các s đc dưới 3 ln làm trùng chính xác các ch đc số:

b

 
a – Khi trùng các ch đc s A và (A + 1800 );

b - Khi trùng các ch đọc s (A - 10) và (A + 1800 );

c - Khi trùng các ch đọc s A và (A + 1800 -10), đây 10 - đại ng ca giá tr mt vạch chia nh nhất ca bàn đ.

Ren ca các hình nh trên và dưi (đơn v giây) được xác định theo c công thc sau:

Các đại lượng r = (rtren+rduoi)/2 và ∆r = rtren - rduoi không được lớn hơn 0,5”. Nếu đại lượng ren vượt hạn sai, thì cần hiệu chỉnh các kết quả đo bằng số cải chính

đây n” – s đc theo b vi đc s (đơn v giây).

Khi các đi lưng r và ∆r rt lớn thì phi mang h thống quang hc ca thiết b đo góc đi sa cha. Kết qu xác định ren ca b vi đc s quang học được thc hin theo mẫu dưới đây.

 

Xác định ren ca bộ vi đc s quang hc

Máy GAG-2 No 31

Người đo:                                                                                    Ny 3 tháng 5 năm 1997

Đo thuận

Đo nghch

Các vị trí đt bàn độ

a

b

c

(a- b)

(a- c)

Các vị trí đt bàn độ

a

b

c

(a- b)

(a- c)

0 0 00'

(1)

1,0”

1,0

1,0”

1,0

1,0”

1,7

0,0”

0,0

0,0”

-0,7

220 30'

(16)

1,0”

1,2

0,2”

0,3

0,5”

0,2

0,8”

0,9

0,5”

1,0

Trung bình                             0,0      -0,35

Trung bình                            0,85      0,75

45015'

(2)

1,0

1,0

1,5

1,2

2,0

1,8

-0,5

-0,2

-1,0

-0,8

670 45'

(15)

0,4

0.0

-0,5

-0.5

1,0

1,0

0,9

0,5

-0,6

-1,0

Trung bình                                  -0,35      -0,90

Trung bình                                  0,70       -0,80

900 30'

(3)

1,7

2.0

0,0

0.2

0,0

0,0

1,7

1,8

1,7

2,0

1130 00'

(14)

-0,2

-0,6

-0,8

-0.8

-0,2

-0,5

0,6

0,2

0,0

-0,1

Trung bình                                   1,75        1,85

Trung bình                                   0,40      -0,05

1350 45'

(4)

1,0

0,8

1,2

1,2

0,2

0,5

-0,2

-0,4

0,8

0,3

157015'

(13)

2,2

2,0

2,0

1,7

2,2

2,4

0,2

0,3

0,0

-0,4

Trung bình                                   -0,30       0,55

Trung bình                                  0,25       -0,20

1800 00'

(5)

0,5

0,6

1,0

1,0

1,6

1,3

-0,5

-0,4

-1,1

-0,7

220 30'

(12)

2,0

2,0

1,5

1,2

2,0

2,2

0,5

0,8

0,0

-0,2

Trung bình                                 -0,45        -0,90

Trung bình                                  0,65       -0,10

45015'

(6)

-1,5

-1,0

-2,0

-1,8

-1,0

-1,0

0,5

0,8

-0,5

0,0

680 45'

(11)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,2

0,0

0,0

0,0

-0,2

Trung bình                                   0,65       -0,25

Trung bình                                   0,00      -0,10

900 30'

(7)

0,0

-0,2

0,0

0,0

0,5

1,0

0,0

-0,2

-0,5

-1,2

1120 00'

(10)

0,0

0,0

0,7

0,4

0,6

0,4

-0,7

-0,4

-0,6

-0,4

Trung bình                                  -0,10      -0,85

Trung bình                                  -0,55 -0,50

1350 45'

(8)

2,0

2,0

1,0

1,0

1,7

1,7

1,0

1,0

0,3

0,3

157015'

(9)

0,5

0,3

-1,0

-0,5

-1,0

-1,2

1,5

0,8

1,5

1,5

Trung bình                                    1,00      0,30

Trung bình                                     1,15     1,50

rtren = 0,33”          rduoi = -0,02”

r = 0,15”             ∆r = 0,35

6. Kiểm tra và hiệu chnh v trí của thang chia trong trưng nhìn ca kính vật

Các ch đc s ca thang chia ca kính vt trong trưng nhìn phải nh ảnh ràng và song song vi hình nh ca ch di động ca con lắc. Sự ràng ca các ch đc s ca thang chia được điều chnh nh s xê dịch phần trên ca kính vt ca máy trng lực.

Hình nh ca ch di đng cần phải bao gm hai dải ti được phân chia bi dải sáng chiu rộng kng được ln hơn hai lần chiều dài ca ch đc s ca thang chia kính vt máy trng lc.

7. Kiểm tra các đèn chiếu sáng ca máy trng lực, thiết bị đo góc và bộ điều nhit

H thống chiếu sáng ca máy trng lc, thiết b đo góc cần phải các đèn chiếu sáng đu trưng nhìn các ch đc s ca thang chia.

H thng đèn tín hiu v trng thái tắt bật ca b điều nhit phi đưc kiểm tra theo các ch s ca ampe kế.

8. Kiểm tra và hiệu chnh các điều kiện hình hc ca máy

a) Kiểm tra điều kiện vuông góc của trục quay ca con lc ca hệ thng đàn hi vi trục quay ca khung quay ca thiết b đo góc

Kiểm tra được thc hin nh xác đnh đ nht ca h thng đàn hồi đối vi s thay đi ca gia tốc lc trọng trưng khi nghiêng b phận chuyển đng ca máy trng lực ở các v trí cao hơn và thấp hơn đưng chân tri: v+ và v-

Đầu tiên bng c vi đc s ca thiết b pơng v đt s đọc, gi s bng 0 và bng c dn nghiêng khung quay v v trí v+ (kính vật v pa xa ngưi kiểm tra) và làm trùng chsố ca con lắc với giá trmt vch chia biên (m1+ = -30) ca thang chia kính vật ca máy trng lực (xem hình dưi đây), đọc sđc theo thiết b đo góc β1+. Với v trí nghiêng ca khung quay như trên, bng c dn làm trùng chs ca con lắc vi giá tr mt vch chia biên (m2+ = +30) của thang chia kính vt ca máy trọng lc, đọc s đc theo thiết b đo góc β2+. Tính đ nhạy C+ theo công thức:

Không thay đi s đc theo c vi đc s ca thiết b phương vị, nghiêng khung quay v v trí v-(kính vật v phía người kiểm tra) và làm trùng ch s ca con lắc vi giá trị mt vch chia biên (m1- = -30) ca thang chia kính vật ca máy trng lc, đc s đc theo thiết b đo góc β1-. Với v trí nghiêng ca khung quay như trên, bng c dn làm trùng ch s của con lắc với giá trị mt vạch chia biên (m2- = +30) ca thang chia nh vt ca máy trng lc, đc s đc theo thiết b đo góc β2- . Tính đ nhạy C- theo công thc:

Tính giá trị trung bình C = . Ví d xem hàng th nht ca bảng dưới đây.

đ làm trùng ch s ca con lắc với các giá tr mt vạch chia biên ca thang chia kính vt ca máy trng lc

 

Xác định đ nhy của hệ thng đàn hi

Các giá trmt vch chia ca c vi đc số

Các đ nghiêng ca thiết b

Giá trtrung bình C (giây/giá trị mt vch chia)

Kính vt vphía xa ngưi kiểm tra

v+

Kính vt vphía ngưi kiểm tra

v-

β1+ khi m1+ = -30

β2+ khi m2+ = +30

C+ (giây/giá trị mt vch chia)

β1- khi m1- = -30

β2- khi m2- = +30

C- (giây/giá trị mt vch chia)

0

6011'21"

60 09'44"

1,62”

30 55'51"

30 54'23"

1,47”

1,54”

-20

6 11 26

6 09 29

1,95

3 55 43

3 54 33

1,17

1,56

+20

6 11 12

6 09 51

1,35

3 56 04

3 54 21

1,72

1,53

Tiếp theo bng c dn đưa khung quay v v t tương ứng vi v trí gia ca bt c ng thu ngang. Mở các c hãm của bộ phận chuyển đng ca máy trọng lc và quay phần bên trong ca máy trng lc đi mt vòng (tương ng vi 20 giá tr mt vch chia ca c vi đc s ca thiết b phương vị). Dùng các c hãm đưa các bọt nưc ca cả hai ống thu ca phần bên trong máy trọng lc vvtrí gia. Sau đó lại xác định đnhạy ca hthống đàn hi dưi các vtrí nghiêng ca khung quay ở các v trí v+ và v- (xem ng th hai ca bảng trên).

Cui cùng, bng c dẫn đưa khung quay v v trí tương ứng vi v tgia ca bt c ng thu ngang. Mở các c hãm của bộ phận chuyển đng ca máy trọng lc và quay phần bên trong ca máy trng lc đi mt vòng (tương ng vi 20 giá trị mt vch chia ca c vi đc s ca thiết b phương v), nhưng theo hưng ngược li so vi vi s đc 0 ca c vi đc s ca thiết b phương v lần đu tiên. ng các c hãm đưa các bt nước ca cả hai ng thu ca phần bên trong máy trng lực v v trí gia. Sau đó li xác đnh đ nhạy ca h thống đàn hi dưi các v trí nghiêng ca khung quay các v trí v+ và v- xem hàng th ba ca bảng trên).

Sử dng các s liu tính đ nhạy bảng trên dưới hai v trí v+ và v- dựng hai đưng thng v+ và v- (xem đthị ở dưi). Cng cắt nhau tại vtcó hoành đ + 6,5 giá trị mt vch chia. Giá trị ca hoành đ trên là s đc theo thiết b phương v tương ứng với các đ nhạy bng nhau, tc ∆m = + 6,5 giá trmt vạch chia.

Đ thị ph thuc ca độ nhạy của hệ thng đàn hi vào các góc nghiêng

C - Đ nhy (đơn vgiây cung tn giá trmt vạch chia ca thang đc số);

m - s đọc theo c vi đọc s ca thiết b phương vị; ∆m - đi lượng ca s cải chính vào điều chỉnh phương v trong c giá tr mt vạch chia ca thang đọc số.

Trong ví d bảng tn, giá tr trung nh ca đ nhạy bng 1,54”/giá trị mt vch chia và ơng ng vi góc mở v ở bảng dưới đây.

β+

β-

2v

v

6011'21"

30 55'51"

2015'30"

10 07'45"

Tiến hành kiểm tra lại điều kin nêu trên mt vài ln. Nếu các đại lưng m không chênh nhau quá 1 giá tr mt vạch chia, thì điều kin vuông góc ca trc quay ca con lc ca h thng đàn hi với trc quay ca khung quay ca thiết b đo góc là thomãn.

b) Kiểm tra điều kiện nm ngang của trục con lc của hthng đàn hi theo ng thuỷ dc

Việc kiểm tra được thc hin nh việc xác định s ph thuc ca các sđc theo máy trng lực vào các đ nghiêng ca nó trong mặt phng dao động ca con lắc. Đu tiên nh ng thu tròn đặt trc quay ca máy trọng lc vào đưng chân trời. Đt cht định v để ghi số các giá trị mt vạch chia ca s quay ca các c cân bng ca máy trọng lc. Lấy mt loạt các s đc theo máy trng lc tương ng vi các giá trị mt vạch chia ca các c cân bng. Khi đó cn phi quay hai c cân bng đng thi v các phía khác nhau sao cho thiết b nghiêng trong mặt phng dao động ca con lắc. Ví d xem bảng dưới đây.

Cht định v giá trmt vch chia của s quay ca các ống nâng của máy trng lực (d)

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

0

73 0 03'32,5"

710 40'39,0"

10 22'53,5"

+ 10

73 0 03'22,5"

710 40'55,5"

10 22 '27 ,0"

- 10

73 0 03'27,5"

710 40'37,0"

10 22 '50,5"

- 20

73 0 03'07,5"

710 40'50,0"

10 22'17,5"

Theo các giá trị góc mở 2v tính được dựng đồ thị phụ thuộc của các số đọc vào các độ nghiêng (xem hình dưới đây).

Đ thị ph thuộc ca các s đc vào các đ nghiêng

Xác đnh đưng thng song song với trc tung và là đưng đi xứng ca đ thị. Đưng này cắt trc hoành ti điểm - 3,5. Đt các c cân bng vào v trí va tìm được (-3,5). Bằng c điều chnh đưa trc ca ống thu nh trụ (ống thu dọc) vào vị trí nm ngang. Đc số đọc theo máy trọng lực - s đc này phi là cc đi. Khi đó điều kiện nằm ngang ca trc con lắc ca h thống đàn hồi thomãn.

c) Kiểm tra điều kin nm ngang của trục con lắc của hệ thng đàn hi theo ng thuỷ ngang

Sử dụng các kết qu mục b xác đnh đưng phân giác ca góc m 2v

72022’06,0”

Đặt s đc này vào thiết b đo góc ca máy trng lực và nhc điều chỉnh đưa bọt nưc ca c thu ngang vào điểm 0 sao cho bt nước ca ng thu dọc kng thay đi v trí ca mình. Khi đó điều kin nằm ngang ca trc con lắc ca hthng đàn hi thomãn.

9. Kiểm tra b điều nhiệt

Tng thi gian ng lên và lnh đi ca b điều nhiệt không vượt quá 100 s. Mt ngày đêm sau khi m b điều nhiệt tiến hành đo các khoảng thi gian nóng lên và lnh đi ca các b điều nhit bên trong và bên ngoài nh thiết b đo giây. Trong quá trình đo tiến hành theo dõi trng thái ca các b điều nhiệt nhđèn tín hiu hoặc ampe kế ca máy trng lc. Ví dụ xem bảng dưới đây.

Số hiệu máy trng lực

Số thứ tự kiểm tra

Thời gian nóng lên và lạnh đi

Tng thi gian nóng

lên và lnh đi

T = Tnóng lên + Tlnh đi

Tnóng lên (s)

Tlnh đi (s)

GAG-2

No 31

(Bộ điều nhit bên trong)

1

35

45

80

2

36

45

81

3

35

46

81

4

35

45

80

5

35

46

81

6

36

45

81

7

35

45

80

8

37

44

81

9

35

47

82

10

36

45

81

 

 

 

Trung bình

81

10.c định hs áp sut của máy

Điều chỉnh khoảng ca máy trng lc bng 10. Đặt máy trọng lc vào buồng áp suất sao cho th quan sát được v t ca ch s chuyển đng ca con lắc trên thang chia ca kính vật ca máy trng lc t bên ngoài. Cân bng máy trng lc. Bng c dn làm nghiêng phần quay ca máy trọng lc vào v trí đ ch s chuyển động ca con lắc nằm gia thang chia kính vt. Lấy s đc ntheo thang chia kính vật đo áp suất không khí B. Đóng bung áp suất giảm áp suất đến giá trị B1 (giảm đi khoảng 300 mm thu ngân). Trong trưng hợp cần thiết cân bng máy trng lc bng c cân bng ca buồng áp sut. Lấy sđc n theo thang chia kính vt. Thc hin đo không ít hơn 3 ln. Tính các chs ca s đc trong đơn v mGal: g’ = C.n, g” = C.n”.

Hệ số áp sut ca máy được xác định theo công thc:

11. Xác định khoảng đo hiệu gia tốc lực trọng trường cho phép của máy

a) Xác đnh khoảng đo hiệu gia tc lc trng trường mà không cn điều chnh lại máy

Khoảng đo hiệu gia tc lc trng trưng ca máy GAG-2 không hạn chế theo chiều tăng ca lực trng trưng bhạn chế theo chiều giảm ca lc trọng trưng bởi góc m2v = 0. Việc xác đnh khoảng đo hiu gia tốc lc trọng trưng cho phép ca máy GAG-2 mà không cn điều chỉnh lại máy được thc hin như sau:

- Đặt máy trên điểm đã biết giá trị gia tc lc trng trưng

- Đo góc mở 2v;

- Tính ch s ca máy trọng lực g theo công thc:

g’ = g0.(Secv - 1)

ở đây g0 – giá trị gia tốc lực trọng trường khi góc mở v = 0.

- Giá tr nh nhất ca gia tc lc trng trưng th đo được bng máy GAG-2 được xác đnh theo công thc:

g = - g’

Ví dụ, xác định khoảng đo hiu gia tc lc trọng trưng cho phép mà kng cn điều chỉnh lại máy đối vi máy trng lc GAG-2 No31 vi g0 = 980052 mGal được trình bày bảng dưi đây.

 

Máy trọng lực GAG-2 No 31                                           = 981540 mGal

Người đo:                                                                             Ngày 20 tháng 10 năm 2001

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

v

790 26'15"

75014'10"

4012'05"

20 06'02"

g = 659 mGal

Giá trị nh nht ca gia tc lc trng trưng có th đo được bng máy GAG-2 No31 bng 980881 mGal.

b) Xác định giá trị mt vạch chia ca ốc khoảng đo

Việc xác đnh giá trị mt vch chia ca c khoảng đo được thc hin như sau:

- Đưa máy vào trạng thái làm vic;

- Đặt khoá khoảng và hơi xoay ốc khoảng đo mt chút;

- Đo góc mở 2v và lấy số đc theo ốc khoảng đo n1;

- Vặn ốc khoảng đo o hết c;

- Đo góc mở 2v và lấy số đc theo ốc khoảng đo n2;

- Tính theo các gc m các ch số g’1 và g’2 ca máy trng lc trong hai v t ca c khoảng đo;

- Tính giá tr mt vạch chia ca ốc khoảng đo theo công thc:

Ví d xác định giá trị mt vch chia ca c khoảng đo được trình bày bảng dưới đây.

 

Máy trng lực GAG-2 No 31                                                                     g0 = 980052

Người đo:                                                                            Ngày 20 tháng 10 năm 2001

Số đc ca c khoảng đo

Số đọc

β1

Số đọc

β2

Góc mở

2v = β1 - β2

g, mGal

0,0

790 26'

75014

4012

658

+ 6,3

82016

720 24'

9 0 52'

3644

C0 =  = 470 mGal/vòng

c) Xác định khoảng điều chỉnh cn thiết ca máy trng lực

Sau khi thc hin các ni dung các mục a và b, đ xác đnh giá tr mt vch chia ca c khoảng đo bi khoá khoảng đo tiến hành vn c này ra hết cvà lấy s đc n0 theo c khoảng đo. Việc xác định khoảng điều chnh cn thiết ca máy trng lc theo hưng tăng ca gia tc lc trọng trưng được thc hin theo công thc:

g = C0.(n0 n1).

12. Thiết lp khoảng đo

Đ đảm bảo cho việc đo được các hiu gia tc lc trọng trưng gia các điểm trong khu đo bng máy GAG-2 phi đặt khoảng đo cho máy đo. Việc thiết lập khoảng đo cho máy GAG-2 được thc hin theo các bước sau:

- T các s liệu trng lc đã có trong khu đo với đ chính xác 10 – 20 mGal xác định hiệu gia tc lc trng trưng ln nht ∆gmax gia các điểm ca khu đo;

- Nếu giá trị ∆gmax dương, thì đặt góc m khoảng 10 15. Nếu giá trị ∆gmax âm thì phi tính góc mở v theo công thc:

ở đây g0 - giá trị gia tốc lực trọng trường khi góc v = 0.

Đi vi trưng hp giá trị ∆gmax âm, đ đt góc m ca máy trọng lc cn tiến hành đo góc m vi việc xác định các giá trị β1 và β2, tính β0 = 1 + β2)/2 và β’2 = β0 + v. Nh vành đo ca b vi đc s ca thiết b đo góc và c vi đc slàm nghiêng b phn chuyển động ca máy trọng lc sao cho s đc theo thiết b đo góc bngβ’2. Nh c khoảng đo đưa ch s chuyển động ca con lắc ca hthng đàn hi vv trí gia trưng nhìn ca kính vt.

- Tiến hành đo kiểm tra góc m ca máy trng lc. Giá tr đo ca góc mphải lớn hơn giá trị v tính được.

Ví d cho khu đo có ∆gmax = - 300 mGal. Việc nh, đt c m và đo kiểm tra được trình bày dưới đây.

 

Máy GAG-2 No 31                                                                                g0 = 980052 mGal

Người đo:                                                                                  Ny 1 tháng 6 năm 2000

β1

β2

β3

Trước khi đt góc m

100 25'15"

110 27'20"

100 56'18

 

 

+ 10 25'

 

 

β’2 = 120 21'18"

Sau khi đặt góc m

90 31'30"

120 21'55"

2 v = 20 50'25"

 

 

v = 10 25'12"

 

 

g = 300 mGal

 

Phụ lục 5

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM C MÁY TRNG LC Z400 VÀ GNU-KV

1. Kiểm tra bên ngoài máy trng lực

Công việc này được thc hin bng ch dùng mắt quan t. Các khớp ni kng được hư hng v mặt khí. Kiểm tra các nhit kế, gii hn nhiệt đ đo ca chúng kiểm tra dây dẫn ngun.

2. Kiểm tra và điều chnh hot động ca các c cân bng máy

Khi xoay các c cân bng phải nh và êm. Nếu quay thấy nng và kng đu cần tháo ra ra bng xăng, sau đó bôi m lp li.

3. Kiểm tra s quay trơn ca ốc đc s

Tất cả các vch chia ca c đc s phi nét, nhìn rõ. Khi quay c đc sphải êm và nh trên toàn b dải đc. Vic kiểm tra được thc hin bng ch quay t t c đc s t 0 đến 15 ng. Cần lưu ý đ êm khi quay c đc sthun chiu cũng như ngược chiu kim đng h ti những v trí chuyển tiếp gia các vòng chn, s phù hp gia vch chia vi vành đc s.

4. Kiểm tra v trí ca thang chia vch trong trường nn ống kính

Các vạch ca thang chia trong trưng nhìn ng kính phi rõ nét và song song vi vch sáng di đng ch th nh con lắc. Vic kim tra đưc thc hin trưc khi thiết lp di đo trng lc. Đ nét c vạch ca thang chia tn trường nhìn đưc điều chnh bng cách xê dịch phần tn ca ng kính. Hình nh ch thcon lc bao gm hai vạch tối, đưc phân chia bi vạch sáng, đrng ca nó không đưc vưt quá hai ln đ dày ca vạch chia tn thang trưng nhìn. Điều chỉnh nó bng cách xê dịch ng kính theo chiu cao. Vạch không ca thang chia tn trưng nhìn đưc xác đnh gia hai v trí tn cùng ca nh ch th con lắc. Các v trí này đưc xác đnh bi các gii hn chuyn đng ca con lắc. V trí vạch không ca thang chia đưc điều chnh nh xoay phần lệch tâm ca ng kính.

5. Kiểm tra và điều chnh đèn chiếu sáng

Đ thay đi đ sáng ti trong trưng nhìn cần xê dch cm bóng đèn lên xuống tùy ý.

6. Kiểm tra và điều chnh các bt nước của máy trng lực

Đầu tiên kiểm tra bọt nước dc, được b t theo hưng ca con lc, sau đó kiểm tra bt nưc ngang, được btrí theo hưng trc quay ca con lắc.

Nghiêng máy trng lực được thc hin nh các c cân bng. Việc kiểm tra và điều chỉnh chính xác các bt nước được thc hin khi xác đnh hng smáy trọng lực bng phương pháp nghiêng.

7. Xác đnh và điều chnh đ nhậy ca hệ thống đàn hi

7.1. Xác đnh và điều chnh độ nhy ca máy trng lực GNU-KV và tương đương

T s gia đ xê dịch ca vch ch th nh con lắc, biểu th bng s vch trên thang trưng nhìn ng nh đi vi s thay đổi giá tr trng lc tương ứng được gi là đ nhạy ca con lắc. Đ nhy ca con lắc kng được nh hơn 4 vch (ca thang chia trong trưng nhìn ng kính)/mGal.

Xác định đ nhạy của hệ thống đàn hi đưc thc hiện như sau:

- Dùng c đc sđưa vạch ch thnh con lc ln lưt trùng vi vạch +n và -n ca thang chia trong trưng nhìn ng kính và ly s đọc r+ni và r-nj theo c đc số. Vic làm chp vi mi vạch (+n và -n) phi thc hin ít nht 3 ln (i≥3);

- Tính giá trị trung bình (r1 và r2) ca s đc; đ nhạy ca h thống đàn hi đưc tính theo công thc sau

trong đó ∆n - khoảng cách gia các vch trong thang chia ca trưng nhìn; C - hng s ca máy trng lực.

Nếu đ nhạy ca h thống đàn hi nh hơn 3 vạch/mGal thì phải gi máy vnơi chế tạo đ điều chnh đ nhy.

Ví d v xác đnh đ nhạy ca h thng đàn hi máy GNU - KV được thhin trong bảng sau:

 

Xác định đ nhy của hệ thng đàn hi máy GNU - KV

Người đo: Điều Văn Vân                                                Ngày 20 tháng 05 năm 2008

Máy GNU-KV s 70                                                         C = - 6,170 mGal/vòng

Số hiệu vch trên thang chia ng kính n

(vch)

Số đc trên c đc s r

(vòng)

Ghi chú

-10

3,953

 

-10

3,950

 

-10

3,944

 

r1 = 3,949

Số đc trung bình tại vch -10

10

3,184

 

10

3,164

 

10

3,162

 

r2 = 3,170

Số đc trung bình tại vch +10

vach/mGal

7.2. Xác đnh và điều chnh đ nhy ca hệ thng đàn hi máy trng lực Z400 và tương đương

Đối vi máy Z400, đ nhy d ca con lc là đ lch s đọc khi nh con lc dịch chuyn tvch “0đến vạch “1(hoc vch -1) tn thang chia ca tng nhìn, thêm vào đó d= r-1-r0 hoc r+1-r0 (vòng), đây r-1, r0, r+1 - sđc ca máy trọng lc khi vạch chthcon lc chp vi vch -1, 0, +1 trong trưng nhìn.

Đ lệch s đc cao hơn thì đ nhạy ca máy thp hơn. Đ nhạy con lắc ca máy Z400 bình thưng vào khoảng 16-20 vòng khi hng smáy là 0,1 mGal/đơn v đc số, nếu kng, đ nhạy con lắc th đưc tính toán da vào hng s thc ca máy. Nếu độ nhạy con lắc ln hơn 20, thì đ nhạy ca máy quá thp và ngược li, nếu đ nhạy con lắc nh hơn 16, thì đ nhạy của máy quá cao, cần phi điều chỉnh.

Đ nhạy con lắc đưc đo vi vch 1 khác vi đ nhạy con lc được đo vi vch -1”, đsai khác chkhoảng 2-3 đơn vđc s, điều đó không nh hưng đến việc s dng máy. Vì vậy cả vch 1 hoc vch -1 đu th sdụng cho vic xác định đ nhạy của con lc.

Do đ nhạy ca con lắc liên quan đến đ nghiêng dc, cho nên trước khi điều chnh đ nhạy ca con lắc cần kiểm tra xem bọt nước đã được căn chỉnh chuẩn chưa. Cần thận trọng với đ cân bng ca các bt nước khi điều chnh đnhạy của con lắc.

Các bước điều chnh đ nhạy của con lắc như sau:

- Kiểm tra đ nhạy ca con lc ch tiến hành sau khi các bọt nước đã đưc căn chỉnh chun;

- Cân bng máy và đưa con lắc v trùng với vạch 0 trong trưng nhìn, xoay tay nm ng kính theo chiu kim đồng h (cho trưng hợp tăng đ nhy)

đi mt góc nào đó trong khi vạch 0 cắt chéo vch ch con lắc, nm chc tay nm ng kính bng tay ti và xoay mt kính ngược chiu kim đồng h đ cho vch 0 song song với vạch ch con lắc, khi đó vạch 0 dch tới v trí mi vphía phi;

- Điều chỉnh li bt nước dc trên cơ sở vch 0 mi;

- Xác đnh lại đ nhạy ca con lắc xem đã đạt yêu cu chưa, nếu chưa đạt thì làm lai việc điều chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu mới thôi;

- Nếu đ nhạy ca con lắc quá cao, cn điều chnh giảm thì xoay tay nắm ng kính ngược chiu kim đồng h và xoay mắt kính theo chiều kim đồng h. Trong trưng hợp này thì vch 0” sẽ dch về v trí mới phía ti.

Ví dụ về xác đnh đ nhạy của hệ thống đàn hi máy Z400 được thhin trong bảng i đây.

 

Người đo: Điều Văn Vân                                                      Ny 20 tháng 05 năm 2008

Máy Z400 s 111                                                                  C = 0,107 mGal/vòng

TT

n

r

(vòng)

rtb

(vòng)

d

(vòng)

1

-1

3.088,0

 

 

2

-1

3.087,5

3.087,5

18,0

3

-1

3.087,1

 

 

4

0

3.069,8

 

 

5

0

3.069,4

3.069,5

 

6

0

3.069,3

 

 

7

1

3.049,8

 

 

8

1

3.049,5

3.049,5

20,0

9

1

3.049,2

 

 

Đ nhạy này nm trong phạm vi cho phép.

8. Xác đnh thi gian ổn định s đọc của máy trọng lực

Thời gian n định s đc (htl) ca máy trng lc không nên ợt quá 3 pt. Việc xác đnh được thc hiện như sau:

- Đặt máy trng lc lên ô tô (trong tng vận chuyn), cho xe chạy trong 10-15 phút;

- Sau khi kết thúc vận chuyn, nhanh cng đt máy vào điểm đo và n bng máy;

- Quan sát máy trng lực trong thi gian ít nhất là 20 phút; trong 5 phút đu lấy số đc cho tng pt một, còn sau đó cứ 2 phút đọc s mt lần;

- Chuyn s đọc ra mGal và tính hiu c giá tr này so với giá tr đu tiên.

Thời gian n đnh s đc là hiu thời gian lấy s đọc đầu tiên và thi gian ng vi s đọc lch so vi s lin k kng ln hơn 0,03 mGal. Thi gian n định s đc th xác đnh bng phương pháp đ thị. Ví d v đo đc và tính toán đxác đnh thời gian n định s đc được trình bày dưới đây:

 

Người đo: Điều Văn Vân                                                Ngày 20 tháng 05 năm 2008

 

 

 

 
Máy GNU-KV s 70                                                         C = -6,170 mGal/vòng

STT

Thời gian

h m

hi-h1

(m)

Số đc ri

(vòng)

ri-r1

(vòng)

C.(ri-r1)

(mGal)

Ghi chú

1

8 15

0

4,752

0,000

0,00

 

2

8 16

1

4,759

0,007

0,04

 

3

8 17

2

4,762

0,010

0,06

 

4

8 18

3

4,763

0,011

0,07

 

5

8 19

4

4,765

0,013

0,08

 

6

8 20

5

4,765

0,013

0,08

 

7

8 22

7

4,765

0,013

0,08

 

8

8 24

9

4,765

0,013

0,08

 

9

8 26

11

4,766

0,014

0,09

 

10

8 28

13

4,765

0,013

0,08

 

11

8 30

15

4,766

0,014

0,09

 

12

8 32

17

4,767

0,015

0,09

 

13

8 34

19

4,767

0,015

0,09

 

14

8 36

21

4,767

0,015

0,09

 

T bảng trên chúng ta thấy rằng thi gian ổn định s đc t 3 - 4 phút.

 

Đ thị biểu diễn sự thay đi giá trị s đc của máy trng lực theo thi gian

9. Xác đnh độ dch chuyển điểm 0

Đdch chuyển điểm 0” ca máy trng lc không được ợt quá 2 mGal/

ngày- đêm (0,083 mGal/giờ) và được tính toán theo công thc

dgxd = Dg/DT = C.Dr/DT

đây Dg - s thay đổi s đc (mGal) của máy trng lc ti cùng mt điểm trong khoảng thi gian DT.

Đ dịch chuyển điểm 0 ca máy trng lc th được tính toán từ các s liu kiểm nghiệm trong phòng và s liu quan sát hoc công tác ngoi nghiệp như:

- Quan sát trong png kéo dài trong my ngày đêm;

- Xác định sai s trung phương mt lần đo giá trị trng lực;

- Xác định hng s máy trọng lc trên đưng đáy.

- Thc hiện chuyến đo kiểm tra;

- Quan sát ngoại nghip.

Ví d v đo đạc và tính toán đ xác đnh đ dịch chuyển điểm 0 ca máy trng lực được trình bày dưới đây:

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh                                            Ngày 20 tháng 05 năm 2008

Máy Z400 No115                                                             C = 0,0982 mGal/ng

STT

Thời gian

h   m

hi-h1

(Quy về đơn vị giờ theo thời gian đo đầu tiên)

Số đọc ri (vòng)

gr=C.ri

(mGal)

Dịch chuyển điểm”0”

dgxd

(mGal)

1

06 00

0,00

3394,2

333,310

0,000

2

06 57

0,95

3393,6

333,252

-0,059

3

08 08

2,13

3392,8

333,173

-0,137

4

09 15

3,25

3392,3

333,124

-0,187

5

10 00

4,00

3392,1

333,104

-0,206

Cho khoảng thi gian DT = 10 - 6 = 4 giờ, s đc ca máy thay đi là Dg = 333,310 - 333,104 = 0,206 mGal. Dch chuyển điểm 0 ca máy trọng lc Z400 No115 là dgxd = 0,206/4x24 = 1,237 mGal/ngày - đêm. Khi s dng dch chuyển theo giờ, ứng vi trưng hợp ca chúng ta là dgxd = 0,206/4 = 0,052 mGal/h. Đ th tính dch chuyển điểm 0 ca máy trng lc Z400 s 115 đưc trình bày dưới đây.

10. c đnh giá tr vch chia c đc số (hng s C) của máy trọng lc bng phương pp nghiêng trên thiết b chuẩn UEGP-1

Mi liên quan gia ch s ca máy trng lực (s đc nh bng mGal) vi s đc theo thang chia ca c đc s và nhit đ ca máy là mt hàm không tuyến tính. Trong thc tin ngưi ta biểu diễn hàm này dưới dng:

gr = C.r + f(r),

trong đó C - giá tr vạch chia ca c đc s, không đi cho cả khoảng đo và gọi là hng s ca máy trng lc; r - s đc theo c đc s; f(r) - phần phi tuyến ca thang đo.

Xác định hng s ca máy trọng lực bng phương pháp nghiêng, trên thiết b chuẩn gm các bước sau:

a) Kiểm tra và căn chnh thiết bị chun nghiêng

Trước khi làm việc vi thiết b chuẩn máy trng lc bng phương pháp nghiêng, trc quay ca khung quay cần phải v trí nằm ngang. Đ đạt được điều đó phi tiến hành kiểm tra và căn chỉnh v t trc khung quay ca thiết bị chun.Việc căn chỉnh được thc hin nh s dụng bt nước được gắn đc bit, có trong thợp thiết bị. Đầu tiên tiến hành chỉnh bt nước (dùng cho khung quay) đ đạt được đ song song gia trc ca bt nưc với mặt phng cha đáy ca nó. Sau đó bt ớc đã được điều chnh b t mặt trên ca khung quay phải song song vi trc quay ca khung và dùng c cân bng ca thiết b chun chỉnh bt nước vào v t cân bng. Dùng c chnh bt nước, b t trên đế ca thiết b, đưa bọt nưc vào v trí gia và t đây bọt nước này ch thv t trc quay của thiết b chuẩn máy.

b) Lắp và điều chnh máy trọng lực trên thiết b chun

Máy trng lc được tháo ra khi v ngoài và lp đặt vào trong cc đựng máy trng lc ca thiết b chun, sao cho trc quay con lắc ca h thống đàn hi vng góc vi trc quay ca khung quay ca thiết b chun, còn con lắc hưng v bên phi (ca người thao tác). Vn cht các c đ c định máy trng lc vi cc đựng máy trng lc. ng các c cân bng ca cc đựng máy đưa 2 bọt nước ca máy trng lc v gia. ng c liên kết ca cc đựng máy trng lc bắt tht cht nó vi khung quay ca thiết bị chun. Những thao tác này phải được thc hiện ít nht 12 giờ trước khi tiến hành quan sát. Đt s đc ca c đọc s máy trọng lc ti v trí 0,5 0,8 vòng, dùng c chỉnh dải đưa con lắc v vch 0 trong trưng nn ng kính.

Máy trng lc cn được lp đt vào thiết b chuẩn sao cho đt được c điều kin hình hc như sau:

- Trc con lắc ca hthống đàn hi phi v trí nằm ngang;

- Trc quay con lắc ca hệ thng đàn hi phải v t nằm ngang;

- Trc quay con lắc phải vng c vi trc quay ca khung quay trên thiết b chun.

Đ đạt đưc các yêu cầu trên phải thc hiện những kiểm tra và căn chỉnh i đây:

- Kiểm tra và căn chnh trục của ng bt nước hình trụ song song vi trục con lc

Đưa cả hai bọt nước ca máy trng lc v v t gia, lấy s đc theo thang chia ca c cân bng d0 (đ thuận tin dùng c bên phải người quan sát) và theo thang chia ca c đc s r0 . Nghiêng thiết b chuẩn máy v v trí ống kính bên trái” (vn ốc cân bng theo chiều kim đng h) đi 5 vch, lấy sđc theo thang chia ca c cân bng d1+, còn theo thang chia ca c đc số r1+. Nghiêng thiết b chun máy v hưng ngược li, v t ống kính bên phi đi 5 vch, lấy s đc theo thang chia ca c cân bng d1-, còn theo thang chia ca c đc số r1-. Tiếp tc nghiêng thiết b chun máy đi 10 vạch v mi phía và lấy các s đc d2+, r2+, d2-, r2-. Việc quan sát được tiến hành cho đến khi nghiêng đi 25-30 vạch.

Ví d, xác định mi quan h gia s đc ca máy trng lc vi góc nghiêng trong mặt phẳng dao đng ca con lắc đưc trình bày dưới đây.

Số đọc theo ốc cân bằng

(vạch)

Số đọc theo ốc đọc số

(vòng)

d+

d-

r+

r-

0

0

1,050

1,050

5

-5

1,075

1,052

10

-10

1,100

1,055

15

-15

1,145

1,072

20

-20

1,240

1,090

25

-25

 

1,155

30

-30

 

1,235

V đ th biểu diễn mi liên quan gia r và d. Xác định trc đi xng ca đưng đ th, xác đnh s đc tương ng vi trc đi xứng = d0 + Dd. Thiết lp trc ca ống bt nước hình tr song song với trc con lc thc hin như sau: Thiết lập s đc d’0 theo vạch chia ca c cân bng ca thiết b chun, dùng c vi chnh đưa bt nước ca máy trng lc v v trí gia. Sau đó dùng c cân bng ca thiết bị chuẩn đưa bt nưc ca nó về vị trí gia. Nới lỏng các chốt hãm và ng các c cân bng đưa bọt nước ca máy trng lc về v trí cân bng, vn chặt các cht hãm sau đó tiến hành kiểm tra li. Việc kim tra được coi là hoàn thành khi kiểm tra li Dd nh hơn 1.5 vch (khoảng 20”).

- Kiểm tra và căn chnh trục của ng bt nước hình trụ song song vi trục quay của con lc

Việc kiểm tra được thc hiện tương tnhư mục tn, trừ vic nghiêng máy trng lc đưc thc hin nh nghiêng khung quay ca thiết b chun, còn góc nghiêng được đo bng b phận đo góc ca thiết b chun.

Ví d xác đnh quan h gia s đc ca máy trng lc vi góc nghiêng trong mặt phng cha trc quay của con lc được trình bày bảng i đây.

Số đọc theo thiết bị đo góc nghiêng

Số đọc theo ốc đọc số

(vòng)

b+

b-

r+

r-

87o42'32"

87o42'32"

1,045

1,045

87o44'32"

87o40'32"

1,080

1,078

87o46'32"

87o38'32"

1,178

1,158

87o48'32"

87o36'32"

1,320

1,277

V đ th biểu din mi liên quan gia s đc r ca máy trng lc và góc nghiêng b trong mặt phng cha trc quay ca con lắc (xem dưới đây). Xác định trc đi xứng ca đưng đ thị, tính s đc b phn đo góc, tương ng vi trc đi xứng, đó là β =b1 + Db, trong đó Db s hiu chnh, được xác định bng phương pháp đ th.

Dùng c vi chỉnh làm nghiêng khung quay ca thiết b chun, thiết lp sđọc r bng b phn đo c. Đưa c bọt c v v trí gia nh c c vi chỉnh. Tiến hành kim tra li, nếu khi kim tra li Db nh n 20 thì vic n chỉnh đt yêu cầu, nếu chưa đt thì làm li vic n chỉnh cho đến khi đt mi thôi.

- Kiểm tra và căn chnh trục quay con lc ca máy trng lực vuông góc vi trục quay của khung quay trên thiết bị chun

Thiết lp s đc trên thang chia ca c đc s bng 14-15 vòng.Tiếp theo xác định đ nhạy ca con lắc vi góc nghiêng trong các v trí ng kính v phía trong và ống kính v pa ngoài”. Dùng c vi chỉnh ca thiết b chuẩn làm nghiêng khung quay ca thiết b chun theo hưng ống kính v phía trong vi máy trọng lc được lắp đt trên đó, sao cho vch ch th con lắc chp vi mt trong những vch đu cùng ca thang chia trưng nhìn ng nh ca máy trọng lc (ví d, n1 = +30). Ghi s đc theo thang chia và theo b phận đo góc β1+. Dùng c vi chỉnh ca thiết b chuẩn làm nghiêng khung quay ca thiết b chuẩn sao cho vch ch th con lắc chập vi vch đu cùng còn li ca thang chia n2 = -30. Ghi s đc theo thang chia và theo b phận đo góc β2+. Đ nhy ca con lc vi góc nghiêng tính toán theo công thc

Sau đó làm nghiêng khung quay v hưng ngược li (ống kính về phía ngoài”) và tiến hành các đo đạc tương t để xác đnh C-

Xác đnh đi lưng DC = C+ - C- Sự chênh lch tương đi  không được vượt quá 3 ÷ 5 %. Trong trường hợp, khi giá trị chênh lệch tương đối vượt quá giới hạn cho phép, việc kiểm tra được làm lại nhưng máy trọng lực được quay trước tiên trên khung quay xung quanh trục thẳng đứng. Tiếp theo tiến hành theo cách sau: dùng vít vi chỉnh của thiết bị chuẩn đưa bọt nước, song song với trục quay con lắc, về vị trí cân bằng (đồng thời bọt nước còn lại cũng phải cân bằng), nới các chốt hãm của cốc đựng máy và quay cốc chứa hệ thống nhạy xung quanh trục thẳng đứng; bắt các chốt hãm sao cho cả hai bọt nước đều cân bằng. Hướng quay cốc xung quanh trục thẳng đứng phụ thuộc vào đại lượng C+, C- và hướng con lắc của máy trọng lực.

- Xác đnh đ nhy của máy trng lc (giá tr vch chia của trường nhìn ng kính)

Ví d, xác đnh đ nhạy ca con lc với góc nghiêng được trình bày bảng dưới đây.

Vị trí máy trọng lực

Số đọc b

DC = C+ - C-

n1 = +30

n2 = -30

Giây/vạch

Giây/vạch

 

Gần đúng I, s đc theo bàn đ ngang +0o.8

ng kính vphía trong

07o4407

07o4201

2,10

1,28

38%

ng kính vphía ngoài

08o5735

09o0058

3,38

 

 

Gần đúng II, s đc theo bàn đ ngang +2o.8

ng kính vphía trong

07o3640

07o3338

3,03

0,07

2%

ng kính vphía ngoài

09o0355

09o0057

2,97

 

 

 

v = 00 43'38"

v= 00 43'40"

C”tb = 3,00”

 

 

Theo kết qu quan sát ghi trong bảng trên (gn đúng II) chúng ta tính được góc nghiêng ca máy trọng lực

= 0043’38”

Ch cần xác định c v với đ chính xác đến vài giây. T kết qu chun bng

phương pháp nghiêng m giá trị P.P. (giá trị mGal ca mt giây) ứng với góc đã cho. Trong trưng hp cụ th này P.P. = 0,060 mGal, đ nhạy s bng C = Ctbx P.P. = 3,00 x 0,060 = 0,180 mGal/vạch (thang chia trưng nhìn).

c) Xác định hng s của máy trng lực trên thiết b chun

Sai s tương đi xác định hng s máy trng lc cn tuân theo quy đnh. Việc xác định hng s máy phi thc hin ít nhất ba ln. Mi lần xác định hng s máy bao gm các bước sau:

Bước 1: Cân bng máy trng lc và lấy số đọc theo c đọc s r0’;

Bước 2: Đt s đc nh nhất (chn ng) cho c đc s ca máy trọng lực r1+. Dùng c vi chỉnh ca thiết bị chun làm nghiêng khung quay ca nó theo hưng ống kính v phía trong đến khi vch ch th con lắc chp vào vch 0 trên thang trưng nhìn ng nh. Đc góc nghiêng . Lặp lại thao tác này, nhưng quay c đọc s 0,05 - 0,1 vạch, ngược chiu kim đng h và li đặt vào s đc cũ r1+; dùng ốc vi chnh ca thiết b chun xoay ngược chiu kim đng hồ, di chuyển vch chcon lắc và lại chập nó vi vch 0”. Lấy sđọc góc nghiêng  ;

Bước 3: Đặt s đọc mới r2+ của ốc đọc số máy trọng lực và thực hiện thao tác như đã nêu ở bước 2. Hai lần lấy số đọc góc nghiêng ( và )

Bước 4: Lần lượt đt các s đc  và ứng vi mi s đc li thc hin thao tác như đã nêu ở bưc 2. Ly sđọc c nghiêng tương ứng

Bước 5: Đến ln quan sát cui cùng, không thay đổi s đc ca máy trng lc, làm nghiêng khung quay thiết b chun v v trí ống kính v pa ngoài” cho đến khi vch ch con lắc chp vạch 0”. Lấy s đọc góc nghiêng . Đkiểm tra, ta nh v t nằm ngang theo công thc

Bước 6: Lần lượt đặt các số đọc ..., theo c đc số và ứng với mi sđc li thc hin thao tác như bước 2 đlấy các sđc góc nghiêng tương ứng ng với mi giá trị ri tính bnni. Sự khác nhau gia các giá trbnni tính được cho mi ln đo kng được vưt quá 3 giây.

Bước 7: Dùng c vi chnh ca thiết b chuẩn thiết lp s đọc bnn. Lấy số đọc theo ốc đọc s. Số đọc ri thường thực hiện với bước đi là một vòng.

Ví dụ vviệc quan sát và tính toán được trình bày trong bảng dưới đây.

Kết quả xác định hng s C của máy trng lực

Số đọc ri

Số đọc góc nghiêng của thiết bị chuẩn

Giá trị gần đúng Ci’ = gi+1r -gir

2vi = b+ - b-

vòng

0 ,

0 ,

0 ,

0 ,

0 ,

mGal

mGal/ vòng

mGal/ S

0,975

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

 

 

 

 

 

 

2,000

36,4

52,9

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

 

 

 

 

 

 

 

36,5

53,5

 

 

 

 

 

 

 

5 36

5 09

5 23

0 26

0 13

 

 

 

TB

36,5

53,2

14,8

43,2

21,6

-7,412

 

 

 

5 41

5 04

 

 

 

 

 

 

3,000

55,1

34,1

 

 

 

 

 

 

 

5 41

5 04

 

 

 

 

 

 

 

55,4

33,2

 

 

 

 

 

 

 

5 41

5 04

5 23

0 37

0 18

 

 

 

TB

55,3

33,7

14,4

21,6

40,8

-14,491

-7,079

-0,022

 

5 46

5 00

 

 

 

 

 

 

4,000

03,4

28,3

 

 

 

 

 

 

 

5 46

5 00

 

 

 

 

 

 

 

03,1

29,1

 

 

 

 

 

 

 

5 46

5 00

5 23

0 45

0 22

 

 

 

TB

03,3

28,7

16,0

34,5

47,3

-21,565

-7,074

-0,029

 

5 49

4 56

 

 

 

 

 

 

5,000

33,2

59,3

 

 

 

 

 

 

 

5 49

4 56

 

 

 

 

 

 

 

33,0

59,2

 

 

 

 

 

 

 

5 49

4 56

5 23

0 52

0 26

 

 

 

TB

33,1

59,3

16,2

33,8

16,9

-28,683

-7,118

-0,034

 

5 52

4 53

 

 

 

 

 

 

6,000

38,4

54,6

 

 

 

 

 

 

 

5 52

4 53

 

 

 

 

 

 

 

38,1

54,0

 

 

 

 

 

 

 

5 52

4 53

5 23

0 58

0 29

 

 

 

TB

38,3

54,3

16,3

44,0

22,0

-35,803

-7,120

-0,038

 

5 55

4 51

 

 

 

 

 

 

7,000

25,2

05,4

 

 

 

 

 

 

 

5 55

4 51

 

 

 

 

 

 

 

25,6

04,7

 

 

 

 

 

 

 

5 55

4 51

5 23

1 04

0 32

 

 

 

TB

25,4

05,1

15,2

20,4

10, 2

-42,977

-7,174

-0,043

 

5 57

4 48

 

 

 

 

 

 

8,000

59,3

32,4

 

 

 

 

 

 

 

5 57

4 48

 

 

 

 

 

 

 

59,2

32,0

 

 

 

 

 

 

 

5 57

4 48

5 23

1 09

0 34

 

 

 

TB

59,3

32,2

15,7

27,0

43,5

-50,050

-7,073

-0,046

 

6 00

4 46

 

 

 

 

 

 

9,000

22,2

09,6

 

 

 

 

 

 

 

6 00

4 46

 

 

 

 

 

 

 

22,6

10 0

 

 

 

 

 

 

 

6 00

4 46

5 23

1 14

0 37

 

 

 

TB

22,4

09,8

16,1

12,6

06,3

-57,173

-7,123

-0,050

10,00

6 02

4 43

 

 

 

 

 

 

0

37,0

56,2

 

 

 

 

 

 

 

6 02

4 43

 

 

 

 

 

 

 

36,4

56,4

 

 

 

 

 

 

 

6 02

4 43

5 23

1 18

0 39

 

 

 

TB

36,7

56,3

16,5

40,4

20,2

-64,258

-7,085

-0,053

11,00

6 04

4 41

 

 

 

 

 

 

0

44,4

48,6

 

 

 

 

 

 

 

6 04

4 41

 

 

 

 

 

 

 

44,2

48,2

 

 

 

 

 

 

 

6 04

4 41

5 23

1 22

0 41

 

 

 

TB

44,3

48,4

16,3

55,9

27,9

-71,299

-7,041

-0,055

12,00

6 06

4 39

 

 

 

 

 

 

0

44,9

48,1

 

 

 

 

 

 

 

6 06

4 39

 

 

 

 

 

 

 

44,2

48,0

 

 

 

 

 

 

 

6 06

4 39

5 23

1 26

0 43

 

 

 

TB

44,6

48,1

16,3

56,5

28,3

-78,471

-7,172

-0,060

13,00

6 08

4 37

 

 

 

 

 

 

0

40,7

52,2

 

 

 

 

 

 

 

6 08

4 37

 

 

 

 

 

 

 

40,6

52,4

 

 

 

 

 

 

 

6 08

4 37

5 23

1 30

0 45

 

 

 

TB

40,7

52,3

16,5

05,0

02,0

-85,655

-7,184

-0,062

14,00

6 10

4 35

 

 

 

 

 

 

0

32,4

58,3

 

 

 

 

 

 

 

6 10

4 35

 

 

 

 

 

 

 

32,7

58,7

 

 

 

 

 

 

 

6 10

4 35

5 23

1 34

0 47

 

 

 

TB

32,6

58,5

15,5

03,0

02,0

-92,842

-7,187

-0,064

0,960

 

 

 

 

 

 

-7,119

 

Việc x lý, tính toán s liu xác đnh hng s C ca máy trng lc bng phương pháp nghiêng được thc hin như sau:

- T bảng trên tính góc nghiêng 2vi và vi:

- T bảng nh dành cho tính toán kết qu chuẩn máy bng phương pháp nghiêng (kèm theo mi thiết b chun), theo đi s là vi chọn giá trị gir ; nh giá trị kiểm tra:

- mi nhit đ tiến hành xác đnh ba ln giá tr hng s C. Giá tr C = C’ + DC, còn s cải cnh DC đưc xác đnh theo phương pháp nh phương nhnht. Ví d nh s cải cnh DC ( nhit đ 15 0 C ) đưc trình bày bảng dưi đây.

STT

ri

ai = rtb -ri

l’i = ()tb -

ai

l”i = l’i - ai

ai.ai

ai.l”i

DC.ai

f(ri) = DC.ai - l”i

1

2,0

-7,412

6,0

-42,636

-42,714

0,078

36,0

0,466

0,031

-0,047

2

3,0

-14,491

5,0

-35,557

-35,595

0,038

25,0

0,188

0,026

-0,012

3

4,0

-21,565

4,0

-28,483

-28,476

-0,007

16,0

-0,030

0,020

0,028

4

5,0

-28,683

3,0

-21,365

-21,357

-0,008

9,0

-0,025

0,015

0,024

5

6,0

-35,803

2,0

-14,245

-14,238

-0,007

4,0

-0,015

0,010

0,018

6

7,0

-42,977

1,0

-7,071

-7,119

-0.048

1,0

0,048

0,005

-0,043

7

8,0

-50,050

0,0

0,002

0,000

0,002

0,0

0,000

0,000

-0,002

8

9,0

-57,173

-1,0

7,125

7,119

0,006

1,0

-0,006

-0,005

-0,011

9

10,0

-64,258

-2,0

14,210

14,238

-0,028

4,0

0,057

-0,010

0,018

10

11,0

-71,299

-3,0

21,251

21,357

-0,106

9,0

0,319

-0,015

0,091

11

12,0

-78,471

-4,0

28,423

28,476

-0,053

16,0

0,214

-0,020

0,033

12

13,0

-85,605

-5,0

35,557

35,595

-0,038

25,0

0,192

-0,026

0,013

13

14,0

-92,842

-6,0

42,794

42,714

0,080

36,0

-0,478

-0,031

-0,110

S

104,0

-650,629

0,0

0,000

0,000

0,000

182,0

0,930

0,000

0,000

TB

8,0

50,048

C’ = -7,119 mGal/vòng          DC = [al”]/[aa] = 0,005         C = C’ + DC = -7,114

mGal/vòng

- Lập bảng tng hợp giá trị hiu chỉnh thang đo cho nhóm (xem ví d trong bảng dưới đây nhiệt độ 150 C ).

Số đọc r

Lần đo,i

Số hiệu chỉnh thang

df(r) = f(rtb) - f(ri)

(df(r))2

mf(r)

f(ri)

f(rtb)

vòng

 

mGal

mGal

mGal

mGal2

mGal

 

1

-0,047

 

0,022

0,00048

 

2,000

2

-0,017

-0,025

-0,008

0,00006

0,011

 

3

-0,011

 

-0,014

0,00020

 

 

1

-0,012

 

0,020

0,00039

 

3,000

2

0,020

0,008

-0,012

0,00015

0,010

 

3

0,015

 

-0,007

0,00005

 

 

1

0,028

 

0,006

0,00003

 

4,000

2

0,030

0,034

0,004

0,00001

0,005

 

3

0,043

 

-0,009

0,00009

 

 

1

0,024

 

-0,010

0,00010

 

5,000

2

0,017

0,014

-0,003

0,00001

0,007

 

3

0,000

 

0,014

0,00018

 

 

1

0,018

 

0,006

0,00004

 

6,000

2

0,039

0,024

-0,015

0,00023

0,008

 

3

0,015

 

0,009

0,00008

 

 

1

-0,043

 

0,035

0,00123

 

7,000

2

0,015

-0,008

-0,023

0,00051

0,018

 

3

0,005

 

-0,013

0,00016

 

 

1

-0,002

 

0,009

0,00009

 

8,000

2

0,023

0,008

-0,015

0,00023

0,008

 

3

0,002

 

0,006

0,00003

 

 

1

-0,011

 

0,001

0,00000

 

9,000

2

-0,001

-0,010

-0,009

0,00007

0,005

 

3

-0,017

 

0,007

0,00006

 

 

1

0,018

 

-0,022

0,00050

 

10,000

2

-0,010

-0,004

0,006

0,00003

0,012

 

3

-0,021

 

0,017

0,00028

 

 

1

0,091

 

-0,042

0,00174

 

11,000

2

0,020

0,049

0,029

0,00086

0,021

 

3

0,037

 

0,012

0,00015

 

 

1

0,033

 

-0,026

0,00067

 

12,000

2

-0,010

0,007

0,017

0,00029

0,013

 

3

-0,002

 

0,009

0,00008

 

 

1

0,013

 

0,013

0,00018

 

13,000

2

0,027

0,026

-0,001

0,00000

0,008

 

3

0,039

 

-0,013

0,00016

 

 

1

-0,110

 

-0,010

0,00011

 

14,000

2

-0,147

-0,121

0,026

0,00069

0,013

 

3

-0,105

 

-0,016

0,00025

 

S

 

 

0,002

 

0,01049

 

TB

 

 

 

 

 

0,011

- Dựng đ th biểu diễn giá tr hiu chnh đ phi tuyến thang chia vch ca c đc s máy trng lc (xem hình dưi đây).

Đ th mi liên quan gia sai s thang chia vi s đc ca máy trng lc f(r) - giá tr hiu chỉnh thang đo, tính bng mGal, r - s đc theo thang chia ca c đc s máy trng lc, nh bng vòng.

C

 
- Lập bảng tổng hp giá trị hng s C cho tt cả các nhóm (ví d được trình bày bảng dưới đây)

Các nhóm nhiệt độ: 15oC, 25oC, 35oC

Nhóm

Lần đo số

Ngày tháng

Nhiệt độ, 0C

C

(mGal/vòng)

mc

(mGal/vòng)

I

1

23/05

15,0

-7,1139

 

 

 

2

23/05

15,0

-7,1122

 

 

 

3

23/05

15,0

-7,1094

 

 

 

 

TB

15,0

-7,1118

0,0013

1,8

II

1

25/05

25,0

-7,1222

 

 

 

2

25/05

25,0

-7,1232

 

 

 

3

25/05

25,0

-7,1208

 

 

 

 

TB

25,0

-7,1221

0,0007

1,0

III

1

27/05

35,0

-7,1350

 

 

 

2

27/05

35,0

-7,1328

 

 

 

3

27/05

35,0

-7,1330

 

 

 

 

TB

35,0

-7,1336

0,0007

1,0

- Xác đnh s ph thuc ca hng s máy vào nhit đ

Việc xác định s ph thuộc ca hng s máy trọng lc vào nhit đ bng phương pháp nghiêng phi được thc hin ít nht ba mc nhiệt đ khác nhau. Nhit đ chun máy chn sao cho th bao trùm dải nhiệt đ d kiến trong vùng đo đạc ngoi nghip sp ti. Quan sát được thc hiện trong png điều nhit. Tại mi mc nhit đ thc hin ít nhất ba ln đo. Tt cả s đọc tại mt chế đ nhit đ đưc lấy trên cùng nhng vch chia ca c đc s. Lập bảng tổng hp các giá tr hng s được xác định tại những nhiệt đ khác nhau (xem ví d bảng dưới đây).

Các nhóm nhiệt đ: 15oC, 25oC, 35oC

Nhóm

Nhiệt độ 0C

C

(mGal/vòng)

∆t

0C

∆C

(mGal/vòng)

∆C/∆t trên 10C

I

15,0

-7,1118

 

 

 

 

 

 

 

10,0

-0,0103

-0,00102

1,44

II

25,0

-7,1221

 

 

 

 

 

 

 

10,0

-0,0115

-0,00115

1,62

III

35,0

-7,1336

 

 

 

 

S

 

 

20,0

-0,0218

 

 

TB

 

-7,1225

 

 

-0,00109

1,53

- Dng biểu đ s phụ thuc ca hng số máy vào nhit đ

Đ thị mi liên quan gia giá tr vch chia c đc số ca máy trng lực GNU-KV tới nhit đ

11. c đnh giá tr vch chia c đc số (hng s C) của máy trọng lc trên đưng đáy

Xác đnh hng s C ca các máy trọng lc GNU-KV và Z400 trên đưng đáy được thc hiện sau khi kết thúc công tác kiểm tra, kiểm nghiệm trong phòng và sau khi xác định hng số C bng phương pháp nghiêng trong png kiểm nghim. Mục đích ca việc xác định hng s C ca máy trên đưng đáy là kiểm tra hoạt đng ca nó trong điều kin ngoại nghiệp và khng định kết qu xác định hng s C bng phương pháp nghiêng. Công việc này tốt nhất nên kết hp vi việc tiến hành chuyến đo kiểm tra.

Trước khi bắt đu đo trên các điểm của đưng đáy máy cần:

- Lập chương trình đo trên các điểm ca đưng đáy sao cho, mi khoảng ca thang đo (khoảng đu, khoảng gia, khoảng cui) có ththc hin được cùng mt s lưng giá trị quan sát, trong đó phải lưng trước được s gia trọng lc quan sát nht thiết phi ln hơn 60-70 mGal.

- Đưa máy trọng lc vào trng thái làm việc ít nht 24 gi trước khi bắt đu chuyến đo.

Xác đnh hng số C ca máy trng lc trên đưng đáy phải thc hin trong 3 - 4 ngày. Việc tính toán s liệu các chuyến đo được thc hin như sau:

- Tính s đc máy trng lực ra mGal theo công thc:

gr = C.r + f(r),

đây C, f(r) các giá tr từ kết quả xác định hng s C bằng phương pháp nghiêng;

Trong s đc máy trng lc nêu trên cn đưa vào hiệu chnh nh hưng ca biến thiên đa triu; k c hiu chnh Honcasalo. Tính toán và đưa vào hiu chỉnh dch chuyển điểm 0” ca máy trng lực;

- Tính hiu gia tốc lc trọng trường đo đưc gia c điểm ca đường đáy;

- So sánh hiệu gia tc lc trng trưng đo được gia các điểm ca đưng đáy với giá trị chun ca nó. Sai lch ca từng ln đo không được vưt quá 0,1 mGal, còn giá tr trung bình kng được vượt quá 0,05 mGal. Nếu sai lch ca từng ln đo và giá tr trung nh vượt quá mc cho phép thì phải tiến hành làm lại việc chun bng phương pháp nghiêng và đo trên đưng đáy.

Trong thc tế, ở Vit Nam chưa có điều kin để chuẩn máy trng lực bng phương pháp nghiêng, nên việc chuẩn máy trọng lc chyếu được thc hin trên đưng đáy trọng lc quc gia. Công việc bao gm các bước sau:

Bước 1. Theo dõi dch chuyển điểm 0của máy ở trng thái tĩnh (gi tt là theo dõi tĩnh)

Việc này thc hiện t 3 - 5 ngày đ kho sát dch chuyển điểm 0 và đn định ca máy. Phương pháp tiến hành như sau:

- Đặt máy tại mt điểm trong phòng (tt nhất là tại điểm gốc hoặc điểm chất lưng tương đương);

- Cứ 30 phút lấy s đọc và ghi vào s mt lần bao gm: s đc r, thời gian h, nhit đ trong máy t1 và nhiệt đ ngoài trời t2 ;

- Vẽ đồ th biểu diễn đặc trưng dch chuyển điểm 0” ca máy trạng thái tĩnh vi trc đứng biểu din s đc gr , nhit đ trong máy t1, nhiệt đ ngoài máy t2 và trc ngang biểu din thi gian quan sát h;

- Dựa vào các kết qu theo dõi ta tính được biên đ dch chuyển điểm 0” (B) của máy, ở trng thái tĩnh, trong ngày đo.

Ví d v kết qu nghiên cu dch chuyển điểm 0 trng thái tĩnh ca máy trng lực GNU-KV được trình bày dưới đây.

 

Người đo:              Đinh Xuân Mnh                                     Ny 27 tháng 02 năm 2008

Máy: GNU-KV 70                                                                       C= - 6,170 mGal/vòng

STT

Thời gian đo

Nhiệt độ

t1

Nhiệt độ

t2

Số đọc

r

gr

h   m

Quy về đơn vị h

0C

0C

Vòng

mGal

1

6 00

6,00

26,50

25,00

4,397

-27,129

2

6 30

6,50

26,50

25,00

4,401

-27,154

3

7 00

7,00

26,50

25,00

4,393

-27,105

4

7 30

7,50

26,50

26,00

4,393

-27,105

5

8 00

8,00

26,50

26,00

4,394

-27,111

6

8 30

8,50

26,50

26,00

4,394

-27,111

7

9 00

9,00

26,50

26,00

4,392

-27,099

8

9 30

9,50

26,50

26,00

4,391

-27,092

9

10 00

10,00

27,00

26,00

4,390

-27,086

10

10 30

10,50

27,00

27,00

4,392

-27,099

11

11 00

11,00

27,00

27,00

4,391

-27,092

12

11 30

11,50

27,00

28,00

4,391

-27,092

13

12 06

12,10

27,00

28,00

4,393

-27,105

14

12 30

12,50

27,00

28,00

4,392

-27,099

15

13 00

13,00

27,00

28,00

4,390

-27,086

16

13 30

13,50

27,00

28,00

4,389

-27,080

17

14 00

14,00

27,00

28,00

4,392

-27,099

18

14 30

14,50

27,00

28,00

4,393

-27,105

19

15 00

15,00

27,00

28,00

4,394

-27,111

20

15 30

15,50

27,00

27,00

4,396

-27,123

21

16 00

16,00

27,00

27,00

4,398

-27,133

22

16 30

16,50

26,50

27,00

4,399

-27,143

23

17 00

17,00

26,50

27,00

4,401

-27,153

24

17 30

17,50

26,50

27,00

4,402

-27,163

25

18 00

18,00

26,50

27,00

4,404

-27,173

gmax =                   - 27,04 mGal            B =gmax- gmin= 0,09 mGal

gmin =                           - 27,13       mGal        dgxd =         0,008 mGal/h

bảng trên gr sđc trong mGal, t1 nhiệt đtrong máy, t2 - nhit đngoài máy. Chú ý là đi vi máy trng lc Z400 kng nhiệt kế trong, nên kng có nhit đ trong máy t1.

Đ th biểu din dịch chuyển điểm 0 trng thái nh máy trng lc GNU-

KV số 70, ngày 27 tháng 02 năm 2008 đưc trình bày dưới đây.

Bước 2. Theo dõi dch chuyển điểm 0của máy ở trng thái đng (gi tt là theo dõi đng”)

Đ đánh giá đc trưng dịch chuyn điểm 0 ca máy giống với điều kin đo đc ngoi nghip cần tiến hành theo dõi dịch chuyn điểm 0 trng thái động.

Phương pháp tiến hành như sau:

- Chn hai điểm cố đnh A và B, hiu gia tc lc trng trưng ít nht bng 10 ln sai s đo ca máy và ch nhau mt khoảng sao cho thi gian vn chuyển gia 2 điểm dưới 1 giờ;

- Máy được vận chuyển bng ô tô và đo liên tục t sáng đến ti (ít nht t 06h - 18h) tại 2 điểm, theo sơ đ A B A B -...- B - A;

- Tại mi điểm đo lấy s liu và ghi vào s gồm: s đc r, thời gian h, nhit đ trong máy t1 và nhiệt đ ngoài tri t2 ;

- V đ th biểu din đặc trưng dch chuyn điểm 0 ca máy trng

A

 
thái động ti mi điểm với trc đng biểu din s đc gr () , nhit đ trong máy, nhit đ ngoài máy và trc ngang biểu din thời gian quan sát (tương tnhư trng thái tĩnh). T đ th biểu din đặc trưng dịch chuyển điểm 0 ca máy trạng thái động, xác định khoảng thời gian cho các chuyến đo trong ngày mà theo đó dch chuyển điểm 0” được coi là tuyến nh.

Ví dụ v kết qutheo dõi dch chuyển điểm 0” ở trạng thái đng ca máy trọng lực GNU-KV được trình bày dưới đây.

 

Người đo:                Đinh Xuân Mnh                                   Ny 03 tháng 03 năm 2008

Máy: GNU-KV 70                                                                   C= - 6,170 mGal/ng

V trí đo:                         điểm M Đình (A) và điểm Hoài Đức (B)

Điểm

Thời gian đo

Nhiệt độ

t1

Nhiệt độ

t2

Số đọc

r

gr

h   m

Quy về đơn vị h

0C

0C

Vòng

mGal

A

6 08

6,13

26,5

25,0

4,108

-25,346

B

6 38

6,63

26,5

25,0

2,650

-16,351

A

7 00

7,00

26,5

25,0

4,056

-25,026

B

7 41

7,68

26,5

25,0

2,626

-16,202

A

8 14

8,23

26,5

26,0

4,027

-24,847

B

8 50

8,83

26,5

26,0

2,600

-16,042

A

9 15

9,25

26,5

26,0

3,998

-24,668

B

9 35

9,58

26,5

26,0

2,561

-15,801

A

10 00

10,00

27,0

26,0

3,971

-24,501

B

10 32

10,53

27,0

26,0

2,492

-15,376

A

10 55

10,92

27,0

27,0

3,941

-24,316

B

11 21

11,35

27,0

27,0

2,471

-15,246

A

11 45

11,75

27,0

28,0

3,985

-24,587

B

12 35

12,58

27,0

28,0

2,466

-15,215

A

13 00

13,00

27,0

28,0

3,861

-23,822

B

13 36

13,60

27,0

28,0

2,427

-14,975

A

14 00

14,00

27,0

28,0

3,826

-23,606

B

14 27

14,45

27,0

28,0

2,378

-14,672

A

14 52

14,87

27,0

28,0

3,804

-23,471

B

15 16

15,27

26,5

27,0

2,373

-14,641

A

15 55

15,92

26,5

27,0

3,807

-23,489

B

16 23

16,38

26,5

27,0

2,393

-14,765

A

16 50

16,83

26,5

27,0

3,820

-23,569

B

17 15

17,25

26,5

27,0

2,371

-14,629

A

17 42

17,70

26,5

27,0

3,825

-23,600

Đ thbiểu diễn dịch chuyển điểm 0 trng thái động tại điểm A máy trọng lc GNU-KV70, ngày 03.03.2008 được trình bày dưới đây.

Bước 3. Chun máy trọng lực trên đường đáy quc gia

Sau khi thc hiện các bước 1 và 2 nêu trên cn tiến hành thc hin vic chuẩn máy trng lực trên đưng đáy vi các công việc sau:

- Lập chương trình đo trên các điểm ca đưng đáy sao cho mi khoảng ca thang đo (khoảng đu, khoảng gia, khoảng cui) có ththc hin được cùng mt s lưng giá trị quan sát, trong đó phi xác đnh trước được hiệu gia tốc lc trng trưng quan sát nhất thiết phải lớn hơn 60 - 70 mGal;

- Đưa máy trng lc vào trng thái làm vic ít nht 24 gi trưc khi bt đu chuyến đo. Đo đạc ti mi điểm trên đưng đáy, s liệu quan sát đưc ghi vào s theo mẫu quy định;

- Hng s C là giá trị trung bình ca ít nhất 50 giá tr Ci. Việc tính toán s liu các chuyến đo được thc hin như sau:

 Tính toán và đưa vào hiu chnh dch chuyển điểm 0” ca máy trọng lực tng qua s đc;

 Tính s gia s đc cho mi cạnh chuẩn đã đo;

• Tính giá trị vch trên thang chia ca c đc s theo công thc:

ở đây Ci – giá trị 1 vạch chia trên thang số đọc (tương ứng với 1 vòng của ốc đọc số) ở ng đo thứ i (i = 1,2,..., n), thêm vào đó đi lưng n ít nht bng 50 đi lưng Ci đơn v mGal/vòng; ∆gi hiệu gia tốc lc trng trưng ca cnh đáy tương ng; ∆ri s gia số đc ở vòng đo th i trên cnh đáy tương ng;

Xác định giá tr ca hng s C như giá tr trung bình ca các giá tr Ci đưc xác đnh ở trên:

đ chính xác xác đnh hng s C được đánh giá bng sai s ơng đi theo công thc:

  %

ở đây mc - sai số trung phương xác định hằng số C được tính theo công thức

Ví dụ về kết qu tính s liu chun máy trọng lc cho 1 vòng đo đưc trình bày ở dưới đây.

 

Tuyến đo: Đường đáy Tam Đo                                      Người đo: Lê Anh Tới

Máy đo: GNU-KV70                                                          Ngày 11 tháng 03 năm2008

Tên điểm

Thời gian đo

∆h

Số đọc r’

Dịch chuyển điểm “0” dgxd

r = r’ - r0

Số gia số đọc ∆ri

Giá trị chuẩn ∆gi

Giá trị vòng đọc số Ci

h     m

Quy về đơn vị h

Quy về đơn vị h

Vòng

Vòng/ h

Vòng

Vòng

mGal

mGal/ vòng

ĐII

8 14

8,233

 

0,674

0,000

0,674

 

 

 

ĐIII

8 23

8,383

0,150

5.119

0,008

5,111

4,437

-27,439

-6,1842

ĐIV

8 40

8,667

0,433

11,128

0,023

11,105

10,431

-64,378

6,1720

ĐIII

8 49

8,817

0,583

5,145

0,031

5,114

4,440

-27,439

-6,1806

ĐII

9 03

9,050

0,817

0,718

0,044

0,674

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIII

8 23

8,383

 

5,119

0,000

5,119

 

 

 

ĐIV

8 40

8,667

0,283

11,128

0,017

11,111

5,992

-36,939

-6,1647

ĐIII

8 49

8,817

0,433

5,145

0,026

5,119

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIV

8 40

8,667

 

11,128

0,000

11,128

 

 

 

ĐIII

8 49

8,817

0,150

5,145

0,007

5,138

-5,990

36,939

-6,1668

ĐII

9 03

9,050

0,383

0,718

0,018

0,700

-10,428

64,378

-6,1737

ĐIII

9 10

9,167

0,500

5,161

0,023

5,138

-5,990

36,939

-6,1666

ĐIV

9 28

9,467

0,800

11,165

0,037

11,128

0,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIII

8 49

8,817

 

5,145

0,000

5,145

 

 

 

ĐII

9 03

9,050

0,233

0,718

0,011

0,707

-4,438

27,439

-6,1832

ĐIII

9 10

9,167

0,350

5,161

0,016

5,145

0,000

 

 

Với mục đích đảm bảo xác đnh tin cậy hằng s C cần phải đo trong vài ba ngày để chọn đưc ít nhất 50 giá tr Ci.

12.c định giới hn đo khi không điều chnh di đo

Tc khi bt đu công tác ngai nghip phi xác định gii hn đo ca máy trng lc khi không điều chỉnh di đo. Công vic này đưc thc hin như sau:

- Đặt máy trng lực lên điểm đo đã biết giá trị trng lc g0;

- Tiến hành đo và lấy số đc r0 theo c đc s;

- Xác định s vòng nh nht (rmin) và s vòng lớn nht (rmax) ca c đc số;

- Xác đnh gii hạn đo ca máy trng lc khi không điều chỉnh di đo vi lưu ý không thc hin đo đạc tại các vòng đu cùng ca c đc s (khoảng đo được xác đnh trong giới hạn t 1 đến 14 vòng) theo công thc:

d = C.(rmax- rmin) ,

đây C hng s ca máy tính bng mGal/vòng.

13. Xác đnh sai s trung phương mt lần đo hiu gia tc lực trng trường

Việc đo đạc được thc hin tại điểm trng lc có điều kin tương thoặc gn vi điều kiện ngoại nghip. Sau khi thc hin kiểm tra khác và cân bng máy trng lc, tiến hành đo đạc bng máy trọng lc ti mt điểm. Khoảng thời gian gia các ln đo đạc ti điểm la chọn tương ng với công việc ngoại nghiệp d kiến (nên chn 0,5-1,0 giờ). Trong những khoảng thi gian này, máy trọng lc được đt trên ô tô và vận chuyển trong điều kin tương t điều kin ngoi nghip. Thi gian ca chuyến đo không ít hơn 4 tiếng. Mi lần đo ti điểm phải lấy ít nht 3 s đc. Các s đc này kng được lch nhau quá 0,005 ng ca c đc số.

Các đo đạc phải được tiến hành trên các phần khác nhau ca thang đo (c đc s). Ví d thực hiện 2 chuyến đo tại mi khoảng 3 - 5, 7 - 8, 12 - 14 tn thang đo ca máy trng lc. Việc đo đc được thc hiện trong các ngày khác nhau. Tổng s thi gian cn cho thc hiện vic này khoảng 5 ngày. Tất cả các sđc được chuyển ra mGal theo công thc:

gr = C.r.

Tính hiu chỉnh nh hưng ca địa triu và ca dịch chuyn điểm 0vào s đọc. Do đo ti 1 điểm nên không cn tính hiu chỉnh đ phi tuyến c a thang đo.

Sai s trung phương mt lần đo ca hiu gia tốc lc trọng trưng đưc tính theo công thc

đây  - đ lệch ca các giá tr đo so vi giá tr trung bình; n s giá tr đo.

14.c định hs áp sut

Người đo cùng máy trng lc trong phòng điều áp. Lấy s đc r’B ca máy trng lc trong điều kiện áp sut không khí nh thưng B. Giảm áp sut trong phòng điều áp xuống B1 (khoảng 300 mm thủy ngân). Trong trưng hp cần thiết phi cân bng li máy trng lc. Lấy s đc của máy trọng lực.

r

 
Mở phòng điều áp. Nếu cn phi cân bng lại máy trng lực ri lấy số đc r”B ca máy trọng lực. Chuyển các số đọc r’B, r”B  , thành các giá trị  đơn v mGal. Tính hệ số áp sut theo công thc sau:

   (mGal/mm thủy ngân)

ở đây

 

Phụ lục 6

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM Y ĐO TRNG LỰC MẶT ĐT ZLS

1. Quy trình căn chnh máy trọng lực ZLS

Căn chỉnh máy trng lc là mt trong những yếu tnh hưng đến độ chính xác đo đạc trng lực. Đ máy đạt được đ chính xác đo đạc cao nht bng máy trng lc ZLS việc kiểm tra, căn chỉnh h thống cân bng và h thống phn hi phi được tiến hành thưng xuyên. Phải điều chnh h thống cân bng trước mi đợt đo hoặc kim tra đnh k khi máy không hot đng trong nhiều tháng. Điều chỉnh b phn cân bng s giảm đưc ti thiu nh hưng đ nghiêng ca máy đến kết qu đo.

Các ni dung căn chnh máy trng lực ZLS bao gm:

- Điều chỉnh các điểm dừng ca con lc;

- Điều chỉnh hệ thống cân bng dc và ngang;

- Điều chỉnh tăng hệ thống cân bng;

- Xác định hệ s tăng của con lc;

- Xác định hệ s tăng của h thống hi tiếp;

- Xác định hàm điều chỉnh cân bng.

1.1. Điều chnh điểm dng con lc (điện kế con lc)

Phương pháp điều chnh điểm dừng con lc như sau:

a) Đặt máy trên nền vững chc (tt nht là trên mc trng lc nhà nưc hoặc phòng kiểm nghiệm được thiết kế riêng cho mục đích này), cân bng máy và mkhóa hãm con lắc;

b) Trên màn hình cnh ca thiết b điều khin cầm tay chọn UltraGrav”, trong bảng Options chọn fix duty cycle”. Đặt giá trị duty cycle là 50%. Nhn phím Enter/Done”;

c) Gii phóng lẫy ka đĩa quay và cho nó quay đến khi kim ca điện kế con lắc v vch 0;

d) Thay fix duty cycle” trong bảng Options bng 10%. Quan sát kim đin kế con lc, v t xa nht ca nó s là phía trái ca thang chia, đây là điểm dừng i;

e) Đi fix duty cycle trong bảng Optionsbng 90%. V trí xa nht ca kim đin kế con lc s nm v phía bên phải của thang chia, đó là điểm dừng trên.

Nếu kim vượt quá 20 trên thang chia cho điểm dừng trên hoặc điểm dừng dưới thì cần phải điều chỉnh. Dùng chiết áp tăng giảm con lắc đưa kim điện kế về 20-0-20. Nếu vị trí xa nhất không đối xứng trong điện kế con lắc, dùng chiết áp chỉnh cân con lắc điều chỉnh những vị trí này cho đến khi đối xứng. Khi điểm dừng dưới và điểm dừng trên cách đều vạch 0, dùng chiết áp tăng giảm con lắc mở rộng điểm dừng đến vị trí 20 - 0 - 20.

f) Tiếp theo, đặt fix duty cycle trong bảng Options bng 10%. Sau đó chn UltraGrav, chn Options và vào read meter”. Sau khi con lắc n định điểm dng dưi, ghi tần s (trong read meter”) vào bảng căn chnh (như mẫu bên dưi), ng vi dòng Điểm dừng dưi”. Làm tương t như vậy đ m tần s ca máy khi fix duty cycle” bng 90% và ghi vào bảng căn chỉnh, ứng vi ng Điểm dng tn”. V trí 0 ca điện kế là điểm gia ca hai tần s nói trên. Ghi tần s điểm gia vào bảng căn chỉnh, trên dòng Đưng s đọc”. Cập nhật các tn s điểm dừng và tần s Đưng s đc” vào máy bng ch chọn setting và vào meter”.

1.2. Điều chnh b phn cân bng dc và ngang

Để điều chỉnh b phn cân bng dc chúng ta thc hin các công vic sau:

- Đặt máy trên nn vững chc, cân bng và m khóa hãm con lắc. Tiến hành đo và ghi li giá trị trọng lực;

- Làm lệch b phận cân bng dc 10 vch chia sang phía bên phi. Tiến hành đo và ghi li giá trị trọng lực tương ng;

- Làm lệch b phn cân bng dc 10 vch sang bên ti. Đo và ghi li giá trị trng lực;

- So sánh hai s đọc trên. Nếu chúng bng nhau hoặc gn bng nhau thì đồng h ch vch 0 là vị t cho giá tr trọng lực lớn nht.

Đ đọc các giá trị trng lc cng ta tiến hành cân bng và m khóa hãm con lắc. Trong Setting”, chn system và b du chn (không kiểm tra) trên hp Enable station select”. Sau đó vào mục single . Nhp vào s đc đĩa và chn Done”. Sau khi máy đo xong, đ ý giá tr trng lc quan sát được (obs_g) và ấn vào nút more đ được s đọc khác. Lấy s đc liên tục cho đến khi đlch chun đạt được ng nh càng tt so vi giá trị quy định (0,009 mGal). Sai s ca con lắc không vượt quá 0,002 mGal. Sau khi s đc đt yêu cầu đ chính xác, chỉnh 1 b phận cân bng lch đi 10 vạch trên điện kế cân bng (1 pt cung) v từng hưng trong khi vn gi đin kế cân bng còn lại vch 0. Đc và ghi giá trị trng lc quan sát cho mi hưng. Đ lch giá trị trng lc quan sát gia các ln nghiêng bng 0,005 mGal hoặc nh hơn là đạt yêu cu đi vi máy ZLS .

Nếu sai s không đạt yêu cầu thì tiến hành nghiêng lại máy đi 1 phút cung (10 vch chia) và ghi li giá tr FBK_Corr”. Đ nghiêng hiu chnh s được thc hin v hưng có s đc do nh hưng ca 1 phút cung nghiêng ln nht. Cứ mi đ lch cỡ 0,017 mGal gia các lần nghiêng (FBK_Corr) thì phi hiu chỉnh mt vch trên thang chia ca đin kế cân bng. Đ lch c 0,037 mGal thì phải hiu chỉnh 2 vch trên thang chia ca đin kế. Lp li các bưc đo và ghi lại đlch giá trtrng lc quan sát giữa các lần nghiêng. Nếu đlch vn kng đt thì phi tiến hành việc xác định hàm sđiều chnh cân bng (xem mục 1.6 dưi). Cng ta tiến hành ơng tự đi với b phn cân bng ngang.

1.3. Điều chnh b phn tăng gim mức cân bng

Điện kế cân bng không hin th điểm dừng tại 20 - 0 - 20. Kim điện kế vượt qua gii hn thang chia ca đồng h (>20 vch). Nếu v t tham chiếu cơ hc được điều chỉnh đúng về 0 thì 1 mc nghiêng 10 vch nh từ 0 đến hai hưng phi bng 0,042 mGal (FBK_Corr). Nếu kết qu này nh hơn - 0,042 mGal phi hiu chỉnh giảm đ tăng bng cách s dng chiết áp tăng giảm chnh xuống khoảng dưới vạch 10, dùng c cân nghiêng máy trở lại vạch th10 lấy s đc tiếp. Bng ch này giá trị 0,042 mGal s đạt được dn dn. Ngược li, vi 1 mc nghiêng 10 vch, FBK_Corr có giá trị ln hơn 0,042 mGal. Tăng chiết áp tăng giảm lên khoảng trên 10 vch, và nghiêng trở li v vch 10. Đln ca những hiu chỉnh nàythxác đnh bi 9 vch chia bng 0,034 mGal, 10 vch chia bng - 0,042 mGal, 11 vch chia bng - 0,051mGal t sđc ln nht ti v t 0”.

1.4. Xác đnh hệ s điều chnh con lc

Việc xác đnh hs điều chnh con lắc đưc thc hiện như sau:

a) Đặt máy trên nền vững chắc, cân bng và mkhóa hãm con lắc;

b) Chnh bng tay đĩa s ca máy trng lực đ con lắc tới v trí gia. Ghi lại s đc trên b đc số (Counter units) vào bảng căn chnh;

c) Giảm s đc đĩa s trên bđc s 0,250 mGal (tương đương với 25 đơn v trên b đc s). Ghi lại s đc mới này vào phiếu. Chú ý khi đĩa quay dừng, dùng tay quay đĩa mt vòng ngược chiu kim đồng h, và sau đó quay theo chiều kim đng h cho đến khi vào v trí chính xác để loại b khe h;

d) Đ theo dõi tn s ca con lắc, vào UltraGrav”, chn options”, sau đó chọn read meter. ới bảng Meter outputs”, đc tần s ca máy, khi nào tần s tương đối n đnh thì ghi lại giá trị này (f1) vào phiếu, bên cạnh s đc đĩa s trước đó;

e) Tăng s đc đĩa s trên b đc s lên 0,500 mGal (tương đương vi 50 đơn v trên b đc s). Ghi li s đọc mới này vào phiếu;

f) Thc hin tiếp các bưc như mục d. Quan sát tần s ca con lc, sau khi giá tr tần s tương đi n định ghi giá tr này (f2) vào bên cnh s đọc đĩa s trước đó;

g) Đưa con lc trở li vị t đưng đọc s (đưng s);

h) Tính hs điều chnh con lc K theo công thc:

i) Cập nhật hsố K ca con lắc vào máy theo các bưc sau: trong UltraGrav chọn settings sau đó chn meter” và nhp vào giá trị K mi. n phím enter”. n pm Done” đ trở v màn nh chính.

1.5. Xác đnh hệ s tăng thành phần hi tiếp PWM (Feedback)

Tất cả các thiết bđin tthay đi theo thi gian. Do đó khi đo đạc với độ chính xác cao, h s tăng thành phần hi tiếp PWM cần thiết phải thay đổi. Đkiểm tra h s này cn bt lò nhiệt cho hoạt đng trong thi gian 24 gi trở lên, ri tiến hành kiểm tra theo các bước sau:

a) Cân bng máy m khóa hãm con lc;

b) Vào UltraGravchn options và chọn fix duty cycle”;

c) Nhp 50 bng ch dùng bàn phím o, chọn Done” Chn enter” và chn Done”;

d) Mở khóa đĩa và cho quay đĩa s đến khi điện kế con lắc ch vào vch 0 và sau đó đt giá tr trng lực v s nguyên gần nht;

e) Chn Single”, nhập vào máy số đọc trên đĩa, chọn phím done;

f) Chn trạm đo hoặc tạo trạm mi;

g) Tiến hành đo. Ghi lại s đc chn phím done”;

h) Cho đĩa s quay đi 25,0 đơn vị. Trở v màn hình chính.Tiến hành đo nhưng ginguyên sđc trên đĩa, vào phím done” chn trm đo và pm accept” để chp nhn. Ghi giá tr trng lc quan sát (OBS-G1);

i) Quay đĩa s +50 đơn v (+25 đơn v t s đc mi) và loại b khe hđược thc hiện bng cách quay đĩa đi mt ng ngược chiu kim đồng hồ sau đó quay li theo chiu kim đng h. Lp lại bước h và ghi giá trị trọng lc quan sát (OBS-G2).

Sự sai khác gia OBS-G1 OBS-G2 to thành mt cặp đ lch giá trị quan sát. Vi kh năng lp dữ liu ca máy xấp x 0,01mGal, đ chính xác được nâng lên bng việc thực hin 10 ln hoặc nhiu hơn các cp quan sát, và sau đó tính giá tr trung bình đ lch chun. Đ chính xác có thể đt ln nhất ca giá trị trung bình là:

Sau khi thiết lp đưc giá tr miligal này rồi, việc tăng PWM (Feedback) có th kiểm lại bng ch trở lại v trí này và lp li bước kim tra, nhưng sdụng sđc đĩa cnh xác. Sai sgia giá trmiligal đã thiết lập và giá trmiligal mới kiểm tra có th được hiu chỉnh bng hệ s K tính theo công thc:

K =

Hs tăng PWM (Feedback) được hiu chỉnh bng ch vào màn hình chính chn UltraGrav”, sau đó chn setting”, chọn Meter”. Nhân giá tr FBK (Feedback) hiện tại với K và nhập vào FBK gain”.

1.6. Xác đnh hàm điều chnh cân bằng

Việc xác đnh hàm điều chnh cân bng được thc hin theo các bước sau:

a) Đặt các hscân bng A, B, C vvtrí 0bng cách chn UltraGrav”, sau đó chn settings”, level” và done;

b) Cân bng cn thn máy và chỉnh con lắc v v trí đưng đc s bng cách ch sử dụng đĩa số;

c) Chnh b phn cân bng ngang lch đến vch - 10. Ginguyên b phn cân bng dọc v trí 0”;

d) Tiến hành đo bng cách vào singletrên màn nh chính. Ghi li FBK_COR và ET_COR vào dòng - 10 ca phần cân bng ngang trong bảng căn chỉnh;

e) Trong UltraGrav chn options và read meter”. Ghi li giá tr tn số cân bng ngang (x);

f) Chnh b phn cân bng ngang v vch - 5. Gi nguyên b phn cân bng dc ở v trí 0”;

g) Sau khi tần s ca máy n định đc và ghi li giá tr tần s cân bng ngang vào dòng - 5 ca phần cân bng ngang trong bảng căn chnh;

h) Tiến hành đo bng cách vào singletrên màn nh chính. Ghi li FBK_COR và ET_COR vào dòng - 5 ca phần cân bng ngang;

i) Chnh b phận cân bng ngang v v vạch 0”. Gi b phn cân bng dc ở v trí 0”;

j) Tiến hành đo như trên và ghi li FBK_COR và ET_COR vào ng 0 trên bảng căn chnh ca phần cân bng ngang;

k) Trong UltraGrav chn options và read meter”. Ghi li giá trị tn s cân bng ngang;

l) Lp lại những bưc công vic trên cho bt thy ngang cho các v t +5 và +10 vch;

m) Điền vào nhng ct đ lch (∆f và ∆(FB+ET)) các giá tr bng ch lấy giá tr ở các dòng trừ đi giá tr dòng 0;

n) Tiến hành vẽ đưng cong bc hai t nhng s liệu trong các ct đ lệch và ghi hệ s ca phương trình vào bảng căn chỉnh;

p) Lặp lại các bưc quan sát như trên cho b phận cân bng dc;

q) Cp nht nhng hscân bng vào máy bng cách chọn settingstrong UltraGravvà sau đó chn ”level;

r) Đặt và gi đĩa quay vào s nguyên gần nhất ca giá tr miligal và cp nhật s đc đĩa trongSettings vào system”.

Ví dụ v kết quả căn chỉnh máy trng lc ZLS được trình bày dưới đây.

 

BẢNG KẾT QU CĂN CHNH Y ZLS

Người căn chnh: Đinh Xuân Mnh                                Ngày căn chỉnh: 20/02/2008

Máy: B-22                                                                       V trí đo: điểm gc Ni

Các điểm dng và đường s đc

Đưng s đc:

8.352

Điểm dừng trên:

8.920

Điểm dừng i:

7.784

Chênh lch:

1.136

Xác định hs điều chnh con lc

Số đc cơ s:

2.097,40

Hiệu gia tc lực trọng trường

Số đc đĩa quay

Tần s con lắc

- 0,25 mGal

2.097,15

8.746

+ 0,5 mGal

2.097,65

8.282

Chênh lch 0,5

0,5

A:                 464

Hệ số K (hệ s tăng ca con lắc) = + 0,5/(A) = 0,001077586207

Ví d v kết qu xác định hàm điều chỉnh cân bng ca máy trọng lc ZLS được trình bày dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                          Ngày 20 tháng 02 năm 2008

Máy: B-22                                                                       V trí đo: điểm gc Ni

Bộ phn cân bng ngang

Điện kế

Tần số (f)

x = ∆f

Giá trị hồi tiếp (FB)

Hiệu chỉnh địa triều (ET)

FB+ET

Er=∆(FB+ET)

- 10

11.572

1.210

- 0,040

- 0,012

- 0,052

- 0,0425

- 5

10.955

593

- 0,010

- 0,011

- 0,021

- 0,0112

0(A)

10.362

0

0

- 0,009

- 0,009

0

5

9.726

- 636

- 0,010

- 0,008

- 0,018

- 0,0088

10

9.150

- 1.212

- 0,040

- 0,007

- 0,047

- 0,0377

Đưng s đc (A) = 10.362

Sai s (Er) = A + Bx + Cx2

Các hệ s

Giá trị

Hệ số bậc 0 (H s A)

1,878E - 04

Hệ số bậc 1 (H s B)

- 2,263E - 06

Hệ số bậc 2 (H s C)

- 2,744E - 08

Bộ phn cân bng dc

Điện kế

Tần số (f)

x = ∆f

Giá trị hồi tiếp (FB)

Hiệu chỉnh địa triều (ET)

FB+ET

Er=∆(FB+ET)

-10

10.025

1.156

- 0,030

- 0,006

- 0,036

- 0,0429

-5

9.468

599

0,000

- 0,004

- 0,004

- 0,0114

0(A)

8.869

0

0

- 0,003

0,007

0

5

8.294

- 575

0,000

- 0,001

- 0,001

- 0,0087

10

7.748

- 1.121

- 0,030

0,000

- 0,030

- 0,0375

Đưng s đc         (A) = 8.869

Sai s (Er) = A + Bx + Cx2

Các hệ s

Giá trị

Hệ số bậc 0 (H s A)

4,423E - 04

Hệ số bậc 1 (H s B)

- 1,333E - 06

Hệ số bậc 2 (H s C)

- 3,127E - 08

Đ thị biểu din hàm cân bng ca b phận cân bng ngang máy B22

 

Đ thị biểu din hàm cân bng ca b phận cân bng dc ca máy B22

T đồ th xác định được các hs A, B, C để cp nht vào máy.

2. Kiểm nghiệm máy trng lực ZLS

Kiểm nghiệm máy trng lực bao gm:

 Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy trạng thái tĩnh;

 Theo dõi dch chuyển điểm 0 ca máy trạng thái động;

 Chuẩn máy trên đưng đáy quốc gia.

Các công việc trên được thc hin như đã trình bày Phụ lục 10 đi với các máy trọng lc GNU-KV và Z400. Tuy nhiên, đi với máy trọng lc ZLS, vic theo dõi dịch chuyển điểm 0 trạng thái tĩnh, ngoài đo đơn như trên còn có th s dng chế đ đo ghi liên tc.

Ví d về kết quả dch chuyển điểm 0 trạng thái nh của máy trọng lực ZLS được trình bày dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                            Ngày 27 tháng 02 năm2008

Máy: B22                                                                         V trí đo: điểm gốc Ni

STT

Thời gian đo

Nhiệt độ ngoài, t2

Số đọc gr

Giá trị hồi tiếp

Hiệu chỉnh địa triều

Hiệu chỉnh nhiệt

h   m

0C

mGal

mGal

mGal

mGal

 

06 00

25,00

2.062,87

-0,13

-0,005

-0,02

1

06 30

25,00

2.062,89

-0,12

-0,014

-0,02

2

07 00

25,00

2.062,90

-0,12

-0,024

-0,02

3

07 30

26,00

2.062,92

-0,12

-0,033

-0,02

4

08 00

26,00

2.062,93

-0,11

-0,042

0,00

5

08 30

26,00

2.062,94

-0,11

-0,051

-0,02

6

09 00

26,00

2.062,94

-0,11

-0,059

-0,01

7

09 30

26,00

2.062,93

-0,11

-0,065

-0,01

8

10 00

26,00

2.062,92

-0,11

-0,071

-0,01

9

10 30

27,00

2.062,90

-0,11

-0,075

-0,01

10

11 00

27,00

2.062,88

-0,11

-0,078

-0,01

11

11 30

28,00

2.062,85

-0,12

-0,079

-0,01

12

12 00

28,00

2.062,83

-0,13

-0,079

-0,01

13

12 30

28,00

2.062,81

-0,14

-0,077

0,00

14

13 00

28,00

2.062,79

-0,15

-0,074

-0,01

15

13 30

28,00

2.062,78

-0,16

-0,069

-0,01

16

14 00

28,00

2.062,76

-0,16

-0,063

-0,01

17

14 30

28,00

2.062,76

-0,14

-0,056

-0,01

18

15 00

28,00

2.062,76

-0,18

-0,048

-0,01

19

15 30

27,00

2.062,76

-0,16

-0,039

-0,01

20

16 00

27,00

2.062,76

-0,20

-0,030

-0,01

21

16 30

27,00

2.062,78

-0,21

-0,021

-0,01

22

17 00

27,00

2.062,79

-0,21

-0,012

0,00

23

17 30

27,00

2.062,81

-0,21

-0,004

-0,01

24

18 00

27,00

2.062,83

-0,22

0,003

-0,01

grmax = 2.062,94 mGal                                                  B = gmax-gmin=0,18 mGal

grmin =2.062,76 mGal                                                  dgxd= B/∆T=0,015 mGal/h

Đ th dch chuyển điểm 0 ca máy B22 trng thái tĩnh tại điểm gốc Hà Ni

Ví d v kết qu dch chuyển điểm 0 trạng thái đng ca máy trng lc ZLS được trình bày bảng dưới đây.

 

Người đo: Đinh Xuân Mnh,                                           Ny 03 tháng 03 năm 2008

Máy: B-22

V trí đo: điểm M Đình (A) và điểm Hoài Đc (B)

Tên điểm

Thời gian đo

Nhiệt độ ngoài, t2

Số đọc gr

Giá trị hồi tiếp

Hiệu chỉnh địa triều

Hiệu chỉnh nhiệt

h m

Quy về đơn vị h

0C

mGal

mGal

mGal

mGal

A

6 05

6,09

25,0

2.064,15

-1,120

0,027

-0,050

B

6 30

6,50

25,0

2.072,86

7,593

0,010

-0,050

A

6 49

6,82

25,0

2.064,11

-1,130

-0,004

-0,050

B

7 41

7,68

25,0

2.072,78

7,560

-0,041

-0,040

A

8 02

8,03

26,0

2.064,01

-1,190

-0,054

-0,040

B

8 40

8,66

26,0

2.072,71

7,513

-0,047

-0,030

A

9 03

9,05

26,0

2.063,97

-1,213

-0,078

-0,030

B

9 30

9,50

26,0

2.072,66

7,470

-0,053

-0,030

A

9 56

9,93

26,0

2.063,92

-1,270

-0,078

-0,030

B

10 31

10,52

26,0

2.072,65

7,440

-0,044

-0,030

A

11 06

11,10

27,0

2.063,94

-1,270

-0,046

-0,030

B

11 33

11,56

27,0

2.072,69

7,440

-0,023

-0,030

A

11 54

11,90

28,0

2.063,98

-1,270

-0,007

-0,030

B

12 51

12,85

28,0

2.072,80

7,470

0,049

-0,020

A

13 19

13,32

28,0

2.064,14

-1,210

0,078

-0,020

B

13 51

13,85

28,0

2.072,89

7,497

0,108

-0,020

A

14 12

14,21

28,0

2.064,21

-1,193

0,127

-0,020

B

14 42

14,69

28,0

2.072,98

7,553

0,148

-0,020

A

15 05

15,08

28,0

2.064,29

-1,140

0,161

-0,020

B

15 41

15,68

27,0

2.073,05

7,590

0,172

-0,015

A

16 08

16,14

27,0

2.064,34

-1,110

0,174

-0,020

B

16 47

16,78

27,0

2.073,04

7,587

0,166

-0,010

A

17 13

17,22

27,0

2.064,30

-1,130

0,153

-0,020

B

17 49

17,81

27,0

2.073,00

7,600

0,128

-0,020

A

18 11

18,18

27,0

2.064,22

-1,157

0,109

-0,030

Đ thị dịch chuyển điểm 0” ca máy B22 trng thái động ti điểm M Đình

 

Phụ lục 7

QUY TRÌNH KIM TRA VÀ KIỂM NGHIỆM C MÁY ĐO TRỌNG LỰC BIỂN VÀ TRNG LC HÀNG KHÔNG

1. Kiểm nghiệm và hiệu chnh zero beam

Zero beam được kim tra trước khi bắt đu đo trọng lc bin. Mở khóa 50 pin ra khi máy và cắm bngun Mini vào đsấy khô máy. Lắp khóa kiểm nghiệm ZLS vào đầu dây 50 pin. n nút trên ka v LOW, kim đồng h trên Platform Control s ch s 0, n nút trên khóa v HI, kim đồng h trên Platform Control sch s 40.

Ni vi máy tính và chạy phần mm Ultrasys s đưc 0 ± 20 mV đi vi trưng hp LOW và 7000 ± 20 mV đối với trưng hợp HI. Nếu s chênh nm ngoài khoảng ± 20 mV, thì hiệu chnh nh vặn c zero beam trên Platform Control đ s đc nm trong khoảng cho phép.

2. Kiểm tra hng s K

H s K do nhà máy chế to kiểm tra rt chặt chẽ. Khi kiểm tra số K, chạy phần mm Ultrasys ch cho đến khi trên màn hình máy únh xuất hin tổng các hiu chỉnh TC (Total Corections) gn s 0 0,3). Vào Switch menu tắt chc năng Spring Tension, vào Procedure 8.

- Dch ST mt giá trị + 30, ch khoảng 5 pt thì s đc ca TC phải là - 30 1,5), nh hơn 5 %;

- Dch ST mt giá trị - 30, ch khoảng 5 phút thì s đọc ca TC phi là + 30 1,5), nh hơn 5 %.

Nếu nằm trong giới hn 5 %, thì hng s K rất phù hp. Nếu vượt quá giới hạn này, thì phi hiu chỉnh lại giá tr BEAM SCAL FACTOR trong Main Menu - Additional Procedure - Update Digital K Factor bi giá tr:

Kmi = Kcũ * (60/(TC1 + TC2)),

đây TC1, TC2 giá trị ca TC sau hai lần xác đnh.

Việc hiu chnh hng s K đòi hi phi kim tra rt cn thn. Nếu giá trị K xác đnh kng tin cậy sẽ làm hng máy trọng lực.

3. Kiểm tra giá trị đ ng ca lò so

Kim tra s bng nhau ca giá tr đ ng ca lò so (Spring Tension) tn máy tính và tn vòng s DIAL. Nếu không bng nhau phi đt li giá tr lò so tn phần mm Ultrasys. Sau mi ln thay đổi h s K phi đt li giá tr ca lò so.

4. Kiểm tra tình trng ca bọt nước trong ng thy ca platform

trên đt liền thưng xuyên kiểm tra tình trng ca bọt nước trong ng thy của platform khi nó được cân bằng.

5. Kiểm tra hệ s mGal/CU của máy

Việc kiểm tra hsmGal/CU ca máy được thc hin trên bãi kiểm nghiệm trng lc ging như đi với các máy trng lực tĩnh khác.

 

Phụ lục 8

 

Phụ lục 9

 

Phụ lục 10

QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CÁC VÙNG

1. Vùng Tây Bắc (TBa) bao gm các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, n Bái, Phú Th;

2. Vùng Vit Bắc (VBa) bao gm các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kn, Thái Nguyên;

3. ng Đông Bắc (ĐBa) bao gồm các nh Lng Sơn, Bắc Giang, Qung Ninh;

4. Vùng đng bng Bắc b (ĐĐBB) gm các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải ơng, ng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Ninh Bình, Hoà Bình;

5. ng Thanh - Ngh tĩnh (TNT) bao gm các tnh Thanh Hoá, NghAn, Hà Tĩnh;

6. Vùng Trung Bộ (TBo) bao gồm các tỉnh Qung Bình, Qung Tr, Tha Thiên Huế, TP Đà Nng;

7. Vùng Nam Trung Bộ (NTB) gồm các tnh Qung Nam, Qung Ngãi, Kon Tum, Bình Đình;

8. Vùng Tây Nguyên và duyên hi Nam Trung B (TNTB) gm các tỉnh Gia Lai, Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Ninh Thun, Bình Thun;

9. Vùng Đông Nam Bộ (ĐNB) gm các tnh Đắc Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đng Nai, Ra – ng u;

10. Vùng Tây Nam Bộ (TNB) gm các tnh TP H Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cn Thơ, Hu Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, TVinh, Sóc Tng, Bạc Liêu, Cà Mau.

 

Phụ lục 11

BẢNG GHI CHÚ ĐIỂM TỰA TRNG LC

Tên điểm: Bản Kho

Shiệu điểm: TL-TBa-01

Bản đđịa hình khu vc điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ: 1/50 000

Mnh bản đồ           :    F - 48 - 58 - B

Kinh đkhái lược: 10605' 05”

Vĩ đkhái lược        :    21045'30”

Đcao                    :     290m

Sơ đmốc

 

 

 

 

 

Loại mốc

Chôn chìm

Chất liu mốc

Bê ng ct thép

Loại đất

Đất công

Ch đất

Trường tiểu học

Nơi đặt mốc

Khu Bản Kho                                                             Thị Trấn: Lộc Bình

Huyện: Lộc Bình                                                        Tnh: Lạng Sơn

Đường ti điểm

T Lạng Sơn đi đến thị trn Lộc Bình. Điểm đặt gần cổng vào sân thể dục tờng tiu học Hòa Bình khu Bản Kho – TT. Lộc Bình.

Sơ đồ vị trí điểm vẽ phóng

Phương hưng và khoảng cách đến các vt kn c (vật chun)

A: Đông Nam cách cổng sân thể dc         4.5 m

 

B: Tây Nam cách góc nhà          6.7 m

 

C: Tây Bắc cách góc nhà             9.2 m

 

Người dẫn điểm:

Trần Quốc Nam

Chỗ ở hin nay:

Số 248-Khu Bản Kho, TT. Lộc Bình, Huyện Lc

Bình, Tnh Lạng Sơn.

Người chọn điểm:

Nguyễn Văn Kiên

Người chôn mc:

Nguyễn Ngọc Sơn

Người vẽ ghi chú điểm:

Nguyễn Văn Kiên

Ngày chọn điểm:

29- 06- 2007

Ngày chôn mc:

30 - 06 - 2007

Người kim tra:

Nguyễn Phi Sơn

Đơn vị thi ng: Trung Tâm Triển khai Công Nghệ Đo đạc và Bản đồ

Vin Khoa học Đo đạc và Bản đồ

Ngày kim tra:

15 - 07 - 2007

Ghi chú:

 

Phụ lục 12

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

TÊN ĐIỂM......................
SỐ HIỆU ĐIỂM................
MẢNH BẢN ĐỒ. .. .. ...

 

BIÊN BẢN GIAO NHN MỐC TA TRỌNG LC

Căn cứ vào Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hot động đo đc bn đồ do Thủ tướng Chính phủ ký.

Hôm nay, ngày............tháng............năm 20................, hồi................gi..............

Ti UBND xã........................................................................................................

.............................................................................................................................

Một bên là Ông:........................................................... Chức vụ: ...........................

.............................................................................................................................

Một bên là Ông:........................................................... Chức vụ: ...........................

.............................................................................................................................

Thay mt y ban Nhân dân xã (phường, thị trn)................................................

huyn…………………………………….tnh...............................

đã tiến hành bàn giao, nhn mốc đo đc như sau:

Điều 1: Ông.................................................................................................. đã giao cho UBND xã

............................................................... do Ông (Bà) ..................................................................... tiếp nhn mốc đo đc đt ................................................... xóm................................................... xã........................................... huyn ..................................... tnh.................................................... theo sơ đồ vị trí sau đây:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mốc tựa trọng lực được đúc bng bê tông mt trên có n du mốc bng............................................................, thuộc loi mốc chôn.

Điều 2: Mc tựa trọng lc tài sn Quốc gia. Mi tổ chc, công dân đu có quyn sử dụng mốc vào mục đích đo đc có trách nhim bo vệ theo quy định ca pháp luật.

Điều 3: Tổ chc, công dân muốn sử dụng mốc vào mục đích đo đc phi báo o trước UBND xã.......................................................................... biết trình bày giy phép của cơ quan Tài nguyên và Môi trưng tnh sở ti.

Điều 4: Biên bn giao nhn mốc đo đc này được lập thành 2 bn, có giá trị như nhau.

- Một bn UBND đa phương giữ.

- Một bn đơn vị đo đạc giữ.

 

BÊN NHẬN

BÊN GIAO

 

Đại diện UBND
( tên, đóng dấu)

Cán bộ Địa chính
( n)

Tổ trưng đo đạc
( n)

Đại diện đơn vị đo đạc
( tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 13

SỔ ĐO ĐIỂM TA TRNG LC

Tên công trình:               Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 01/10/2010                                                   Chuyến đo: 1

Máy đo: Z 400               189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng s máy C: + 0,103                                             Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc r

Ghi chú

Các số đọc

Số đọc trung bình

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

2537

 

 

1

TL-VBa-01

40

8,00

2539

2538

 

 

 

 

 

2538

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2525

 

 

2

TL-VBa-02

40

10,00

2527

2526

 

 

 

 

 

2526

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2538

 

 

3

TL-VBa-01

40

12,00

2539

2539

 

 

 

 

 

2540

 

 

 

Phụ lục 14

SỔ ĐO ĐIỂM TRNG LC CHI TIẾT

Tên công trình: Cao Bằng - Đông Khê

Ngày đo: 08/10/2010                                           Chuyến đo: 10

Máy đo: Z 400 - 189                                            Người đo: Kiu Hunh Phương

Hng s máy C: + 0,103                                      Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc r

Ghi chú

Các số đọc

Số đọc trung bình

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

2672,00

 

 

1

TL-VBa-10

40

7,10

2673,00

2672,40

 

 

 

 

 

2672,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2614,30

 

 

2

CT - CBĐK-03

40

7,25

2614,30

2614,20

 

 

 

 

 

2614,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2672,00

 

 

3

CT - CBĐK-04

40

7,50

2671,40

2671,80

 

 

 

 

 

2672,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2672,70

 

 

4

TL-VBa-10

40

8,40

2673,00

2672,90

 

 

 

 

 

2673,00

 

 

 

Phụ lục 15

TÍNH TOÁN CÁC SỐ GIA GIA TỐC LỰC TRNG TRƯỜNG GIỮA C ĐIỂM TA TRNG LC

Tên công trình:                Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 01/10/2010                                                    Chuyến đo: 1

Máy đo: Z 400                189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng s máy C: + 0,103                                              Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc trung bình C.r (mGal)

Số cải chính a.(tt - tK)

Số cải chính Mặt trang, Mặt thời và Hosacalo

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

Số cải chính do dịch chuyển điểm 0 (mGal)

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TL-VBa-01

40

8,00

261,41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1,23

-0,06

-1,29

2

TL-VBa-02

40

10,00

260,18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TL-VBa-01

40

12,00

261,52

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 16

TÍNH TOÁN CÁC SỐ GIA GIA TỐC LỰC TRNG TRƯỜNG GIỮA C ĐIỂM CHI TIẾT

Tên công trình:                       Cao Bng - Đông Khê

Ngày đo: 08/10/2010                                                          Chuyến đo: 10

Máy đo: Z 400                      189                                        Người đo: Kiều Hunh Phương

Hng s máy C: + 0,103                                                     Người ghi: Lê Thanh Hải

Số TT

Tên điểm

Nhiệt độ (t0C)

Thời gian (h)

Số đọc trung bình C.r (mGal)

Số cải chính a.(tt - tK)

Số cải chính Mặt trang, Mặt thời và Hosacalo

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

Số cải chính do dịch chuyển điểm 0 (mGal)

Số gia tốc lực trọng trường đo được (mGal)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TL-VBa-10

40

7,10

275,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 6,00

- 0,01

- 6,01

2

CT-CBĐK-3

40

7,25

269,26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 5,94

- 0,01

+ 5,94

3

CT-CBĐK-4

40

7,50

275,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 0,11

- 0,03

+ 0,08

4

TL-VBa-10

40

8,40

275,31

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 17

ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐO TRỌNG LỰC

Tên công trình:             Cao Bng - Đông Khê

Loại lưi:          Lưới điểm tựa trng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiu Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

STT

Cạnh

Các chuyến đo

∆g

di

di2

1

TL-VBa-01

1

- 1,29

- 1,30

0,01

0,0001

 

 

2

- 1,31

- 0,01

0,0001

 

 

3

- 1,30

0

0

 

TL-VBa-02

4

- 1,30

0

0

 

 

 

 

 

 

 

2

TL-VBa-02

1

9,56

9.57

- 0,01

0,0001

 

 

2

9,58

0,01

0,0001

 

 

3

9,56

- 0,01

0,0001

 

TL-VBa-03

4

9,58

0,01

0,0001

 

 

 

 

 

 

 

3

TL-VBa-03

1

97,44

97,45

- 0,01

0,0001

 

 

2

97,46

0,01

0,0001

 

 

3

97,44

- 0,01

0,0001

 

TL-VBa-04

4

97,46

0,01

0,0001

 

 

 

 

 

 

 

4

TL-VBa-04

1

- 105,70

- 105,71

0,01

0,0001

 

 

2

- 105,72

- 0,01

0,0001

 

 

3

- 105,71

0

0

 

TL-VBa-01

4

- 105,71

0

0

Sai s khép W = 0,01

S = 0,0012

Sai s trung phương ca mt tr đo trong ới được xác định theo công thc:

Sai s trung phương ca giá trị trung bình ca s gia gia tc lực trng trưng trên các cnh ca lưi đo trng lc:

Sai số khép cho phép

 

Phụ lục 18a

KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐO TRỌNG LỰC

Tên công trình:             Cao Bng - Đông Khê

Loại lưi:          Lưới điểm tựa trng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiu Hunh Phương

Người tính toán: Lê Thanh Hải

STT

Cạnh

Vi

1

TL-VBa-01

-

TL-VBa-02

- 1,30

- 0,0025

-1,302

2

TL-VBa-02

-

TL-VBa-03

9.57

- 0,0025

9,568

3

TL-VBa-03

-

TL-VBa-04

97,45

- 0,0025

97,448

4

TL-VBa-04

-

TL-VBa-01

- 105,71

- 0,0025

- 105,712

SV2 = ± 0,000025

Sai số trung phương đơn v trng s sau bình sau:

 

Phụ lục 18b

CÁC GIA TỐC LỰC TRỌNG TRƯỜNG SAU BÌNH SAI CỦA CÁC ĐIỂM TRONG LƯỚI TRỌNG LỰC

Tên công trình:                               Cao Bng - Đông Khê

Loại lưới:                            Lưới điểm tựa trọng lc

Ngày đo: 01/10/2010

Người đo: Kiều Hunh Phương

Người nh toán: Lê Thanh Hải

Điểm

Giá tr cui cùng ca gia tốc lc trng trưng g~

(mGal)

Sai s trung phương ca gia tc lực trọng trưng

mg~

(mGal)

TL-VBa-01

 

TL-VBa-02

 

TL-VBa-03

 

TL-VBa-04

978501,700

 

978500,398

 

978509,966

 

978607,414

 

-1,302

 

9,568

 

97,448

-

 

0,003

 

0,003

 

0,003

 

MỤC LỤC

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Quy định kỹ thuật

Mục 3. Mạng lưới điểm tựa trọng lực

Mục 4. Mng i điểm chi tiết

1. Các quy đnh chung đi vi đo trng lc chi tiết

2. Đo trng lc chi tiết trên mặt đất

3. Đo trng lc bng máy trng lc bin và máy trng lực hàng kng

3.1. Các quy định chung đi với đo trng lc bng máy trọng lc bin và máy trng lc hàng không.

3.2. Đo trọng lực bng máy trọng lc bin

3.3. Đo trọng lực bng máy trng lc hàng không

Mục 5. Quy định kiểm tra và kiểm nghiệm các loại máy trọng lực

Mục 6. Quy trình tính toán các kết quả đo trọng lực

Mục 7. Quy định kiểm tra nghiệm thu và sản phẩm giao nộp

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Mt s loi máy đo trng lc mặt đất

Các loại máy đo Việt Nam

Phc lc 2: Máy đo trng lc hàng không TAGS Air III TAGS Air III Gravity Meter” (Turnkey Airborne Gravity System)

Phụ lục 3: Máy đo trng lc ZLS Dynamic Meter

Phụ lục 4: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy trng lực GAG-2

Phụ lục 5: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm các máy trọng lc Z400 và GNU-KV

Phụ lục 6: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm máy đo trọng lực mặt đất ZLS....

Phụ lục 7: Quy trình kiểm tra và kiểm nghiệm các máy đo trng lc biển và trọng lực hàng kng

Phụ lục 8: đ cu trúc mc điểm tựa

Phụ lục 9: đ du mc điểm tựa trọng lc

Phụ lục 10. Quy đnh hiu các vùng

Phụ lục 11: Bảng ghi chú điểm tựa trng lc

Phụ lục 12: Biên bản giao nhn mc tựa trng lc

Phụ lục 13. Sổ đo điểm tựa trng lc

Phụ lục 14. Sổ đo điểm trng lực chi tiết

Phụ lục 15: Tính toán các s gia gia tốc lực trọng trưng gia các điểm ta trọng lực

Phụ lục 16: nh toán các s gia gia tc lc trng trưng gia các điểm chi tiết

Phụ lục 17: Đánh giá đ chính xác lưi đo trng lc

Phụ lục 18a: Kết qu bình sai i đo trọng lực

Phụ lục 18b: Các gia tc lc trng trưng sau bình sai ca các điểm trong lưới trọng lực .

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản