BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2016/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THUỐC THÚ Y ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH, CẤM SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM, CÔNG BỐ
MÃ HS ĐỐI VỚI THUỐC THÚ Y NHẬP KHẨU ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thú y năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt
Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục thuốc thú y được phép lưu
hành tại Việt Nam, Phụ lục I.
2. Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại
Việt Nam, Phụ lục II.
3. Bảng chi tiết mã HS đối với thuốc
thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam, Phụ lục IB và Phần B của Phụ lục
IC
Điều 2. Điều
khoản chuyển tiếp:
1. Đối với các sản phẩm quy định tại
phần C của Phụ lục
IC có Giấy chứng nhận lưu hành hết hạn trong khoảng thời gian từ khi Thông tư
này có hiệu lực đến hết ngày 31/01/2017, được phép lưu hành đến hết ngày 31/01/2017.
Để tiếp tục lưu hành sản phẩm sau ngày
31/01/2017, cơ sở phải nộp hồ sơ đăng ký lại theo quy định của pháp luật về quản
lý chất xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm xem xét, giải
quyết.
2. Đối với các sản phẩm quy định tại
phần C Phụ lục IC
không thuộc
trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này, được phép lưu hành theo thời hạn ghi trong Giấy chứng
nhận lưu hành. Trường hợp cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu hành lại phải
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất xử lý cải tạo môi trường
trong nuôi trồng thủy sản.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm
2016.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư
sau: Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng;
số 29/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNN
ngày
17/3/2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn
chế sử dụng; số 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/4/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
15/2009/TT-BNN
ngày
17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc,
hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng; số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày
16/01/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/3/2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng,
hạn chế sử dụng; số 25/2012/TT-BNNPTNT
ngày 22/6/2012 ban hành Danh mục thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
hóa chất dùng trong thú y thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam; số 28/2013/TT-BNNPTNT
ngày 31/5/2013 ban hành Danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành tại Việt Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ, Website
Chính phủ;
- Bộ, các cơ quan ngang Bộ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục Thú y.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|