383730

Thông tư 13/2018/TT-BCA quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

383730
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Thông tư 13/2018/TT-BCA quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Số hiệu: 13/2018/TT-BCA Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công An Người ký: Tô Lâm
Ngày ban hành: 09/05/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 12/06/2018 Số công báo: 697-698
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 13/2018/TT-BCA
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công An
Người ký: Tô Lâm
Ngày ban hành: 09/05/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 12/06/2018
Số công báo: 697-698
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2018/TT-BCA

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIÁM ĐỊNH TỐI THIỂU CHO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP TRONG LĨNH VỰC KỸ THUẬT HÌNH SỰ

Căn cứ Khoản 3 Điều 13 Luật Giám định tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định tối thiểu cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực giám định kỹ thuật hình sự và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự; tổ chức, cá nhân có liên quan và cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong tổ chức giám định này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Điều kiện về cơ sở vật chất

Điều kiện cơ sở vật chất cho Viện Khoa học hình sự và các phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh được bố trí theo quy định của Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân, Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP bao gồm phòng làm việc của lãnh đạo; phòng làm việc của giám định viên; của người giúp việc cho giám định viên; phòng họp; phòng giao ban đơn vị; phòng tiếp khách; phòng hội thảo khoa học. Đối với phòng đặt trang thiết bị phục vụ giám định (phòng máy); phòng thí nghiệm; kho lưu giữ hồ sơ giám định; kho lưu giữ đối tượng giám định sau giám định; nhà bắn thực nghiệm; phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định căn cứ vào đặc thù của công tác giám định kỹ thuật hình sự thực hiện theo tiêu chuẩn cụ thể như sau:

1. Đối với Viện Khoa học hình sự

- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Phòng đặt máy phục vụ giám định giám định hóa, giám định sinh học tối thiểu là 36m2. Còn lại 8 chuyên ngành giám định kỹ thuật hình sự khác được quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 18m2.

- Phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm giám định hóa, giám định sinh học có diện tích tối thiểu 36m2/chuyên ngành. Phòng thí nghiệm giám định đường vân, giám định cháy, nổ có diện tích tối thiểu 24m2/chuyên ngành. Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.

- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 36m2;

- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 24m2;

- Nhà bắn thực nghiệm: 01 nhà bắn thực nghiệm: 150m2;

- Phòng văn thư, tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định: 24m2.

2. Đối với Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công an cấp tỉnh) và Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng

- Phòng đặt trang thiết bị giám định (phòng máy): Các chuyên ngành giám định tài liệu, giám định dấu vết cơ học, giám định súng, đạn và giám định đường vân sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành giám định hóa (gồm cả giám định chất ma túy), giám định cháy, nổ, giám định kỹ thuật sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 24m2. Các chuyên ngành còn lại là giám định âm thanh và giám định kỹ thuật số và điện tử (nếu được phân cấp triển khai) sử dụng chung 01 phòng đặt máy có diện tích tối thiểu 16m2.

- Phòng thí nghiệm: Các chuyên ngành giám định đường vân, giám định cháy, nổ, giám định hóa và giám định sinh học, mỗi chuyên ngành được bố trí 01 phòng để làm phòng thí nghiệm có diện tích tối thiểu 16m2. Thiết kế của phòng thí nghiệm tham khảo tại Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.

- Kho lưu trữ hồ sơ giám định: 24m2;

- Kho lưu chất ma túy sau giám định: 16m2 (áp dụng cho đơn vị đã được phân cấp giám định chất ma túy);

- Các đơn vị được phân cấp giám định súng, đạn được trang bị 01 thùng bắn hoặc 01 giếng bắn thực nghiệm.

- Phòng tiếp khách, phòng tiếp nhận trưng cầu và trả kết quả giám định sử dụng chung trong khuôn viên của trụ sở làm việc Công an cấp tỉnh.

Điều 4. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng, phương tiện đi lại

1. Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng

Điều kiện về máy móc, thiết bị văn phòng cho tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị (sau đây gọi tắt là Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg) và căn cứ vào yêu cầu đặc thù của công tác giám định kỹ thuật hình sự. Riêng đối với Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng thực hiện theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ và Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31/7/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 22/10/2003.

2. Điều kiện về phương tiện đi lại

Thực hiện theo Quyết định số 40/2014/QĐ-TTg ngày 15/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong Công an nhân dân; Quyết định số 169/2002/QĐ-TTg ngày 27/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong quân đội.

Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định

Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định được trang bị theo các chuyên ngành giám định của kỹ thuật hình sự được quy định tại Thông tư số 33/2014/ TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn, trình tự bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và căn cứ vào các quy trình giám định kỹ thuật hình sự do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; bao gồm 10 nhóm thiết bị sau:

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định súng, đạn;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy, nổ;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và giám định ADN;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa học, chất ma túy;

- Nhóm thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử.

(Có phụ lục chi tiết danh mục các thiết bị phương tiện kèm theo).

Điều 6. Trách nhiệm đề xuất trang bị

1. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục Cảnh sát:

a) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo Viện, lãnh đạo các phòng, trung tâm, cho các giám định viên, trợ lý của Viện và diện tích làm việc khác cho Viện và cho các phòng, trung tâm thuộc Viện theo quy định tại Thông tư này;

b) Đề xuất lãnh đạo Bộ Công an trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo Viện, cho lãnh đạo các phòng, trung tâm thuộc Viện, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại Viện theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;

c) Phối hợp với Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng cho lực lượng kỹ thuật hình sự và pháp y Công an nhân dân theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên, trợ lý của phòng và diện tích làm việc khác cho đơn vị theo quy định tại Thông tư này;

b) Đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo phòng, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị theo tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này;

c) Tham mưu cho Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ từ nguồn kinh phí của địa phương để mua sắm, trang bị ngoài các thiết bị, phương tiện được cấp từ Bộ Công an để nâng cao năng lực cho Phòng kỹ thuật hình sự Công an tỉnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của công tác giám định tư pháp.

3. Trưởng phòng Giám định Kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm đề xuất cấp có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng:

a) Bố trí điều kiện về diện tích làm việc cho lãnh đạo, cho các giám định viên, trợ lý và diện tích làm việc khác cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;

b) Trang bị máy móc và thiết bị cho lãnh đạo, cho các giám định viên và trợ lý đang công tác tại đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này;

c) Phê duyệt trang bị phương tiện kỹ thuật chuyên dùng phục vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự cho đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn quy định của Thông tư này.

4. Căn cứ vào thời hạn sử dụng của các thiết bị, phương tiện được quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước khi thiết bị, phương tiện hết hạn sử dụng 12 tháng, Viện trưởng Viện khoa học hình sự, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm rà soát, đề xuất cấp Lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt nâng cấp hoặc cấp mới để thay thế các thiết bị đã hết hạn sử dụng hoặc hư hỏng, đảm bảo cho hoạt động giám định được kịp thời, chính xác, phù hợp với công nghệ và trình độ của khu vực và thế giới, đáp ứng yêu cầu của đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.

Điều 7. Quản lý, sử dụng, khai thác, bảo dưỡng và thanh lý thiết bị

Phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác giám định kỹ thuật hình sự là thiết bị công nghệ cao và thuộc nhóm phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đặc biệt được quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Bộ Quốc phòng khi được trang cấp thiết bị phải có trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng đúng mục đích; có quy trình sử dụng khoa học; có quy định bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định của nhà sản xuất và khi hết hạn sử dụng hoặc hỏng không sử dụng được nữa, phải đề xuất thanh lý theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

Điều 8. Quy định về hóa chất và vật tư tiêu hao

Hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ giám định không thuộc danh mục thiết bị, phương tiện và được cấp riêng hàng năm theo nhu cầu của công tác giám định. Căn cứ vào nhu cầu thực tế giám định, hàng năm, các tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm dự trù số lượng hóa chất và vật tư tiêu hao phục vụ công tác giám định, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt từ kinh phí cấp cho hoạt động thường xuyên và được tổ chức mua sắm, quyết toán theo các quy định hiện hành.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Trưởng phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh và Trưởng phòng Giám định kỹ thuật hình sự, Bộ Quốc phòng đề xuất các cấp có thẩm quyền trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Đối với tổ chức giám định tư pháp công lập trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự chỉ thực hiện giám định một số loại việc thuộc chuyên ngành giám định thì Thủ trưởng các tổ chức này căn cứ vào danh mục quy định tại Thông tư này trao đổi, báo cáo các cấp có thẩm quyền để đưa ra danh mục trang thiết bị, phương tiện cho phù hợp.

3. Tổng cục Cảnh sát chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Thượng tướng Tô Lâm

 

PHỤ LỤC

TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI THIỂU PHỤC VỤ GIÁM ĐỊNH KỸ THUẬT HÌNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCA ngày 09 tháng 5 năm 2018)

1. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết đường vân

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Tủ xông keo loại lớn

Chiếc

01

2

Tủ xông keo loại nhỏ

Chiếc

01

3

Nguồn sáng trắng, nguồn sáng Polilight

Bộ

02

4

Máy ảnh KTS

Chiếc

01

5

Valy khám nghiệm hiện trường

Chiếc

02

6

Kính lúp

Chiếc

05

7

Bút chấm vân đặc điểm đường vân

Chiếc

07

8

Các loại chổi

Chiếc

05

9

Máy tính, máy in

Bộ

01

10

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

01

11

Băng dính, đề can màu đen và trắng

Cuộn

10

12

Bàn lăn tay

Chiếc

03

13

Khẩu trang chống độc

Chiếc

100

14

Găng tay, găng chân

Đôi

100

15

Túi thu lượm, bảo quản dấu vết

Chiếc

100

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Tủ hút độc

Chiếc

01

2

Bàn chụp ảnh; ống kính macro

Chiếc

01

3

AFIS

Bộ

01

4

Bộ xông Iot

Bộ

01

5

Máy kích nhiệt

Chiếc

01

6

Máy hút ẩm

Chiếc

01

7

Thiết bị xông keo di động

Chiếc

01

8

Dụng cụ phòng thí nghiệm

Bộ

01

9

Cân điện tử

Chiếc

01

2. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết cơ học và súng đạn

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Kính hiển vi soi nổi

Chiếc

01

2

Máy ảnh

Chiếc

01

3

Kính lúp cầm tay

Chiếc

01

4

Bộ phần mềm Catalog vũ khí quân dụng cầm tay

Bộ

hàng năm

5

Hệ thống bắn thực nghiệm

phòng

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Bộ dụng cụ cơ khí

Chiếc

01

2

Cưa sắt

Chiếc

01

3

Máy cắt kim loại cầm tay

Chiếc

01

4

Bộ LED đa phổ

Bộ

01

5

Ê-tô cơ khí

Chiếc

01

6

Thước cặp

Chiếc

01

3. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định tài liệu

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Máy giám định tài liệu

Bộ

01

2

Kính hiển vi soi nổi

Chiếc

01

3

Máy tính

Chiếc

01

4

Máy in

Chiếc

01

5

Máy Scan

Chiếc

01

6

Máy photocopy

Chiếc

01

7

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

01

8

Kính lúp

Chiếc

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Máy chiếu

Chiếc

01

2

Máy hút ẩm

Chiếc

01

3

Máy hút bụi

Chiếc

01

4

Thiết bị lưu điện

Chiếc

01

5

Đèn đa phổ

Chiếc

01

6

Bảng vẽ Wacom

Chiếc

01

7

Phần mềm nâng cao chất lượng ảnh

 

01

8

Máy ép màng mỏng (Ép nhiệt)

Chiếc

01

4. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định cháy nổ

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Máy sắc ký khí với bộ bơm chân không

Bộ

01

2

Máy phân tích thuốc nổ để bàn

Bộ

01

3

Đèn tử ngoại

Chiếc

01

4

Kính hiển vi soi nổi

Chiếc

01

5

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

01

6

Bàn thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm

Bộ

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Giá đựng hóa chất

Bộ

01

2

Kính bảo vệ mắt trong phòng thí nghiệm

Chiếc

02

3

Hộp dụng cụ lấy mẫu

Bộ

01

4

Cân loại 50 kg

Chiếc

01

5

Cân loại 5 kg

Chiếc

01

6

Cân điện tử

Chiếc

01

7

Thước đo các loại

Bộ

01

5. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định kỹ thuật

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Thiết bị phân tích điện tích hợp và giải mã hộp đen ôtô loại 12V và loại 24V

Bộ

01

2

Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel

Chiếc

02

3

Camera kỹ thuật số

Chiếc

01

4

Máy mài đánh bóng kim loại

Chiếc

01

5

Đồng hồ đo điện trở nối đất

Chiếc

01

6

Đồng hồ đo điện vạn năng

Chiếc

01

7

Bút thử điện

Chiếc

05

8

Máy nén khí áp suất tối thiểu 8kg/cm2

Bộ

01

9

Thiết bị đo gia tốc chuyển động thẳng

Bộ

01

10

Đồng hồ đo áp suất khí nén + các đầu nối khác nhau

Bộ

01

11

Kính hiển vi kim tương

Chiếc

01

12

Kính hiển vi soi nổi

Chiếc

01

13

Ampe kìm

Chiếc

01

14

Ống nhòm 2 mắt có đo khoảng cách

Chiếc

01

15

Thiết bị đo khoảng cách bằng Laser

Bộ

01

16

Thước đo khoảng cách các loại

Cái

02

17

Thước kẹp có độ chính xác 0,005, khoảng đo 300mm

Cái

02

18

Thước pamme

Cái

01

19

Thiết bị định vị GPS (sử dụng giám định tốc độ phương tiện cơ giới)

Bộ

01

20

La bàn điện tử

Bộ

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Máy cắt kim loại cầm tay

Chiếc

01

2

Máy mài cầm tay

Chiếc

01

3

Ủng cách điện

Đôi

05

4

Mũ bảo hộ lao động

Chiếc

05

5

Mỏ hàn điện

Chiếc

01

6

Bộ dụng cụ sửa chữa đa năng

Bộ

01

7

Bộ nguồn điện 1 chiều 4V-6V

Bộ

03

8

Cưa sắt

Chiếc

01

6. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định âm thanh

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Thiết bị phân tích phổ âm thanh

Bộ

01

2

Thiết bị lọc nhiễu âm thanh

Chiếc

01

3

Âm ly + loa

Chiếc

01

4

Tai nghe chuyên dụng

Chiếc

01

5

Micro chuyên dụng

Chiếc

01

6

Máy tính xử lí tín hiệu âm thanh

Chiếc

01

7

Các thiết bị, phần mềm để đọc, trích xuất, chuyển đổi dữ liệu âm thanh

Bộ

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Máy ghi âm thu mẫu so sánh

Cái

01

2

Máy hút ẩm

Cái

01

3

Điều hòa nhiệt độ

Cái

01

4

Bàn, ghế chuyên dụng

Bộ

02

5

Bộ bảo hộ

Bộ

02

6

Tủ hút khí độc

Cái

01

7

Pin, đĩa DVD

 

10

7. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học và ADN

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Trang bị, phương tiện phục vụ giám định dấu vết sinh học truyền thống

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Kính hiển vi quang học phát hiện tinh trùng người (không dùng phương pháp nhuộm) gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính

Bộ

01

2

Kính hiển vi quang học có độ phóng đại 1.000X, gắn camera, máy tính

Bộ

01

3

Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính

Bộ

01

4

Kính hiển vi soi nổi thường

Chiếc

01

5

Kính hiển vi quang học có hệ thống phân cực đi kèm có độ phóng đại 1000X

Chiếc

01

6

Máy cất nước 2 lần

Chiếc

01

7

Máy đo độ nóng cháy vải sợi

Chiếc

01

8

Máy li tâm 6.000 vòng/phút

Chiếc

01

9

Cân kỹ thuật 10-2 gram

Chiếc

01

10

Bàn thí nghiệm trung tâm

Chiếc

01

11

Va li khám nghiệm hiện trường dấu vết sinh vật

Chiếc

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Tủ ấm

Chiếc

01

2

Tủ sấy

Chiếc

01

3

Tủ hút khí độc

Chiếc

01

4

Tủ lạnh thường

Chiếc

02

5

Lò vi sóng

Chiếc

01

6

Tủ đựng mẫu vật

Chiếc

02

7

Bộ tiểu phẫu

Bộ

02

8

Phụ kiện chuẩn bị mẫu

Bộ

02

9

Đèn chiếu đa năng polilight

Chiếc

01

Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ADN

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Hệ thống giải trình ADN tự động sử dụng mao quản

Bộ

01

2

Hệ thống nhân gen tự động PCR

Bộ

02

3

Hệ thống Real-time PCR định lượng vết ADN với Kit Quantifiler …

Bộ

01

4

Hệ thống tách chiết ADN tự động

Hệ thống

01

5

Kính hiển vi sinh vật gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính

Bộ

01

6

Kính hiển vi sinh vật thường

Chiếc

01

7

Kính hiển vi soi nổi gắn máy ảnh kỹ thuật số, camera, máy tính

Bộ

01

8

Kính hiển vi soi nổi thường

Chiếc

01

9

Máy tính quản lý dữ liệu và máy in

Bộ

02

10

Máy ly tâm đĩa

Chiếc

01

11

Máy ly tâm 14.000 vòng/phút

Chiếc

02

12

Máy li tâm lạnh 14.000 vòng/phút

Chiếc

01

13

Máy nghiền xương dùng Nitơ lỏng

Chiếc

01

14

Tủ hấp vô khuẩn

Chiếc

01

15

Máy đo pH

Chiếc

01

16

Cân phân tích 10-4 gram

Chiếc

02

17

Máy votex ủ nhiệt

Chiếc

02

18

Máy votex thường

Bộ

02

19

Blok nhiệt

Chiếc

03

20

Máy khuấy từ

Chiếc

01

21

Bộ micropipet

Bộ

06

22

Tủ an toàn sinh học

Chiếc

03

23

Máy cất nước 2 lần

Chiếc

01

24

Máy lọc nước siêu sạch

Chiếc

01

25

Hệ thống điện di đứng

Bộ

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Lưu điện UPS 3000VA

Chiếc

02

2

Tủ lạnh sâu - 200C

Chiếc

04

3

Tủ lạnh thường

Chiếc

04

4

Đèn khử trùng

Bộ

01

5

Máy hút bụi

Chiếc

01

6

Máy cưa xương

Bộ

01

7

Máy khoan xương

Bộ

01

8

Máy vệ sinh xương

Bộ

01

9

Bàn thí nghiệm

Chiếc

06

8. Trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định hóa

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Trang bị, phương tiện phục vụ giám định hóa

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Máy quang phổ tử ngoại - khả kiến (UV-VIS), Máy quang phổ cận hồng ngoại (NIR), Máy quang phổ hồng ngoại (FT-IR), Máy quang phổ Raman (FT-Raman),.. và phụ kiện

Chiếc

01

2

Kính hiển vi quang phổ (UV-VIS microscope), Kính hiển vi hồng ngoại (FT-IR Microscope), Kính hiển vi Raman (Raman Microscope), Kính hiển vi huỳnh quang tia X (Micro-XRF) và phụ kiện

Bộ

01

3

Máy phân tích huỳnh quang tia X các loại, Máy nhiễu xạ tia X (XRD) và phụ kiện

Bộ

01

4

Máy quang phổ hấp thụ, phát xạ nguyên tử (AAS, AES)

Bộ

01

5

Máy quang phổ phát xạ nguyên tử plasma cao tần cảm ứng (ICP/OES), Máy plasma cao tần cảm ứng ghép khối phổ (ICP/MS), Máy quang phổ phát xạ phân tích kim loại (Spark & Arc/OES) và phụ kiện

Bộ

01

6

Kính hiển vi điện tử quét các loại: để bàn (Table-top SEM), môi trường (E-SEM), phát xạ trường (FE-SEM/EDS), … và phụ kiện

Bộ

01

7

Máy sắc ký khí ghép nối đầu dò chuyên dụng (FID, ECD, FPD, NPD, SCD, TCD, IR…) và phụ kiện, các bộ bơm mẫu khác nhau

Bộ

01

8

Máy sắc ký khí khối phổ một lần (GC/MS) ghép nối các bộ bơm mẫu mẫu lỏng, không gian hơi, SPME. Bộ đưa mẫu giải hấp nhiệt (TD), purge & trap, Bộ nhiệt phân tự động (Pyrolyzer),… và phụ kiện

Bộ

01

9

Máy sắc ký khí khối phổ 2 lần, nhiều lần (GC/MS/MS, GC/MSn) và phụ kiện

Bộ

01

10

Máy sắc ký khí khối phổ loại phân giải cao (GC/HRMS loại TOF, Q-TOF, Q-Orbitrap,…), Máy Sắc ký khí khối phổ tỷ lệ đồng vị (GC-IRMS), và phụ kiện

Bộ

01

11

Máy sắc ký khí và Sắc ký khí khối phổ loại sử dụng đi hiện trường và phụ kiện

Bộ

01

12

Máy sắc ký lỏng ghép nối đầu dò chuyên dụng (UV, DAD, RI, ELSD, IC, FL,…) và phụ kiện

Bộ

01

13

Máy sắc ký lỏng khối phổ một lần (LC/MS)

Bộ

01

14

Máy sắc ký lỏng khối phổ 2 lần, nhiều lần (LC/MS/MS, LC/MSn, Q-TRAP,…) và phụ kiện

Bộ

01

15

Máy sắc ký lỏng khối phổ loại phân giải cao (LC/HRMS loại Q-TOF, Q-Orbitrap, FT-MS, IMS-TOF,…) và phụ kiện

Bộ

01

16

Hệ thống Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC)

Bộ

01

17

Máy Sắc ký ion (IC và RFIC), Máy sắc ký điện di mao quản (CE) và phụ kiện

Bộ

01

18

Các loại máy quang phổ cầm tay: hồng ngoại (Handhell FT-IR), Raman (Handhell Raman), huỳnh quang tia X (Handhell-XRF),..

Chiếc

01

19

Máy phát hiện và nhận dạng chất phóng xạ (Radiation Detection & Identification)

Chiếc

01

20

Máy phân tích thủy ngân

Chiếc

01

21

Máy cực phổ

Chiếc

01

22

Máy phân tích nhiệt các loại (DSC, TGA, STD, DMA, TMA, STA,.. )

Bộ

01

23

Hệ thống phân tích đạm, chất sơ (fibre), chất béo

Bộ

01

24

Máy phân tích nguyên tố C/H/N/S/O

Bộ

01

25

Máy phân tích nitơ protein (N/Protein Analyzers)

Bộ

01

26

Hệ thống phân tích axít amin, vitamin

Bộ

01

27

Hệ thống ELISA và phụ kiện, thuốc thử

Bộ

01

28

Máy đo độ phóng xạ cầm tay

Chiếc

01

29

Máy quang phổ chuyên dụng phân tích chất lượng nước (UV-VIS) kèm theo test thử anion và cation

Bộ

01

30

Thiết bị phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước gồm: Bộ phân tích COD, BOD, DO, độ đục, pH, độ dẫn điện,…

Bộ

01

31

Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu

Chiếc

01

32

Máy đo các loại khí, khí độc một chỉ tiêu, đa chỉ tiêu,..

Chiếc

01

33

Bộ test thử khí độc các loại gồm: ống thử các loại khí độc, bơm hút,..

Bộ

01

34

Test thử nhanh vi khuẩn

Bộ

01

35

Test thử nhanh chất độc, hóa chất cấm

Bộ

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Cân kỹ thuật các loại

Bộ

02

2

Cân phân tích các loại, Bộ quả cân chuẩn

Bộ

02

3

Cân tỷ trọng, Cân hàm ẩm (Moisture Analyzer)

Chiếc

01

4

Máy đo tỉ trọng chất lỏng

Chiếc

01

5

Máy đo độ cồn trong rượu

Chiếc

01

6

Máy nghiền các loại (nghiền bi, nghiền cắt, nghiền đĩa, nghiền dao…)

Bộ

01

7

Máy xay mẫu (blender), Máy xay thịt

Chiếc

01

8

Máy đồng hóa mẫu (disperser)

Chiếc

01

9

Máy lắc sàng với bộ sàng các kích cỡ

Chiếc

01

10

Bộ micropipet, Bộ hút dung môi dispenser, bộ trợ pipet (Pipet Helper)

Bộ

02

11

Máy lắc mẫu các loại, Máy lắc vortex

Bộ

01

12

Bản nóng (hot plate), Máy khuấy từ gia nhiệt, Bếp đun bình cầu, Đèn khí sử dụng LPG

Bộ

01

13

Bể ổn nhiệt (Heating Baths), Bể siêu âm gia nhiệt (Ultrasonic cleaner), Bộ làm lạnh tuần hoàn (Chillers)

Bộ

01

14

Máy đo pH

Chiếc

01

15

Máy chuẩn độ điện thế (titrator)

Bộ

01

16

Máy li tâm các loại

Chiếc

01

17

Tủ sấy

Chiếc

01

18

Tủ sấy chân không

Bộ

01

19

Tủ mát, Tủ lạnh trữ mẫu, Tủ đựng hóa chất

Bộ

02

20

Tủ âm sâu các loại

Chiếc

02

21

Lò nung các loại

Chiếc

01

22

Tủ hút khí độc các loại

Chiếc

02

23

Bộ hút hơi hóa chất treo trần

Bộ

02

24

Máy cất nước hai lần

Chiếc

01

25

Máy lọc nước siêu sạch các loại (dùng cho HPLC, ICP/MS, AAS,..), Máy lọc nước RO

Chiếc

01

26

Bơm chân không

Bộ

02

27

Bộ cất quay chân không và phụ kiện

Chiếc

01

28

Bộ lọc mẫu, dung môi bằng chân không (solvent filtration system)

Chiếc

01

29

Máy hút ẩm

Chiếc

05

30

Bộ lưu điện các loại công suất khác nhau (UPS)

Chiếc

05

31

Máy đo nhiệt độ, độ ẩm môi trường

Chiếc

05

32

Buồng soi tử ngoại và Đèn tử ngoại bước sóng 254 và 365nm

Chiếc

01

33

Kính hiển vi các loại: soi nổi, thường, phân cực,..

Bộ

01

34

Lò phá mẫu vi sóng chuyên dụng (Microwave digestion)

Bộ

01

35

Thiết bị chưng cất tinh chế axít (sub-boiling)

Bộ

01

36

Bộ chiết pha rắn (SPE manifold) và Cột chiết pha rắn SPE các loại

Bộ

01

37

Hệ thống thiết bị, dụng cụ, vật tư chuẩn bị mẫu LLE, SPE, SPME, QuEChERS,..

Bộ

01

38

Máy sinh khí nitơ công suất lớn kèm máy nén khí. Máy sinh khí nitơ, hydro siêu tinh khiết

Bộ

01

39

Thiết bị bay hơi dung môi thổi khí nitơ

Bộ

01

40

Hệ thống chiết gia tốc dung môi tự động (Accelerated Solvent Extractor)

Bộ

01

41

Hệ thống chiết pha rắn tự động (Automated SPE)

Bộ

01

42

Thiết bị bay hơi dung môi thổi khí nitơ tự động (Evaporator System)

Bộ

01

43

Thiết bị bay hơi dung môi chân không (Vacuum Dry Evaporators)

Bộ

01

44

Hệ thống thiết bị chuẩn bị mẫu cho Kính hiển vi điện tử quét: máy mài cắt mẫu; máy phủ vàng, cacbon;…

Bộ

01

45

Máy ép thủy lực, thiết bị tạo viên nén cho FT-IR và XRF

Bộ

01

46

Các thiết bị chuẩn bị mẫu cho phương pháp quang phổ hồng ngoại, huỳnh quang tia X

Bộ

01

47

Máy rửa dụng cụ thủy tinh tự động

Chiếc

01

48

Bàn ghế thí nghiệm

Bộ

05

49

Lô dụng cụ thủy tinh

50

Lô dụng cụ tiêu hao

Bộ

01

51

Lô hóa chất, dung môi, chất chuẩn, chuẩn nguyên tố kim loại

Bộ

01

52

Vali khám nghiệm hiện trường

Bộ

02

53

Thước kẹp điện tử (caliper), Máy đo khoảng cách điện tử

Chiếc

02

54

Mặt nạ phòng độc các loại, Quần áo chống hóa chất, phóng xạ, chịu nhiệt

Chiếc

02

55

Máy ảnh kỹ thuật số DSRL và ống kính, Máy quay phim kỹ thuật số

Chiếc

01

56

Bộ dụng cụ lấy mẫu dạng rắn, lỏng, khí

Bộ

01

57

Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học

Chiếc

02

58

Bình khí Nitơ, Argon, Heli, nitơ lỏng,…

Chiếc

02

59

Máy đo nhiệt độ nóng chảy mẫu

Chiếc

01

60

Máy đo khúc xạ các loại, Máy đo độ quay cực (Polarimeter), độ nhớt, nhiệt độ nóng chảy

Bộ

01

Trang bị, phương tiện phục vụ giám định ma túy

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Sắc ký khí khối phổ tứ cực gắn bộ bơm mẫu tự động (Gas Chromatography - Mass Spectroscopy)

Bộ

01

2

Sắc ký khí đầu dò FID (Gas Chromatography - Hydrogen Flame Ionzation Detetor)

Bộ

01

3

Sắc kí lỏng cao áp kết nối khối phổ (High Perrormance Liquid Chromatography - Mass Spectroscopy)

Bộ

01

4

Thiết bị hồng ngoại phản xạ đo mẫu đa năng (Reflex Infrared)

Bộ

01

5

Máy quang phổ tử ngoại khả kiến (UV-VIS)

Bộ

01

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Kính lúp

Chiếc

01

2

Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải trên 10 Megapixel

Chiếc

01

3

Máy in màu

Chiếc

01

4

Máy Scan

Chiếc

01

5

Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ma túy, tiền chất

Bộ

01

6

Máy cất nước hai lần

Chiếc

01

7

Máy Deion

Chiếc

01

8

Máy cất quay chân không

Chiếc

01

9

Máy ly tâm thường

Chiếc

01

10

Máy lắc vòng (tròn)

Chiếc

01

11

Máy siêu âm hòa tan mẫu

Chiếc

01

12

Máy chiết lỏng - lỏng tự động

Chiếc

01

13

Bộ chiết pha rắn

Bộ

01

14

Cột chiết pha rắn

Cột

01

15

Cân phân tích 10-4 gram

Chiếc

01

16

Cân phân tích 10-5gram

Chiếc

01

17

Cân kỹ thuật điện tử loại tới 5kg

Chiếc

01

18

Bộ quả cân chuẩn

Chiếc

01

19

Tủ sấy

Chiếc

01

20

Tủ lạnh thường

Chiếc

01

21

Máy nghiền mẫu

Chiếc

01

22

Tủ bảo quản mẫu, vật chứng và niêm phong

Chiếc

01

23

Tủ chống ẩm cho dụng cụ quang học

Chiếc

01

24

Tủ hút khí độc

Chiếc

01

25

Máy hút ẩm phòng thí nghiệm

Chiếc

01

26

Bộ lưu điện các loại công suất khác nhau (UPS)

Bộ

02

27

Thước kẹp điện tử (Caliper)

Chiếc

01

28

Hút dung môi Dispensor, bộ trợ pipet (Pipet Helper)

Bộ

05

29

Bộ dụng cụ thủy tinh

Bộ

01

30

Nồi cách thủy loại nhỏ

Chiếc

01

31

Vali khám nghiệm hiện trường

Bộ

02

32

Bàn thí nghiệm

Bộ

03

33

Bộ dụng cụ tiêu hao

Bộ

01

34

Lô hóa chất, dung môi, chất chuẩn

Bộ

01

35

Mặt nạ phòng độc các loại

Chiếc

02

36

Bộ bảo hộ

Bộ

02

9. Trang thiết bị phục vụ giám định kỹ thuật số và điện tử

Số TT

Tên phương tiện, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

I. Nhóm trang bị, phương tiện giám định

1

Hệ thống khai thác phục hồi, phân tích dữ liệu điện tử trong các thiết bị nhớ

Bộ

01

2

Thiết bị đọc thông tin thẻ giao dịch ngân hàng

Bộ

01

3

Thiết bị đa năng phối ghép và đọc dữ liệu trên điện thoại di động thủ công

Bộ

01

4

Thiết bị đo lường điện tử

Bộ

01

5

Bộ công cụ phục vụ tháo lắp các thiết bị điện tử

Bộ

01

6

Bộ nguồn 1 chiều 0à24 V

Bộ

01

7

Các phần mềm phục hồi dữ liệu cho máy tính và điện thoại

Bộ

01

8

Các phần mềm phục vụ xử lý, nâng cao chất lượng và phân tích hình ảnh

Bộ

01

9

Máy tính phục vụ phân tích dữ liệu điện tử

Bộ

02

10

Ổ cứng backup dữ liệu

Cái

02

II. Nhóm trang bị, phương tiện phụ trợ

1

Tủ, túi đựng mẫu vật có ngăn sóng điện từ

Cái

02

2

Máy hút ẩm

Cái

02

3

Điều hòa nhiệt độ

Cái

02

4

Bàn, ghế chuyên dụng

Bộ

06

5

Các công cụ tháo lắp máy tính, điện thoại, và các thiết bị điện tử khác

Bộ

02

6

Bộ bảo hộ

Bộ

02

7

Tủ hút khí độc

Cái

02

8

Kính hiển vi soi nổi

Cái

01

9

Bộ dụng cụ sửa chữa điện tử đa năng

Bộ

02

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản