BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN VÀ THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày
25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
hoạt động xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án
và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định chi Tiết về
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công
trình theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định
59/2015/NĐ-CP).
b) Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư được thực
hiện theo pháp luật về đầu tư và pháp luật về đầu tư công.
2. Đối tượng áp dụng: cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Người đề nghị thẩm định là chủ đầu
tư hoặc người được chủ đầu tư ủy quyền bằng văn bản hoặc cơ quan, tổ chức được
người quyết định đầu tư giao trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư.
2. Cơ quan thẩm định là cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định
đầu tư được quy định tại Điều 10, Điều 24,
Điều 25 và Điều 26 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc thẩm
định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình
1. Trình, thẩm định dự án, thiết kế và
dự toán xây dựng công trình đúng thẩm quyền, bảo đảm quy trình và thời hạn thẩm
định theo quy định.
2. Thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng
được thực hiện với toàn bộ công trình hoặc từng công trình của dự án hoặc theo
giai đoạn, gói thầu của dự án nhưng phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về nội
dung, cơ sở tính toán trong các kết quả thẩm định.
3. Công khai, minh bạch về trình tự,
thủ tục, hồ sơ, kết quả thẩm định và tuân thủ các quy định về cải cách thủ tục
hành chính trong quá trình thẩm định.
4. Phê duyệt dự án và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình đúng thẩm quyền hoặc theo ủy quyền sau khi có Thông
báo kết quả thẩm định và hồ sơ trình phê duyệt đã được bổ sung, hoàn thiện theo
yêu cầu của cơ quan thẩm định.
5. Đối với dự án có số bước thiết kế
nhiều hơn so với quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định hồ sơ
thiết kế tại bước thiết kế theo quy định của pháp luật, các bước thiết kế còn lại
do người quyết định đầu tư quyết định việc tổ chức thẩm định, phê duyệt. Trường
hợp tên gọi và nội dung của các bước thiết kế của dự án thực hiện theo thông lệ
quốc tế khác với bước thiết kế theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ
thẩm định hồ sơ thiết kế có nội dung tương ứng với bước thiết kế cơ sở, thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
Điều 4. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân trong việc thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây
dựng công trình
1. Trách nhiệm của người quyết định đầu
tư:
a) Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng
quy trình thẩm định phù hợp với quy mô, nguồn vốn sử dụng của dự án, loại và cấp
công trình xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn hỗn hợp, người quyết
định đầu tư xác định loại nguồn vốn sử dụng để làm cơ sở thực hiện trình, thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Phân công, kiểm tra việc thực hiện
công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc;
c) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự
án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
a) Trình thẩm định dự án, thiết kế cơ
sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định của Thông tư này; tổ
chức thẩm định làm cơ sở xem xét, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng công trình đối với trường hợp thiết kế ba bước;
b) Kiểm tra, soát xét và chịu trách
nhiệm trước cơ quan thẩm định và pháp luật về tính pháp lý, nội dung của hồ sơ
trình thẩm định; giải trình, hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo yêu cầu của
cơ quan thẩm định;
c) Lựa chọn trực tiếp tư vấn có đủ Điều
kiện năng lực để thực hiện công tác thẩm tra phục vụ thẩm định và chịu trách
nhiệm kiểm tra nội dung công tác thẩm tra của tư vấn đáp ứng yêu cầu thẩm tra;
d) Lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thẩm
định:
a) Tổ chức thẩm định dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ quy định về quyền, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 71
và Điều 87 của Luật Xây dựng;
c) Báo cáo, giải trình về công tác thẩm
định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi cần thiết;
d) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu cần thiết có
liên quan đến công tác thẩm định theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 của Thông tư
này.
4. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn xây
dựng:
a) Tuân thủ các quyền và nghĩa vụ của
tư vấn xây dựng được quy định tại Điều 70 và Điều 86 của Luật
Xây dựng khi lập, thẩm tra dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ và giải
trình, chỉnh sửa nội dung hồ sơ trình thẩm định theo yêu cầu của chủ đầu tư và
cơ quan thẩm định.
Chương II
THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Trình tự thẩm
định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Trình tự thẩm định dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 11 và Điều 30 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể
như sau:
1. Người đề nghị thẩm định có trách
nhiệm chuẩn bị hồ sơ trước khi trình thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình.
2. Trình thẩm định dự án:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước: Hồ sơ trình thẩm định được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo phân cấp để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách: Hồ sơ trình thẩm định được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo phân cấp để thẩm định thiết kế cơ sở (hoặc thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng công trình đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
và đến cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư để thẩm định các nội
dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng, thiết kế công nghệ (nếu có);
c) Đối với dự án sử dụng vốn khác: Hồ
sơ trình thẩm định được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để
thẩm định thiết kế cơ sở (hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án có yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp
đặc biệt, cấp I, công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh
quan, môi trường và an toàn cộng đồng. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết
định đầu tư thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế công nghệ (nếu có);
d) Đối với các dự án còn lại không thuộc
đối tượng thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực
thuộc người quyết định đầu tư thẩm định toàn bộ các nội dung của Báo cáo nghiên
cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng công trình:
a) Đối với công trình thuộc dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước: Hồ sơ trình thẩm định được gửi đến cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo phân cấp để thẩm định;
b) Đối với công trình thuộc dự án sử dụng
vốn nhà nước ngoài ngân sách: Hồ sơ trình thẩm định được gửi đến cơ quan chuyên
môn về xây dựng theo phân cấp để thẩm định. Riêng đối với phần thiết kế công
nghệ, thiết kế của công trình cấp IV, công trình xây dựng lưới điện trung áp, hồ
sơ trình thẩm định được gửi đến cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định
đầu tư để thẩm định;
c) Đối với công trình của dự án sử dụng
vốn khác thuộc đối tượng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo quy định
tại Khoản 1 Điều 26 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP: Hồ sơ
trình thẩm định được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để thẩm
định thiết kế xây dựng và đến cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu
tư để thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng;
d) Đối với công trình không thuộc đối
tượng thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc
người quyết định đầu tư thẩm định toàn bộ các nội dung của thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng công trình.
4. Cơ quan thẩm định tổ chức thực hiện
thẩm định theo trình tự, nội dung quy định từ Điều 5 đến Điều 9 của Thông tư
này.
Điều 6. Hồ sơ trình
thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Người đề nghị thẩm định trình một
(01) bộ hồ sơ (hồ sơ gốc) đến cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 5 của
Thông tư này để tổ chức thẩm định. Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các
cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định
bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm
tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được
xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại Khoản 3, 4, 5 của Điều này,
đúng quy cách, được trình bày bằng tiếng Việt hoặc song ngữ (ngôn ngữ chính là
tiếng Việt) và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận.
3. Hồ sơ trình thẩm định dự án, thiết
kế cơ sở gồm: Tờ
trình
thẩm định và danh Mục hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP .
4. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định và danh Mục hồ sơ trình thẩm
định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ
lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
5. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình gồm: Tờ trình thẩm định
và danh Mục hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP .
Điều 7. Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ trình thẩm định
1. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm tiếp
nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định được gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ trình thẩm định được trả lại cho người đề
nghị thẩm định khi bị từ chối tiếp nhận trong các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc,
cơ quan thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ
sơ chỉ được yêu cầu một (01) lần trong quá trình thẩm định) hoặc trả lại hồ sơ
thẩm định trong trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này. Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thẩm định, nếu người
đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
3. Người đề nghị thẩm định có trách
nhiệm nộp phí thẩm định cho cơ quan thẩm định. Mức phí thẩm định dự án, thiết kế
cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Cơ quan thẩm định từ chối tiếp nhận
hồ sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với thẩm
quyền của cơ quan thẩm định;
b) Dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình không thuộc đối tượng phải thẩm định theo quy định
của pháp luật về xây dựng;
c) Hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo
về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư
này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện
thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a, b và c của Khoản này, cơ quan thẩm định
phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm
định.
Điều 8. Thực hiện thẩm
định
1. Việc thẩm định được thực hiện khi
cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư
này và kết thúc khi có văn bản Thông báo kết quả thẩm định. Thời hạn thẩm định
theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 và Khoản 8 Điều 30 của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP.
2. Nội dung thẩm định theo quy định tại
Điều 58, Điều 83 của Luật Xây dựng và Điều 6, Điều 10 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Trong thời gian năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày bắt đầu thực hiện thẩm định, cơ quan thẩm định có trách nhiệm gửi
văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Thời hạn tham gia ý
kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định tại Khoản
3 Điều 11 và Khoản 3 Điều 30 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
4. Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm
định có quyền:
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên
quan cung cấp các thông tin tài liệu, số liệu cần thiết để phục vụ công tác thẩm
định;
b) Mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn,
năng lực, kinh nghiệm phù hợp tham gia thực hiện thẩm định;
c) Yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp
tổ chức tư vấn thẩm tra phục vụ công tác thẩm định hoặc xem xét sử dụng kết quả
thẩm tra của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư đã thực hiện thẩm tra theo quy định
tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư này);
d) Yêu cầu chủ đầu tư giải trình, làm
rõ các nội dung liên quan đến thẩm định khi cần thiết;
đ) Tạm dừng thẩm định và thông báo kịp
thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về phương pháp tính toán, tải
trọng, mô tả bản vẽ, sơ đồ... trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết
luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được
trong thời hạn hai mươi (20) ngày thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định,
người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Điều 9. Kết quả thẩm
định và thông báo kết quả thẩm định
1. Kết quả thẩm định phải có đánh giá,
kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định và toàn bộ nội
dung trình thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ
lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ; các kiến nghị đối với người quyết định đầu
tư, chủ đầu tư. Nội dung xem xét, đánh giá của cơ quan thẩm định được hướng dẫn
cụ thể như sau:
a) Đối với thẩm định dự án, thiết kế
cơ sở: Đánh giá về sự phù hợp, mức độ đáp ứng đối với chủ trương đầu tư, yêu cầu,
nội dung lập dự án, lập thiết kế cơ sở, các tiêu chí phản ánh sự cần thiết phải
đầu tư xây dựng, tính khả thi và mức độ hiệu quả của dự án;
b) Đối với thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng công trình: Đánh giá về sự phù hợp, mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu, nhiệm vụ,
nội dung của thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
c) Xem xét, cập nhật kết quả thẩm tra
phục vụ thẩm định, ý kiến thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường
và các ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
2. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm
thông báo kết quả thẩm định đến người đề nghị thẩm định theo hình thức gửi trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Hồ sơ trình thẩm định sau khi chỉnh
sửa, hoàn thiện được cơ quan thẩm định kiểm tra, đóng dấu thẩm định trên một
(01) bộ hồ sơ dự án, bản vẽ thiết kế cơ sở, bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. Mẫu dấu thẩm định
theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Người đề
nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (photocopy hoặc file PDF) tài liệu
báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế cơ sở, thiết kế và dự toán xây dựng công
trình đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan thẩm định.
4. Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ
quan thẩm định có trách nhiệm:
a) Lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm:
Tờ trình thẩm định;
các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ
quan, tổ chức có liên quan; Thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu
đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Chuyển trả cho người đề nghị thẩm định
các tài liệu trình thẩm định trừ các tài liệu lưu trữ quy định tại Điểm a Khoản
này.
Điều 10. Thẩm tra phục
vụ công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Thẩm tra phục vụ công tác thẩm định dự
án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều
11 và Điều 30 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được hướng
dẫn cụ thể như sau:
1. Căn cứ yêu cầu thẩm tra của cơ quan
thẩm định, chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn trực tiếp tổ chức tư vấn có đủ Điều
kiện năng lực để
thực
hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
2. Trường hợp Chủ đầu tư thực hiện việc
thẩm tra trước khi trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng xem xét việc
sử dụng kết quả thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định.
3. Tổ chức tư vấn được lựa chọn thực
hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có đủ Điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng theo quy định của pháp luật;
b) Đã được đăng tải thông tin năng lực hoạt
động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng theo
quy định tại Điều 69 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. Trường
hợp tổ chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký thông tin năng lực hoạt động xây dựng
thì phải được cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận
bằng văn bản;
c) Độc lập về pháp lý, tài chính với chủ
đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
4. Quy trình lựa chọn trực tiếp tư vấn
thẩm tra phục vụ
công tác thẩm định theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định
cụ thể như sau:
a) Cơ quan thẩm định có đề xuất về yêu cầu,
phạm vi công việc thẩm tra phục vụ công tác thẩm định gồm một số nội dung chủ yếu
sau:
- Các nội dung quy định tại các Điểm
c, d, đ Khoản 2 và Khoản 3 Điều 58 của Luật Xây dựng đối với thẩm định dự
án, thiết kế cơ sở;
- Các nội dung quy định tại các Khoản
4 Điều 58 của Luật Xây dựng đối với thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Các nội dung quy định tại Khoản
1, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 83 của Luật Xây dựng đối với thẩm định thiết kế và dự
toán xây dựng công trình.
b) Căn cứ yêu cầu thẩm tra của cơ quan thẩm
định, chủ đầu tư gửi đề nghị thẩm tra kèm theo yêu cầu, nội dung thẩm tra và dự
thảo hợp đồng (gồm các nội dung như: phạm vi công việc, thời gian thực hiện, chất
lượng công việc cần đạt được, giá trị hợp đồng, trách nhiệm giải trình...) đến
tổ chức tư vấn được dự kiến lựa chọn thực hiện thẩm tra;
c) Trên cơ sở đề nghị thẩm tra của chủ đầu
tư, tổ chức tư vấn gửi đề xuất thực hiện công tác thẩm tra để chủ đầu tư xem
xét, đàm phán, ký kết hợp đồng.
5. Thời gian thực hiện thẩm tra dự án,
thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 và Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn
bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
6. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra,
đánh giá đối với Báo cáo kết quả thẩm tra do tư vấn thực hiện trước khi gửi đến
cơ quan thẩm định. Mẫu Báo cáo kết
quả thẩm tra phục vụ thẩm định thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 11. Phân cấp, ủy
quyền thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có thể đề xuất với người có thẩm
quyền để
quyết
định phân cấp cho Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định Báo cáo
kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình từ cấp II trở xuống sử dụng vốn nhà
nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước quyết định đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
2. Căn cứ Điều kiện cụ thể của địa
phương, UBND cấp tỉnh quyết định việc thực hiện phân cấp hoặc ủy quyền thẩm định
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng đối với các dự án, công trình thuộc thẩm
quyền thẩm định của các Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cho phòng
có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện, Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3. Việc phân cấp theo quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 của Điều này và các trường hợp ủy quyền, phân cấp thẩm định khác
(nếu có) phải bảo đảm các nguyên tắc, Điều kiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 34 của Luật Tổ chức Chính phủ và Điều
13, Điều 14 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Điều 12. Thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Trình tự thẩm định dự án có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Riêng thẩm quyền thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được hướng
dẫn cụ thể như sau:
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì thẩm định:
a) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội quyết định đầu tư, trừ những dự án được phân cấp cho Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Thông tư
này;
b) Thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết
kế công nghệ), dự toán xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước quyết định đầu tư, trừ những dự án được phân cấp cho Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này;
c) Thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết
kế công nghệ) công trình cấp đặc biệt, cấp I sử dụng vốn khác.
2. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành chủ trì thẩm định:
a) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
có công trình từ cấp II trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
quyết định đầu tư theo quy định về phân cấp tại Khoản 1 Điều 11 của Thông tư
này, trừ các dự án quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết
kế công nghệ), dự toán xây dựng công trình cấp II, cấp III sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh do cấp tỉnh
quyết định đầu tư, do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư theo quy định về phân cấp tại
Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này, trừ các công trình quy định tại Khoản 3 Điều
này;
c) Thiết kế bản vẽ thi công (trừ phần thiết
kế công nghệ) công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi
trường và an toàn của cộng đồng sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện, các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công
trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách theo quy định về phân cấp tại
Khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.
Điều 13. Các quy định
khác về thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Đối với dự án và thiết kế, dự toán xây
dựng công trình theo tuyến đi qua hai tỉnh trở lên thuộc đối tượng do cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định.
2. Đối với dự án gồm nhiều công trình có
loại, cấp công trình khác nhau, cơ quan chủ trì thẩm định là cơ quan có trách
nhiệm thẩm định công trình chính hoặc công trình có cấp cao nhất của dự án.
3. Đối với dự án thực
hiện theo hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP), cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 14/02/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư là đơn vị chủ
trì tổ chức thẩm định dự án. Việc thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình được thực hiện như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 và
Khoản 1 Điều 25 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
4. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người
quyết định đầu tư chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng của dự án có nội
dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng có cấu phần xây dựng gồm
các hạng Mục công trình, công việc không quyết định đến Mục tiêu đầu tư, an
toàn trong vận hành, sử dụng và có tỷ trọng chi phí phần xây dựng nhỏ hơn 15% tổng
mức đầu tư dự án; chủ trì thẩm định đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp công trình sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư.
5. Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có phần tham
gia bằng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách từ 30% trở lên hoặc
dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì dự án được thẩm định
như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Chương III
PHÊ
DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 14. Phê duyệt dự
án, quyết định đầu tư xây dựng
Việc phê duyệt dự án, quyết định đầu
tư xây dựng theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Cơ quan chủ trì thẩm định dự án trực
thuộc người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và
trình phê duyệt. Các trường hợp còn lại, người quyết định đầu tư xem xét, giao
cơ quan chuyên môn trực thuộc tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê duyệt.
2. Người quyết định đầu tư phê duyệt dự
án gồm các nội dung chủ yếu được quy định tại Khoản 2 Điều 12 của
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan. Việc phê
duyệt dự án phải bao gồm các nội dung cụ thể về nguồn vốn, dự kiến bố trí kế hoạch
vốn theo thời gian thực hiện dự án, số bước thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn được
áp dụng và thời gian thi công xây dựng công trình.
3. Mẫu quyết định đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 15. Phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư
phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình với các nội dung quy định tại Điều
28 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. Người quyết định đầu tư được phân cấp
hoặc ủy quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo quy định tại
Khoản 1 Điều 72 của Luật Xây dựng.
2. Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình đối với dự án có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Mẫu tờ trình phê duyệt dự án và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư
này.
Điều 16. Điều chỉnh dự
án đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách được Điều chỉnh trong các trường hợp quy định
tại Khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng. Người quyết định đầu
tư quyết định đối với các nội dung Điều chỉnh liên quan đến Mục tiêu, quy mô đầu
tư, địa Điểm, tiến độ thực hiện dự án, tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn sử dụng.
2. Dự án, thiết kế cơ sở Điều chỉnh thuộc
thẩm quyền phê duyệt của người quyết định đầu tư phải được tổ chức thẩm định
theo trình tự quy định tại Khoản 3 của Điều này.
3. Trình tự thẩm định dự án, thiết kế cơ
sở Điều chỉnh được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Chủ đầu tư có văn bản đề nghị người
quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận chủ trương Điều chỉnh dự án, trong đó cần
làm rõ lý do, nội dung, phạm vi Điều chỉnh và đề xuất giải pháp thực hiện;
b) Căn cứ văn bản chấp thuận của người
quyết định đầu tư về chủ trương Điều chỉnh dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ
chức lập hồ sơ dự án, thiết kế cơ sở Điều chỉnh, trình cơ quan chủ trì thẩm định
theo phân cấp để
thẩm
định;
c) Việc tổng hợp kết quả thẩm định, trình
phê duyệt dự án Điều chỉnh quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Thông tư này.
4. Việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Điều chỉnh của người quyết định đầu tư gồm các nội dung được Điều chỉnh hoặc
toàn bộ nội dung của dự án sau khi Điều chỉnh.
5. Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thiết
kế cơ sở Điều chỉnh là cơ quan đã chủ trì thẩm định đối với dự án, thiết kế cơ
sở được duyệt.
Điều 17. Điều chỉnh
thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Các trường hợp Điều chỉnh thiết kế, dự
toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 84 của Luật Xây dựng
và Điều
11 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
2. Người quyết định đầu tư quyết định việc
Điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng công trình khi việc Điều chỉnh này dẫn đến
phải Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng. Các trường hợp Điều chỉnh khác do chủ đầu
tư tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định Điều chỉnh của mình. Chủ đầu
tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư về nội dung Điều chỉnh thiết
kế xây dựng do mình quyết định thực hiện.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng Điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Điều chỉnh thiết kế xây dựng do có
thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu
sử dụng cho kết cấu chịu lực (trừ trường hợp làm tăng tính an toàn cho công
trình) và biện pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công
trình;
b) Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
do việc Điều chỉnh dẫn đến làm vượt tổng mức đầu tư hoặc vượt dự toán xây dựng
công trình đã được người quyết định đầu tư phê duyệt.
4. Đối với thiết kế, dự toán xây dựng
công trình Điều chỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của chủ đầu tư theo quy định
tại Khoản 2 Điều này và không thuộc trường hợp phải thẩm định theo quy định tại
Khoản 3 Điều này, trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định
làm cơ sở để xem xét, phê duyệt.
5. Việc phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
công trình Điều chỉnh của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư gồm những nội
dung được Điều chỉnh hoặc toàn bộ nội dung của thiết kế, dự toán xây dựng công
trình sau khi Điều chỉnh. Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế,
dự toán xây dựng Điều chỉnh do mình quyết định Điều chỉnh theo quy định tại Khoản
2 Điều này.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm
của Bộ Xây dựng
Trong công tác thẩm định dự án và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình, Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
1. Chủ trì, hướng dẫn thực hiện công tác
thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình của các Bộ ngành, địa
phương và doanh nghiệp.
2. Phân công, phân cấp cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc chuyên ngành trong việc tổ chức thẩm định dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình.
3. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực
hiện công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng các cấp. Quyết định
thu hồi, hủy kết quả thẩm định hoặc yêu cầu tổ chức thẩm định lại khi phát hiện
có sai sót trong công tác thẩm định ảnh hưởng đến tính pháp lý, chất lượng, an
toàn, chi phí và tiến độ xây dựng công trình; tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện kết quả thẩm định.
4. Chủ trì phối hợp với các Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành xử lý các vướng mắc, tồn tại trong công tác thẩm
định của các Bộ ngành, địa phương, doanh nghiệp, chủ đầu tư.
5. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ về công
tác thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Ban hành và hướng dẫn áp dụng các tiêu
chí đánh giá trong công tác thẩm định; định mức chi phí tư vấn thẩm tra dự án, thiết
kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Điều 19. Trách nhiệm
của các Bộ ngành có liên quan
Trong công tác thẩm định dự án và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình, các Bộ ngành có trách nhiệm:
1. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra công
tác thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc chuyên ngành do mình quản
lý; phân công, phân cấp cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc chuyên ngành trong
việc tổ chức thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; quyết định
thu hồi, hủy kết quả thẩm định hoặc yêu cầu tổ chức thẩm định lại khi phát hiện
có sai sót trong công tác thẩm định ảnh hưởng đến tính pháp lý, chất lượng, an
toàn, chi phí và tiến độ xây dựng công trình.
b) Phối hợp với các Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành khác, UBND cấp tỉnh trong việc tổ chức thẩm định đối với
dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến đi qua
nhiều địa bàn;
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ theo Quý về
công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc chuyên
ngành và gửi về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi trong 15 ngày đầu tiên của Quý tiếp
theo. Mẫu báo cáo về
công tác thẩm định được quy định tại Phụ lục II của
Thông tư này.
2. Bộ ngành, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội:
a) Thực hiện các quyền, trách nhiệm của
người quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật đối với các dự án do mình
quyết định đầu tư;
b) Phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc
để tham gia, phối hợp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Kiểm tra công tác thẩm định của cơ
quan chuyên môn trực thuộc, phối hợp xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện thẩm định.
Điều 20. Trách nhiệm
của UBND cấp tỉnh, cấp huyện
Trong công tác thẩm định dự án và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình, UBND cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm:
1. Quyết định việc phân công, phân cấp, ủy
quyền thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và Điều
kiện cụ thể của địa phương.
2. Chỉ đạo và kiểm tra công tác thẩm định
của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, phòng có chức năng quản lý
xây dựng thuộc UBND cấp huyện, quyết định thu hồi, hủy kết quả thẩm định hoặc
yêu cầu tổ chức thẩm định lại khi phát hiện có sai sót trong công tác thẩm định
ảnh hưởng đến tính pháp lý, chất lượng, an toàn, chi phí và tiến độ xây dựng
công trình.
3. Xử lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc
về quy trình, thủ tục và phối hợp thực hiện công tác thẩm định trên địa bàn quản
lý.
4. Tổng hợp, báo cáo định kỳ
theo Quý về công tác thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc
chuyên ngành và gửi về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi trong 15 ngày đầu tiên của
Quý tiếp theo. Mẫu báo cáo về
công tác thẩm định được quy định tại Phụ lục II của
Thông tư này.
Điều 21. Xử lý chuyển
tiếp và hiệu lực thi hành
1. Đối với việc thẩm định dự án và thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng công trình:
a) Dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước ngày
Thông tư này có hiệu lực không phải trình thẩm định lại và được thực hiện thẩm
định theo quy định hiện hành trước thời Điểm có hiệu lực của Thông tư;
b) Việc Điều chỉnh dự án, thiết kế và dự
toán xây dựng công trình sau ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện theo
quy định của Thông tư này.
2. Hiệu lực thi hành:
a) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2016.
b) Những quy định về thẩm tra, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công trình được quy
định tại Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
Tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng; Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây
dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình và
Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một
số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02
năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này
nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân góp ý kiến gửi về Bộ Xây dựng để xem
xét, tiếp thu chỉnh sửa cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng
Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra
văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn
kinh tế, Tổng công
ty nhà nước;
- Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ
PC, Cục HĐXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Lê
Quang
Hùng
|
PHỤ
LỤC I
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01
|
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư.
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả thẩm tra dự án.
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và
dự toán xây dựng công trình.
|
Mẫu số 04
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình.
|
Mẫu số 05
|
Quyết định phê duyệt thiết kế và dự
toán xây dựng công trình.
|
Mẫu số 06
|
Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra thiết kế
|
Mẫu
số 01
Báo
cáo tổng hợp của chủ đầu tư
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v
………………
|
………, ngày … tháng … năm……
|
BÁO CÁO TỔNG
HỢP
Về hồ sơ
trình thẩm định
Kính gửi:
(Tên cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê
duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ thiết kế xây dựng và dự toán
xây dựng công trình (nếu có) do.... (đơn vị lập);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình Báo cáo tổng hợp
thiết kế và dự toán xây dựng công trình (nếu có) với các nội dung sau:
1. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của
hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật
(hồ sơ thiết kế bao gồm: thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu
khảo sát xây dựng và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan);
2. Thống kê các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng trong hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;
3. Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình (nếu có) (ngành nghề được
phép thực hiện lập khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo giấy phép đăng
ký kinh doanh hoặc các chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp);
4. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng
lực của chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công
trình (mô tả chi Tiết về năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì);
a. Các chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng: ...(loại hình khảo
sát được cấp theo chứng chỉ hành nghề)……… có đủ năng lực khảo sát
xây dựng công trình và theo Chứng chỉ số ………… ngày ………… đến ngày nộp hồ sơ thẩm
định còn hiệu lực.
b. Các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng
công trình:
- Chủ nhiệm thiết kế: ………… có đủ năng lực
chủ nhiệm thiết kế công trình và theo Chứng chỉ số …………… ngày ………… đến ngày nộp
hồ sơ thẩm định còn hiệu
lực.
- Chủ trì thiết kế....(theo chuyên môn thiết kế
được cấp theo chứng chỉ hành nghề): …………… có đủ năng lực chủ nhiệm thiết kế công
trình và theo Chứng chỉ số ………… ngày ………… đến ngày nộp hồ sơ thẩm định còn hiệu
lực.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Báo
cáo kết quả thẩm tra dự án
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v
báo cáo kết quả thẩm tra dự án……………
|
………, ngày … tháng … năm……
|
Kính gửi: (Chủ
đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số
... ngày ... của …….
đề
nghị thẩm tra dự án ....(Tên dự án đầu tư xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số………… ngày…… tháng…… năm…… được ký kết
giữa ……(Tổ chức thẩm
tra) và …………(Chủ đầu tư);
Các căn cứ khác có liên quan……………………………………………………………………;
Sau khi xem xét hồ sơ dự án, (Tổ chức
thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra dự án ....(Tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công
trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu
tư:
7. Thời gian thực hiện:
8. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả
thi:
9. Các thông tin khác (nếu có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn bản
pháp lý trong hồ sơ trình):
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết
kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu của dự án
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ
sơ dự án thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM
TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi Tiết những
nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ dự án (Tên dự
án), qua xem xét (Tên đơn
vị
thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện
thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung Báo
cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ
Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm tra thiết kế cơ sở: (một
số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).
a) Sự phù hợp của phương án công nghệ,
dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế
công nghệ;
b) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế
về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ: Kết luận
về bảo đảm an toàn xây dựng của giải pháp thiết kế; kiểm tra sự phù hợp của giải
pháp thiết kế với các giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ
theo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền theo Luật Bảo vệ môi trường, Luật
Phòng cháy và chữa cháy;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật trong thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh Mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật phù hợp với quy định hiện hành; đánh giá sự tuân thủ trong việc áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.
2. Thẩm tra các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu khả thi:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng
gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy
mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của
dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng
tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của
sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu
tư; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả
của dự án gồm tổng mức đầu tư:
- Kiểm tra phương pháp lập tổng mức đầu tư;
đánh giá nội dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị thẩm tra; kiểm tra sự phù hợp
trong việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính sách liên quan
trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công việc
trong tổng mức đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của nội dung chi phí
trong tổng mức đầu tư;
- Giá trị tổng mức đầu tư sau thẩm tra (nêu rõ
giá trị của từng Khoản Mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)
d) Đánh giá tiến độ thực hiện dự án; chi
phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro,
hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Dự án (Tên dự án) đủ Điều kiện (chưa đủ Điều
kiện) để triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA DỰ ÁN
- (Ký, ghi rõ họ tên)
(Kết quả thẩm tra có thể được bổ sung
thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ đầu
tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v
báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình
|
………, ngày … tháng … năm……
|
KẾT QUẢ THẨM
TRA
THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình: ……………
Kính gửi:
(Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có
liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn
vị đề nghị thẩm tra) ...về việc ...;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm
tra (số hiệu hợp đồng) giữa
(Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (Tên công trình). Sau khi xem xét,
(Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa Điểm xây dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây dựng: ...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng: ...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự
án)
2. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu
có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công
trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của
các hạng Mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng công
trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM
TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi Tiết những
nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu
tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm
tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện
thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết
kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng,
cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn
so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản Mục
chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết
kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công
trình bảo đảm Tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ Điều
kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây
tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước
sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi
công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm
vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định
của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết
kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn
công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết
kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết
cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền
và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu
có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu
của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng,
vận dụng đơn giá xây dựng
công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các Khoản
Mục chi phí khác trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Giá trị đề
nghị thẩm tra
|
Giá trị sau
thẩm tra
|
Tăng, giảm
(+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(có phụ lục
chi Tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do
tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán xây dựng đủ Điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ
MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- …………………
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một
số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư
và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………, ngày … tháng … năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(Tên cá
nhân/Cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số....
Xét đề nghị của... tại tờ trình số...
ngày...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình... với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập dự án:
6. Chủ nhiệm lập dự án:
7. Địa Điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Loại, cấp công trình (ghi loại và cấp
của công trình chính thuộc dự án):
10. Số bước thiết kế:
11. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
12. Thiết bị công nghệ (nếu có):
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định
cư (nếu có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng mức:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí, thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ dự kiến bố
trí kế hoạch vốn theo thời gian thực hiện dự án):
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Thời hạn sử dụng công trình:
19. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các
cơ quan có liên quan;
- Lưu.
|
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
Quyết
định phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
………, ngày … tháng … năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê
duyệt Thiết kế và Dự toán xây dựng công trình
(Cơ quan phê
duyệt)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số....
Xét đề nghị của .... tại Tờ trình số...
ngày... và Thông báo kết quả thẩm định số ... ngày ... của ...;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Thiết kế
và Dự toán xây dựng công trình (nếu có) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình:
2. Thuộc dự án:
3. Loại, cấp công trình:
4. Địa Điểm xây dựng:
5. Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng:
6. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
7. Chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát, thiết
kế và dự toán xây dựng:
8. Đơn vị thẩm tra thiết kế,
dự toán xây dựng (nếu có):
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật và giải pháp
thiết kế chủ yếu của công trình:
10. Giá trị dự toán xây dựng công trình (nếu
có):
(Bằng chữ:...)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
11. Thời hạn sử dụng công trình:
12. Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Các cơ quan
có liên quan;
- Lưu.
|
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
Mẫu
dấu thẩm định, thẩm tra thiết kế xây dựng
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Xây dựng)
MẪU DẤU THẨM
ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
(Kích thước mẫu
dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
|
(TÊN CƠ
QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH)
|
|
|
THẨM ĐỊNH
Theo Văn bản
số …………/…………
ngày…… tháng…… năm 20………
Ký tên:
|
|
MẪU DẤU XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA
|
(TÊN CƠ QUAN
THỰC HIỆN THẨM TRA)
|
|
|
THẨM TRA
Theo Văn bản
số …………/…………
ngày…… tháng…… năm 20………
Ký tên:
|
|
PHỤ
LỤC II
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH THUỘC BỘ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH VÀ SỞ XÂY DỰNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Mẫu số 01
|
Báo cáo tổng hợp định kỳ về công tác
thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng của cơ quan thẩm định thuộc
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo tổng hợp định kỳ về công tác
thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng của Sở Xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Mẫu
số 01
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH THUỘC BỘ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Xây dựng)
CƠ QUAN THẨM
ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v
…………………
|
………, ngày …… tháng …… năm……
|
Kính gửi: Bộ
Xây dựng.
(Tên Cơ quan thẩm định thuộc Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành) gửi báo cáo tổng hợp số liệu về công tác
thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình đã thực hiện thẩm định đến
Bộ Xây dựng tổng hợp.
|
Dự án
|
Thiết kế cơ
sở
|
Thiết kế xây dựng sau thiết
kế cơ sở, dự toán xây dựng (nếu có) (gồm Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật)
|
Loại nguồn
vốn
|
Tổng số dự án thẩm định
|
Số dự án phải sửa
đổi (1)
|
Tổng mức đầu
tư (triệu đồng)
|
Tổng số TKCS thẩm định
|
Số TKCS phải
sửa đổi (2)
|
Tổng số đã thẩm
định
|
Số phải sửa
đổi
(3)
|
Giá trị dự
toán xây dựng công trình (triệu đồng)
|
Trình thẩm định
|
Sau thẩm định
|
Tăng/ giảm
(+/-)
|
Tỷ lệ %
|
Trước thẩm
định
|
Sau thẩm định
|
Tăng/ giảm
(+/-)
|
Tỷ lệ %
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nhà nước ngoài ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư của dự án sau thẩm định có tỷ
lệ % tăng/giảm nhiều nhất:+....%; -…%;
- Dự toán sau thẩm định của công trình có tỷ lệ
% tăng/giảm nhiều nhất:+....%; -…%;
Nơi nhận:
-
Như
kính gửi;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tổng số dự án trong quá trình thẩm định
phải sửa đổi để đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng.
(2): Tổng số thiết kế cơ sở của dự án trong
quá trình thẩm định phải sửa đổi để bảo đảm tuân thủ quy định tại Khoản 2 Điều
58 Luật Xây dựng.
(3): Tổng số thiết kế xây dựng công trình
phải sửa đổi để đảm bảo an toàn chịu lực.
- Tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất được tính cho một
dự án, một công trình.
Mẫu
số 02
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CỦA SỞ XÂY DỰNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
UBND TỈNH/
THÀNH PHỐ…
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v ………………
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Bộ
Xây dựng.
(Tên Sở xây dựng địa phương) gửi báo cáo
định kỳ tổng hợp số
liệu
về công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình đã thực hiện
thẩm định trên địa bàn tỉnh/thành phố ... đến Bộ xây dựng tổng hợp.
Loại nguồn vốn: ………………
Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành (2)
|
Dự án
|
Thiết kế cơ
sở
|
Thiết kế
xây dựng sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng (nếu
có)
(Báo cáo cáo kinh tế - kỹ thuật)
|
Tổng số dự án thẩm định
|
Số dự án phải sửa
đổi (3)
|
Tổng mức đầu
tư (triệu đồng)
|
Tổng số TKCS
thẩm định
|
Số TKCS phải
sửa đổi (4)
|
Tổng số đã
thẩm định
|
Số phải sửa
đổi (3)
|
Giá trị dự
toán xây dựng công trình (triệu đồng)
|
Trình thẩm
định
|
Sau thẩm định
|
Tăng/ giảm
(+/-)
|
Tỷ lệ %
|
Trước thẩm
định
|
Sau thẩm định
|
Tăng/ giảm
(+/-)
|
Tỷ lệ %
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư của dự án sau thẩm định có tỷ
lệ % tăng/giảm nhiều nhất:+....%; -...%.
- Dự toán sau thẩm định của công trình có tỷ lệ
% tăng/giảm nhiều nhất: +....%; -…%.
Nơi nhận:
-
Như
kính gửi;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bảng mẫu tổng hợp trên được áp dụng cho
tổng hợp số liệu theo từng loại nguồn vốn riêng biệt: Vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác
(2): Phòng chuyên môn thuộc Quận, Huyện
có trách nhiệm phân loại công trình theo chuyên ngành báo cáo Sở Xây dựng để tổng
hợp; các Sở chuyên ngành có trách nhiệm gửi số liệu báo cáo định kỳ về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo.
(3): Số dự án trong quá trình thẩm định
phải sửa đổi để đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng.
(4): Số thiết kế cơ sở của dự án trong quá trình
thẩm định phải sửa đổi để bảo đảm tuân thủ quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật
Xây dựng.
(5): Tổng số thiết kế xây dựng công trình
phải sửa đổi để đảm bảo an toàn chịu lực.
- Tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất được tính cho một
dự án, một công trình.