BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ,
SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT
LIỀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin
địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa
danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản
đồ phần đất liền tỉnh Kiên Giang.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh
mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành
lập bản đồ phần đất liền tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 17 tháng 10 năm 2017.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương
Hoa
|
DANH MỤC
ĐỊA DANH DÂN
CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN
ĐẤT LIỀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền
tỉnh Kiên Giang được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc
gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền
tỉnh Kiên Giang được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của từng nhóm
đối tượng địa lý, gồm: dân cư, kinh tế - xã hội, thủy văn, sơn văn; các đơn vị
hành chính cấp xã gồm: thị trấn, xã; các đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
thành phố, thị xã và các huyện. Trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã
được chuẩn hóa, địa danh trong ngoặc đơn là tên gọi khác của địa danh;
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu
các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa danh
sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội;
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn
vị hành chính cấp xã, trong đó: “TT.”; là chữ viết tắt của “thị trấn”;
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên
đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: “TP.” là chữ viết tắt của “thành phố”;
“TX.” là chữ viết tắt của thị xã; “H.” là chữ viết tắt của “huyện”;
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của
đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa
danh trong cột “Địa danh”; đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu
dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung tâm”;
nếu đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị
tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”;
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa
hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 sử dụng để thống kê địa
danh;
f) Địa danh trong ngoặc đơn (.) là
địa danh trên bản đồ đính kèm Hiệp ước, Hiệp định và Nghị định thư phân giới
cắm mốc.
Phần II
DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN
CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN
ĐẤT LIỀN TỈNH KIÊN GIANG
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh
Kiên Giang gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong
bảng sau:
STT
|
Đơn
vị hành chính cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Thành phố Rạch Giá
|
|
2
|
Thị xã Hà Tiên
|
|
3
|
Huyện An Biên
|
|
4
|
Huyện An Minh
|
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
|
6
|
Huyện Giang Thành
|
|
7
|
Huyện Giồng Riềng
|
|
8
|
Huyện Gò Quao
|
|
9
|
Huyện Hòn Đất
|
|
10
|
Huyện Kiên Lương
|
|
11
|
Huyện Tân Hiệp
|
|
12
|
Huyện U Minh Thượng
|
|
13
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
|