BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ
XÂY DỰNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH CHUYÊN NGÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về
xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số
đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về xây dựng
quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi là quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này được áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; tổ chức, cá nhân thực hiện
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về xây dựng quy hoạch,
kế hoạch chuyên ngành.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công là kết quả đánh giá tổng hợp thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng
dịch vụ đối với dịch vụ đó.
2. Tiêu chí đánh giá là các nội dung, yêu cầu mà đối tượng
cung ứng dịch vụ phải đáp ứng để thỏa mãn mong muốn của khách hàng. Mỗi tiêu
chí có các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ theo các yêu cầu và điều kiện về
một khía cạnh cụ thể.
Chương II
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ XÂY DỰNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
CHUYÊN NGÀNH
Điều 4. Tiêu chí
đánh giá
1. Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm vụ hoặc
đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ.
2. Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ hoạt động xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành.
3. Tiêu chí 3: Nhân lực phục vụ hoạt
động xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành.
4. Tiêu chí 4: Thông tin, dữ liệu phục
vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành.
5. Tiêu chí 5: Thái độ phục vụ của tổ
chức cung ứng dịch vụ trong quá trình xây dựng, trình phê duyệt và công bố sau
khi được phê duyệt.
6. Tiêu chí 6: Chấp hành việc phát
hành, lưu trữ.
Điều 5. Chỉ số và
căn cứ đánh giá Tiêu chí 1
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thành lập theo quy định của pháp luật
và có cơ cấu tổ chức phù hợp;
b) Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ xây dựng
quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị hoặc giấy phép kinh doanh;
b) Số năm kinh nghiệm xây dựng quy hoạch,
kế hoạch chuyên ngành.
Điều 6. Chỉ số và
căn cứ đánh giá Tiêu chí 2
1. Chỉ số đánh giá: Nhà làm việc, các
máy móc, thiết bị, phương tiện phụ trợ phục vụ hoạt động xây dựng quy hoạch, kế
hoạch chuyên ngành;
2. Căn cứ đánh giá: Số liệu thống kê
tài sản hàng năm của tổ chức cung ứng dịch vụ;
Điều 7. Chỉ số và
căn cứ đánh giá Tiêu chí 3
1. Chỉ số đánh giá:
a) Số lượng nhân lực trực tiếp thực
hiện việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành;
b) Chất lượng nhân lực trực tiếp thực
hiện việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành.
2. Căn cứ đánh giá: Số liệu thống kê
về nhân sự tham gia thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành (trình độ chuyên
môn; số năm công tác, các công trình dự án đã tham gia trong lĩnh vực xây dựng
quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành bao gồm cả hợp đồng lao động, chuyên gia...)
Điều 8. Chỉ số và
căn cứ đánh giá Tiêu chí 4
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thông tin, dữ liệu về điều tra cơ
bản và các tư liệu, dữ liệu khác làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành;
b) Nguồn gốc của Dữ liệu, thông tin đầu
vào;
c) Tính cập nhật của thông tin, dữ liệu
tới thời điểm lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Danh mục dữ liệu, thông tin đầu
vào (ghi rõ nguồn gốc) làm căn cứ xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành của
tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Việc cập nhật bổ sung dữ liệu,
thông tin, số liệu điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ theo góp ý của các tổ
chức, cá nhân;
Điều 9. Chỉ số và
căn cứ đánh giá Tiêu chí 5
1. Chỉ số đánh giá:
a) Công khai trong quá trình xây dựng
quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành;
b) Giải trình đầy đủ các ý kiến phản
biện, kể cả phản biện xã hội;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về thẩm
định, trình ban hành;
d) Tuân thủ quy định kỹ thuật, định mức
kinh tế kỹ thuật trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành;
đ) Chất lượng của quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành;
e) Công bố quy hoạch, kế hoạch sau
khi được phê duyệt theo quy định;
g) Tự kiểm tra, giám sát quá trình
xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành của tổ chức cung ứng dịch vụ;
h) Sẵn sàng phục vụ khi có các yêu cầu
đột xuất.
3. Căn cứ đánh giá:
a) Việc công khai trong quá trình xây
dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành gồm: thời điểm, thời gian và nội dung
đăng dự thảo, lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân trên các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định; việc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân bằng các hình thức khác;
b) Việc giải trình đầy đủ các ý kiến
phản biện, kể cả phản biện xã hội: nội dung báo cáo giải trình, mức độ tiếp thu
giải trình so với các ý kiến góp ý;
c) Việc tuân thủ đầy đủ các quy định
về thẩm định, trình ban hành: tính đầy đủ của hồ sơ trình thẩm định; hoàn thành
việc sửa chữa, bổ sung theo kết luận thẩm định; thời điểm trình ban hành;
d) Việc tuân thủ quy định kỹ thuật, định
mức kinh tế kỹ thuật trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành:
áp dụng quy định kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được ban hành, còn hiệu
lực trong quá trình lập dự án và thực hiện nhiệm vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành;
đ) Chất lượng của quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành: Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
và danh mục sản phẩm quy hoạch, kế hoạch;
e) Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành sau khi được phê duyệt theo quy định: sự tuân thủ về thời gian
công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
g) Việc tự kiểm tra, giám sát quá
trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành của tổ chức
cung ứng dịch vụ: sự tuân thủ của Tổ chức cung ứng dịch vụ về kiểm tra giám sát
quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành;
h) Sẵn sàng phục vụ khi có các yêu cầu
đột xuất gồm: thống kê các yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan
quản lý có thẩm quyền trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành;
đánh giá mức độ đáp ứng về thời gian, nội dung công việc của tổ chức cung ứng dịch
vụ đối với các yêu cầu đột xuất.
Điều 10. Chỉ số
và căn cứ đánh giá Tiêu chí 6
1. Chỉ số đánh giá:
a) Phát hành, nộp lưu trữ đúng quy định;
b) Bảo đảm an toàn dữ liệu; bảo mật dữ
liệu theo quy định.
2. Căn cứ đánh giá là các quy định kỹ
thuật và các quy định quản lý khác liên quan đến phát hành, lưu trữ thông tin
quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành.
Điều 11. Đánh
giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành
1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành theo phương thức chấm điểm.
Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, chỉ số quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, và 10 Thông tư này và thể
hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
được đánh giá theo 4 mức:
a) Tốt khi tổng số điểm > 80 điểm,
trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 9 Thông tư này
phải >55 điểm;
b) Khá khi tổng số điểm >70 điểm,
trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 9 Thông tư này
phải > 45 điểm;
c) Đạt khi tổng số điểm >50 điểm,
trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 9 Thông tư này
phải >35 điểm;
d) Không đạt khi tổng số điểm <50 điểm,
hoặc tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều
9 Thông tư này <35 điểm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 12. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 11 năm 2017.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
Số
TT
|
Tiêu
chí, Chỉ số
|
Điểm
tối đa (100 điểm)
|
Căn
cứ đánh giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm vụ
hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ
|
5
|
1. Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị hoặc giấy phép kinh doanh;
2. Số năm kinh nghiệm xây dựng quy
hoạch, kế hoạch chuyên ngành (các Quy hoạch, kế hoạch đã
thực hiện và tham gia thực hiện)
|
|
1
|
Có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký
kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật, cơ cấu tổ
chức phù hợp và có ≥ 5 năm kinh nghiệm;
|
5
|
|
2
|
Có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký
kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật, cơ cấu tổ
chức phù hợp và có từ 1 đến 4 năm kinh nghiệm
|
1-4
|
|
3
|
Không có chức năng nhiệm vụ hoặc
đăng ký kinh doanh; cơ cấu tổ chức phù hợp và có dưới 01 năm kinh nghiệm
|
0
|
|
II
|
Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ hoạt động xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành
|
5
|
Số liệu thống kê tài sản hàng năm của
tổ chức cung ứng dịch vụ
|
|
|
Nhà làm việc, các máy móc, thiết bị,
phương tiện phụ trợ phục vụ hoạt động xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên
ngành:
|
|
|
1
|
- Đủ đáp ứng: 05 điểm
|
5
|
|
2
|
- Chưa đáp ứng đủ: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
3
|
- Không có: 0 điểm
|
0
|
|
III
|
Tiêu chí 3: Nhân lực phục vụ hoạt
động xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành
|
10
|
Số liệu thống kê về nhân sự tham
gia thực hiện quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành (trình độ chuyên môn; số năm
công tác, các công trình dự án đã tham gia trong lĩnh vực xây dựng quy hoạch,
kế hoạch chuyên ngành bao gồm cả hợp đồng lao động, chuyên gia...)
|
|
1
|
Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện
việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành:
|
5
|
|
|
- Đủ đáp ứng: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Chưa đáp ứng đủ: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
|
- Không đáp ứng: 0 điểm
|
0
|
|
2
|
Chất lượng nhân lực trực tiếp thực
hiện việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành:
|
5
|
|
|
- Đủ đáp ứng: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Chưa đáp ứng đủ: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
|
- Không có: 0 điểm
|
0
|
|
IV
|
Tiêu chí 4: Thông tin, dữ liệu
phục vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành
|
5
|
1. Danh mục dữ liệu, thông tin đầu
vào (ghi rõ nguồn gốc) làm căn cứ xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành của
tổ chức cung ứng dịch vụ;
2. Việc cập nhật bổ sung dữ liệu,
thông tin, số liệu điều tra của tổ chức
cung ứng dịch vụ theo góp ý của các tổ chức, cá nhân;
|
|
1
|
Dữ liệu, thông tin đầu vào đầy đủ,
có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy:
|
3
|
|
|
- Đầy đủ, tin cậy, có nguồn gốc rõ
ràng: 3 điểm
|
3
|
|
|
- Chưa đầy đủ hoặc có một phần nguồn
gốc không rõ ràng: 1-2 điểm
|
1-2
|
|
2
|
Được cập nhật tới thời điểm lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành:
|
2
|
|
|
- Được cập nhật tài liệu mới nhất đến
thời điểm lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành: 2 điểm.
|
2
|
|
|
- Có một phần tài liệu chưa được cập
nhật mới nhất đến thời điểm lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành: 1 điểm.
|
1
|
|
V
|
Tiêu chí 5: Thái độ phục vụ của
tổ chức cung ứng dịch vụ trong quá trình xây dựng, trình phê duyệt và công bố sau khi được phê duyệt
|
65
|
|
|
1
|
Công khai trong
quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành
|
5
|
Thời gian đăng dự thảo, lấy ý kiến
các tổ chức, cá nhân trên các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định; việc lấy ý kiến tổ chức, cá nhân bằng các hình thức
khác.
|
|
1.1
|
Công bố nội dung dự thảo trên các
phương tiện thông tin đại chúng:
|
2
|
|
1.2
|
Nội dung xin ý kiến các tổ chức, cá
nhân:
|
2
|
|
|
- Đầy đủ theo quy định: 2 điểm
|
2
|
|
|
- Không đầy đủ theo quy định: 1 điểm
|
1
|
|
1.3
|
Thời điểm, thời gian lấy ý kiến tổ
chức, cá nhân:
|
1
|
|
|
- Đúng thời điểm theo quy định: 1 điểm
|
1
|
|
|
- Chậm so với quy định: 0 điểm
|
0
|
|
2
|
Giải trình đầy đủ các ý kiến phản
biện, kể cả phản biện xã hội
|
10
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận, giải trình ý kiến của tổ
chức, cá nhân đối với quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành;
|
5
|
Bản giải trình các ý kiến phản biện, kể cả phản biện xã hội (kèm theo các văn bản).
|
|
|
- Tiếp nhận, giải trình đầy đủ ý kiến
của tổ chức, cá nhân: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Tiếp nhận, giải trình không đầy đủ
ý kiến của tổ chức, cá nhân: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
2.2
|
Đáp ứng thời gian tiếp nhận ý kiến,
giải trình theo quy định:
|
5
|
|
|
- Tổng hợp các ý kiến, giải trình
đúng thời gian: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Tổng hợp các ý kiến, giải trình
chậm: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
3
|
Tuân thủ đầy đủ các quy định về thẩm
định, trình ban hành
|
5
|
|
|
3.1
|
Việc tuân thủ quy trình thẩm định
|
2
|
1. Toàn bộ hồ sơ trình thẩm định;
2. Báo cáo giải trình việc sửa chữa,
bổ sung theo kết luận thẩm định;
3. Thời điểm trình ban hành.
|
|
|
- Tuân thủ đúng quy trình thẩm định,
bảo đảm thời gian: 02 điểm
|
2
|
|
|
- Tuân thủ quy trình thẩm định chưa
đầy đủ, không bảo đảm thời gian: 0 điểm
|
0
|
|
3.2
|
Tính đầy đủ của
Hồ sơ trình thẩm định;
|
1
|
|
|
- Hồ sơ trình thẩm định đầy đủ theo
quy định: 01 điểm
|
1
|
|
|
- Hồ sơ trình thẩm định không đầy đủ
theo quy định, phải yêu cầu bổ sung: 0.5 điểm
|
0,5
|
|
3.3
|
Hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung
theo kết luận thẩm định:
|
1
|
|
|
- Hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung
theo kết luận thẩm định đạt chất lượng, đúng tiến độ: 01 điểm
|
1
|
|
|
- Hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung
theo kết luận thẩm định đạt chất lượng, chậm tiến độ: 0,5 điểm
|
0,5
|
|
|
- Không hoàn thành: 0 điểm
|
0
|
|
3.4
|
Thời điểm trình ban hành
|
1
|
|
|
- Trình ban hành đúng tiến độ: 01 điểm
|
1
|
|
|
- Trình ban hành chậm tiến độ: 0,5 điểm
|
0,5
|
|
4
|
Tuân thủ quy định kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên
ngành
|
10
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ quy định kỹ thuật về lập
quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành:
|
5
|
Danh mục các quy định kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật đã được ban hành, còn hiệu lực đã áp dụng trong quá trình lập dự án và thực hiện nhiệm vụ xây dựng quy hoạch, kế
hoạch chuyên ngành
|
|
|
- Tuân thủ đúng quy định kỹ thuật về
lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Tuân thủ không đầy đủ quy định kỹ
thuật về lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
4.2
|
Tuân thủ định mức kinh tế - kỹ thuật
trong việc lập dự toán nhiệm vụ
|
5
|
|
|
- Tuân thủ đúng định mức kinh tế -
kỹ thuật trong việc lập dự toán nhiệm vụ: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Tuân thủ không đầy đủ định mức
kinh tế - kỹ thuật trong việc lập dự toán nhiệm vụ: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
5
|
Chất lượng của quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành
|
20
|
|
|
5.1
|
Số lượng các tài liệu, báo cáo, bản
vẽ của quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành:
|
5
|
1. Quyết định phê duyệt của cấp có
thẩm quyền (kèm theo thuyết minh);
2. Danh mục sản phẩm quy hoạch, kế
hoạch
|
|
|
- Đầy đủ: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Không đầy đủ: 1-4 điểm
|
3
|
|
5.2
|
Chất lượng của quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành (theo đánh giá của Hội đồng thẩm định)
|
15
|
|
|
- Tốt: 15 điểm
|
15
|
|
|
- Khá: 10 điểm
|
10
|
|
|
- Đạt: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Không đạt: 0 điểm
|
0
|
|
6
|
Công bố công khai quy hoạch, kế
hoạch sau khi được phê duyệt theo quy định
|
5
|
|
|
6.1
|
Thời điểm, địa chỉ công bố công
khai quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành sau khi được phê duyệt:
|
3
|
1. Thời gian công bố công khai quy
hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt
2. Các tài liệu công bố
|
|
|
- Công bố đúng thời điểm, đúng địa
chỉ theo quy định: 3 điểm
|
3
|
|
|
- Công bố chậm, không đúng địa chỉ
theo quy định: 2 điểm
|
2
|
|
6.2
|
Nội dung công bố:
|
2
|
|
|
- Đầy đủ theo quy định: 2 điểm
|
2
|
|
|
- Không đầy đủ theo quy định: 1 điểm
|
2
|
|
7
|
Tự kiểm tra, giám sát quá trình
xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành của Tổ chức cung ứng dịch vụ
|
5
|
Sự tuân thủ của Tổ chức cung ứng dịch
vụ về kiểm tra giám sát quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành
|
|
7.1
|
Tự kiểm tra định kỳ, đột xuất của Tổ
chức cung ứng dịch vụ:
|
2
|
|
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ đã thực
hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất: 2 điểm
|
2
|
|
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ không thực
hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất: 0 điểm
|
0
|
|
7.2
|
Giám sát quá trình xây dựng, tiếp
thu ý kiến của các tổ chức, cá nhân, đôn đốc thực hiện đúng tiến độ. (theo hồ
sơ lưu trữ của đơn vị)
|
3
|
|
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ đã thực
hiện giám sát, đôn đốc tiến độ: 3 điểm
|
3
|
|
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ không thực
hiện giám sát, đôn đốc tiến độ: 0 điểm
|
0
|
|
8
|
Sẵn sàng phục vụ khi có các yêu
cầu đột xuất
|
5
|
Số liệu thống kê các yêu cầu đột xuất
của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền
trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành; đánh giá mức độ đáp ứng về thời gian, nội dung công việc của tổ chức cung ứng dịch vụ đối
với các yêu cầu đột xuất
|
|
|
Mức độ sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu
đột xuất của Tổ chức cung ứng dịch vụ trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch:
|
5
|
|
|
- Sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột
xuất: 5 điểm
|
5
|
|
|
- Đáp ứng chậm các yêu cầu đột xuất:
1-4 điểm
|
1-4
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Chấp hành việc lưu
trữ của Tổ chức cung ứng dịch vụ
|
10
|
Các quy định kỹ thuật và các quy định
quản lý khác liên quan đến phát hành, lưu trữ thông tin quy hoạch, kế hoạch
chuyên ngành
|
|
1
|
Phát hành, nộp lưu trữ đúng quy định:
|
5
|
|
|
- Phát hành, nộp lưu trữ đúng quy định:
5 điểm
|
5
|
|
|
- Phát hành, nộp lưu trữ có chậm so
với quy định: 1-4 điểm
|
1-4
|
|
2
|
Bảo đảm an toàn dữ liệu; bảo mật dữ
liệu theo quy định.
|
5
|
|
|
Bảo đảm an toàn dữ liệu; bảo mật dữ
liệu theo quy định
|
5
|
|
|
Không bảo đảm an toàn dữ liệu; bảo
mật dữ liệu theo quy định
|
0
|
|
|
Tổng số
|
100
|
|
|