BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2016/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 10
năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, VẬN HÀNH ĐÈN BIỂN BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ
76/2014/TT-BGTVT NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH BẢO
ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 27 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng
biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch
vụ công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế -
kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển ban hành kèm theo Thông tư số
76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn
biển ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Bổ sung Mục 14 vào Phần
II, Chương I của Tập Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển
như sau:
Mục 14: Định mức hao phí thời gian sử
dụng thiết bị cung cấp năng lượng và thiết bị đèn
2. Bổ sung Mục 14 vào Chương
III của Tập Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển như sau:
Mục 14: Định mức hao phí thời gian sử
dụng thiết bị cung cấp năng lượng và thiết bị đèn
STT
|
Chủng
loại thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn sử dụng/cái
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Ắc quy
|
|
|
1.1
|
12 V-70 Ah
|
năm
|
02
|
1.2
|
12 V-100 Ah
|
năm
|
02
|
1.3
|
12 V-120 Ah
|
năm
|
02
|
1.4
|
12 V-140 Ah
|
năm
|
02
|
1.5
|
12 V-180 Ah
|
năm
|
02
|
1.6
|
12 V-200 Ah
|
năm
|
02
|
1.7
|
2 V - 960 Ah
|
năm
|
02
|
2
|
Bóng đèn
|
|
|
2.1
|
Halogen 12 V-35 W
|
giờ
|
1.800
|
2.2
|
Halogen 12 V-40 W
|
giờ
|
1.800
|
2.3
|
Halogen 12 V-50 W
|
giờ
|
1.800
|
2.4
|
Halogen 12 V-100 W
|
giờ
|
1.800
|
2.5
|
Đèn Led công suất thấp
|
giờ
|
10.000
|
2.6
|
Đèn Led công suất cao
|
giờ
|
50.000
|
3
|
Van nhật quang
|
năm
|
01
|
4
|
Tiết chế nạp ắc quy
|
|
|
4.1
|
Sử dụng trên đèn biển (loại 40 A;
80 A)
|
năm
|
07
|
4.2
|
Sử dụng trên phao báo hiệu hàng
hải (10 A)
|
năm
|
04
|
5
|
Máy tạo chớp
|
năm
|
01
|
6
|
Pin mặt trời
|
năm
|
10
|
7
|
Đèn báo hiệu hàng hải (lắp đặt trên phao, tiêu)
|
năm
|
07
|
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng Giám đốc Tổng Công
ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban ATGT quốc gia;
- Các Thứ trưởng Bộ
GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính
phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ
GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(Quân 5b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|