BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai số
33/2013/QH13 ngày 19 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 26 tháng
6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 66/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP
ngày 13 tháng 02
năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của
Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày
02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
áp dụng đối với Bộ, ngành;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai
gây ra.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định về chỉ tiêu, biểu
mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự và trách nhiệm thực hiện thống kê, đánh
giá thiệt hại do thiên tai gây ra của các Bộ, ngành; các tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); các huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã).
b) Các loại thiên tai thống kê, đánh giá
thiệt hại tại Thông tư này được quy định tại khoản 1, Điều 3 Luật
Phòng, chống thiên tai và các loại thiên tai khác được quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động
thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Thiệt hại do thiên tai gây ra là những
tác động của các loại hình thiên tai ảnh hưởng đến con người, động vật nuôi ở các mức độ
khác nhau; làm phá hủy hoặc hư hỏng về vật chất, môi trường, điều kiện sống và
các hoạt động kinh tế, xã hội xảy ra trong hoặc ngay khi thiên tai xảy ra.
2. Thiệt hại về người bao gồm người chết, người mất
tích và người bị thương. Người chết là những người bị chết do thiên tai trực tiếp
gây ra, không tính những người chết do các nguyên nhân khác trong thời gian
thiên tai xảy ra tại địa phương. Người mất tích là những người không tìm thấy
sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết nhưng chưa tìm thấy thi thể hoặc
chưa có thông tin, sau 01 năm thì người mất tích được coi là chết; Người bị
thương là những người bị tổn thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên
tai, làm ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường.
3. Thiệt hại về động vật nuôi bao gồm các
loại gia súc, gia cầm bị chết, cuốn trôi, vùi lấp.
4. Thiệt hại về vật chất bao gồm nhà ở, kết
cấu hạ tầng và các cơ sở vật chất liên quan; mùa màng, tàu thuyền, lồng bè nuôi
trồng thủy, hải sản và các dạng vật chất khác được quy định tại các Biểu mẫu thống
kê kèm theo thông tư này.
5. Nhà kiên cố là nhà có cả 3 kết cấu
chính (cột, mái, tường) đều được làm bằng vật liệu bền chắc.
6. Nhà bán kiên cố là nhà có 2 trong 3 kết
cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.
7. Nhà thiếu kiên cố là nhà chỉ có một
trong 3 kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.
8. Nhà đơn sơ là những nhà có cả ba kết cấu
chính được làm bằng vật liệu không bền chắc.
9. Vật liệu bền chắc là những vật liệu gồm
bê tông cốt thép, gạch, đá, sắt, thép, gỗ bền chắc.
10. Điểm/trường là cơ sở vật chất của trường
học, là nơi giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên đến để giảng dạy và học tập.
11. Phòng học, phòng chức năng công vụ,
nhà tập thể, nhà bán trú là cơ sở vật chất của trường học, là nơi giáo viên,
học sinh, sinh viên, học viên thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giảng
bài, thực hành thí nghiệm và trao đổi học tập.
12. Số cơ sở y tế là những bệnh viện,
trung tâm y tế, trạm y tế của nhà nước hoặc tư nhân đóng trên địa bàn đơn vị
hành chính báo cáo.
13. Công trình văn hóa là các thiết chế
xây dựng được kiến tạo để phục vụ các hoạt động văn hóa, thông tin, tuyên truyền.
14. Cây trồng lâu năm là các loại cây trồng
có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch trên một năm.
15. Cây trồng hàng năm là các loại cây trồng
có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch không quá một năm.
16. Diện tích rừng trồng mới tập trung là
diện tích rừng trồng mới các loại cây lâm nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và
có diện tích từ 0,5 ha trở lên.
17. Lương thực là những sản phẩm lúa, ngô,
khoai, sắn khô sạch đã thu hoạch trong năm.
Điều 3. Mức thiệt hại
Mức thiệt hại về vật chất được quy định
như sau:
1. Thiệt hại hoàn toàn: là những vật chất
bị mất trắng hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không thể khôi phục lại.
2. Thiệt hại rất nặng: là những vật chất
bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 50-70%.
3. Thiệt hại nặng: là những vật chất bị
giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 30-50%.
4. Thiệt hại một phần: là những vật chất
bị giảm năng suất hoặc bị hư hỏng dưới 30%.
Điều 4. Nguyên tắc thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Thống kê, đánh giá thiệt hại phải được
thực hiện phù hợp với thực tế, đáp ứng việc chỉ đạo, điều hành, ứng phó với
thiên tai. Việc lập báo cáo thống kê thiệt hại phải được thực hiện theo đúng thẩm
quyền.
2. Đảm bảo tính khách quan, công khai, minh
bạch; phản ánh sát thực tế về mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra.
3. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt hại.
4. Đáp ứng được các yêu cầu trong công
tác thống kê, đánh giá thiệt hại.
Chương II
CHỈ
TIÊU, BIỂU MẪU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Điều 5. Chỉ tiêu thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra bao gồm:
a) Về người: gồm người chết, mất tích, bị
thương và số hộ, số người bị ảnh hưởng trực tiếp.
b) Về nhà ở: bao gồm nhà kiên cố, bán kiên
cố, thiếu kiên cố và nhà đơn sơ
c) Về giáo dục: gồm những cơ sở vật chất của
trường học, các thiết bị giáo dục.
d) Về y tế: gồm những số cơ sở y tế, thuốc,
vật tư, trang thiết bị y tế.
đ) Về Văn hóa: gồm những công trình văn hóa, di
tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, các tài sản, trang thiết bị
văn hóa.
e) Về nông, lâm, diêm nghiệp: gồm những diện
tích gieo trồng về nông nghiệp, diện tích trồng rừng tập trung trong lâm nghiệp,
diện tích làm muối, số lượng muối, lương thực đã thu hoạch, cây trồng phân tán
và cây xanh đô thị.
g) Về chăn nuôi: gồm những gia súc, gia cầm,
vật nuôi khác; chuồng trại, trang thiết bị, vật tư chăn nuôi.
h) Về thủy lợi: gồm những công trình đê,
kè, cống, đê bao, bờ bao, kênh mương, trạm bơm, hồ chứa, đập thủy lợi và các
công trình thủy lợi khác.
i) Về giao thông: gồm những cơ sở hạ tầng,
phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng hải,
hàng không.
k) Về thủy sản: gồm những diện tích, sản phẩm
nuôi trồng thủy sản trên sông, hồ, ao, lồng, bè; các trang thiết bị khai thác,
nuôi trồng thủy sản và tàu cá.
l) Về thông tin liên lạc: gồm các cột ăng ten, cột
treo cáp và các trang thiết bị, vật tư phục vụ thông tin liên lạc.
m) Về công nghiệp: gồm những cơ sở vật chất về
công nghiệp và công nghiệp dầu khí.
n) Về xây dựng: gồm những công trình xây dựng
đang thi công; các thiết bị, máy móc, vật tư xây dựng.
o) Các công trình khác
2. Danh mục chi tiết của các nhóm chỉ
tiêu được quy định tại các Biểu mẫu thống kê tổng hợp thiệt hại của các loại hình
thiên tai trong phụ lục I; giải thích khái niệm, cách xác định
các chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại được quy định cụ thể tại phụ lục II của
Thông tư này.
Điều 6. Biểu mẫu thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Biểu mẫu thống kê, đánh giá thiệt hại
được phân theo nhóm các loại hình thiên tai theo địa bàn gồm:
a) Biểu mẫu 01/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do các loại hình thiên tai gây ra: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh
trên biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy,
sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, sóng thần.
b) Biểu mẫu 02/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: lốc, sét, mưa đá.
c) Biểu mẫu 03/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: sương muối, sương mù, rét hại.
d) Biểu mẫu 04/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: xâm nhập mặn, hạn hán, nắng nóng.
đ) Biểu mẫu 05/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: động đất.
e) Biểu mẫu 06/TKTH - Thống kê nguyên
nhân người chết và mất tích.
g) Biểu mẫu 07/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
do thiên tai gây ra 6 tháng đầu năm và tổng kết năm.
h) Biểu mẫu 08/TKTH - Tổng hợp các chỉ
tiêu chính thiệt hại do thiên tai gây ra theo định kỳ và theo năm.
i) Đối với các loại hình thiên tai khác
trong trường hợp được bổ sung tại các văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống
thiên tai: Căn cứ vào loại hình thiên tai, phạm vi ảnh hưởng, mức độ thiệt hại,
thời gian xuất hiện có thể lồng ghép vào một trong các biểu mẫu theo thứ tự từ
01/TKTH đến 06/TKTH để tổng hợp thống kê, đánh giá thiệt hại cho loại hình
thiên tai đó.
2. Ký hiệu các Biểu mẫu trên đối với từng
cấp như sau
a) Cấp xã: /TKTH-X.
b) Cấp huyện: /TKTH-H.
c) Cấp tỉnh/thành phố: /TKTH-T.
d) Các Bộ, ngành: /TKTH-Tên bộ, ngành.
Chương III
NỘI
DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA KẾT QUẢ SỐ LIỆU BÁO CÁO THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT
HẠI
Điều 7. Các loại báo
cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Báo cáo nhanh tình hình thiên tai và
thiệt hại (Báo cáo nhanh): Được lập ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thời gian
báo cáo, thực hiện trước 24 giờ tính từ khi xảy ra thiên tai và được báo cáo
hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai.
2. Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai: Được
thực hiện khi
kết
thúc thống kê, đánh giá thiệt hại, kết thúc đợt thiên tai, áp dụng đối với những
loại hình thiên tai xuất hiện trong nhiều ngày hoặc loại thiên tai gây thiệt hại
lớn phải thống kê, đánh giá trong thời gian dài.
3. Báo cáo định kỳ công tác phòng, chống
thiên tai (báo cáo sơ kết sáu tháng, báo cáo tổng kết năm): Được thực hiện khi
kết thúc 6 tháng đầu năm, tổng kết năm về công tác phòng, chống thiên tai.
4. Báo cáo đột xuất: Trong trường hợp cần
có báo cáo thống kê để thực hiện các yêu cầu công việc về quản lý nhà nước, cơ
quan yêu cầu báo cáo phải có văn bản nêu rõ mục đích, thời gian và các nội dung
cần báo cáo.
5. Ngoài việc báo cáo bằng văn bản, Ban
chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp và các Bộ, ngành phải
thường xuyên thông tin và báo cáo qua điện thoại khi có tình huống khẩn cấp xảy
ra.
Điều 8. Nội dung báo
cáo
1. Báo cáo nhanh
Tùy theo diễn biến của các loại hình
thiên tai, mức độ và phạm vi ảnh hưởng, các nội dung chính được đề cập trong
báo cáo gồm:
a) Tình hình thiên tai: loại hình thiên
tai; thời gian xuất hiện; diễn biến, cường độ và phạm vi ảnh hưởng; khu vực bị
cô lập; độ ngập sâu (nếu có); thời gian kết thúc (trường hợp thiên tai đã kết thúc
tại thời điểm báo cáo).
b) Công tác chỉ huy ứng phó: nêu rõ việc
chỉ huy, triển khai ứng phó với
thiên tai. Kết quả đạt được đến thời điểm báo cáo, trong đó nêu rõ số dân được
di dời, sơ tán, số tàu thuyền được thông báo, đang di chuyển ra khỏi vùng nguy
hiểm, đang neo đậu tại bến, hoạt động ở vùng biển khác (nếu có).
c) Thống kê, đánh giá thiệt hại:
- Phần trình bày: Tùy theo loại hình thiên tai,
tình hình thiệt hại để thống kê, đánh giá thiệt hại, trong trường hợp chưa thể
thống kê, đánh giá đầy đủ thì nêu rõ là thiệt hại ban đầu. Các chỉ tiêu chính,
gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về
giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH -
Phụ lục I (nếu có). Riêng đối với thiệt hại về các công trình: đê điều, hồ đập,
sạt lở, khu neo đậu tránh trú bão, công trình giao thông cần mô tả cụ thể: loại
hư hỏng (sự cố); vị trí, địa điểm; thời gian xuất hiện, quy mô, diễn biến sự cố
đến thời điểm báo cáo. Ước giá trị thiệt hại trong trường hợp có thể.
- Phần Biểu mẫu: Thống kê các chỉ tiêu thiệt hại
theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I, ước giá trị thiệt hại
trong trường hợp có thể.
d) Công tác khắc phục hậu quả: nêu rõ kết
quả khắc phục hậu quả thiên tai đến thời điểm báo cáo bao gồm:
- Công tác tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn về người,
tài sản;
- Công tác khắc phục, sửa chữa công trình. Đối
với các công trình phòng, chống thiên tai và công trình giao thông: nêu rõ các
hình thức xử lý; kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo và dự kiến thời gian
hoàn thành;
- Công tác hỗ trợ thiệt hại về người,
nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục hậu quả khác (nếu
có).
đ) Đề xuất, kiến nghị
Nêu rõ các nội dung kiến nghị để ứng
phó khắc phục hậu quả thiên tai trong trường hợp vượt quá khả năng của địa
phương.
2. Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai
a) Tình hình thiên tai: Tóm tắt tình
hình, diễn biến thiên tai từ khi xuất hiện đến khi kết thúc.
b) Công tác chỉ huy ứng phó: Tóm tắt công
tác chỉ huy ứng phó của các cấp, các ngành trong quá trình xảy ra thiên tai.
c) Kết quả triển khai công tác chỉ huy ứng
phó:
Tóm tắt các kết quả đã thực hiện (nếu
có) bao gồm: sơ tán, di dời dân; kêu gọi tàu thuyền; huy động lực lượng, phương
tiện, vật tư và các kết quả triển khai khác (nếu có)
d) Thống kê, đánh giá thiệt hại:
- Phần trình bày: Thống kê đánh giá tình hình
thiệt hại thông qua các chỉ tiêu chính gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về
y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định
tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có). Ước giá trị thiệt hại
do thiên tai gây ra.
- Phần Biểu mẫu: Thống kê các chỉ tiêu thiệt hại
theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại do
thiên tai gây ra.
đ) Công tác khắc phục hậu quả:
Tóm tắt kết quả khắc phục hậu quả bao
gồm: tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn về người, tài sản; khắc phục sự cố công trình; hỗ
trợ thiệt hại về người, nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục
hậu quả khác (nếu có).
e) Tồn tại, kiến nghị
- Những nội dung còn tồn tại cần rút kinh nghiệm
đối với các cấp, các ngành trong công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả
thông qua công tác phòng, chống với đợt thiên tai trên;
- Kiến nghị những nội dung vượt quá khả năng thực
hiện của địa phương;
Đối với các loại thiên tai xảy ra
trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp, Báo cáo nhanh đã thể
hiện đầy đủ, chính xác các thông tin nêu trên thì được coi là Báo cáo tổng hợp
đợt thiên tai.
3. Báo cáo định kỳ công tác phòng, chống
thiên tai (báo cáo sơ kết sáu tháng, báo cáo tổng kết năm)
a) Tóm tắt tình hình thiên tai đã xảy ra
trên địa bàn, trong đó nêu rõ đã xuất hiện bao nhiêu đợt thiên tai, số lần xuất
hiện của từng loại thiên tai
b) Công tác chỉ huy ứng phó: Nêu rõ việc
chỉ huy, triển khai phòng, ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả; kết quả đạt được.
c) Thống kê, đánh giá thiệt hại:
- Phần trình bày: Thống kê đánh giá các chỉ
tiêu thiệt hại chính trong thời gian báo cáo định kỳ: về người, về nhà ở, về
giáo dục, về y tế, về nông nghiệp, về thủy lợi, về giao thông, một số chỉ tiêu
khác (nếu có) và ước tổng giá trị thiệt hại.
- Phần Biểu: Thống kê theo Biểu mẫu 07/TKTH và
08/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại bằng tiền đối với các chỉ tiêu tính
ra tiền.
d) Đánh giá về công tác phòng, chống
thiên tai.
- Những nội dung đã đạt được.
- Những nội dung còn tồn tại.
- Bài học kinh nghiệm.
đ) Công tác triển khai nhiệm vụ trong
thời gian tới: Nêu những nhiệm vụ chủ yếu sẽ triển khai trong giai đoạn tới (06
tháng cuối năm, năm tiếp theo kỳ báo cáo).
e) Đề xuất, kiến nghị.
Điều 9. Chế độ, cơ
quan thực hiện báo cáo
1. Báo cáo nhanh
a) Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn cấp xã lập và gửi báo cáo nhanh lên Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban
chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện trước 17 giờ hàng
ngày.
b) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp huyện lập và gửi báo cáo nhanh về tình hình thiên tai và
thiệt hại lên Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh trước 18 giờ hàng ngày.
c) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, lập báo cáo nhanh về tình hình thiên tai và
thiệt hại gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống
thiên tai trước 19 giờ hàng ngày.
d) Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai các
bộ, cơ quan ngang bộ lập báo cáo nhanh về tình hình thiên tai và thiệt hại (nếu
có) trong phạm vi quản lý gửi Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai
trước 19 giờ hàng ngày.
đ) Ngoài ra, các cơ quan thực hiện chế
độ báo cáo có thể trao đổi bằng điện thoại, tin nhắn (SMS), thư điện tử để cập
nhật, nắm bắt tình hình thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra. Trường hợp
có tình huống thiên tai khẩn cấp xảy ra thì Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, Bộ sẽ có báo cáo bổ sung.
2. Báo cáo tổng hợp thiệt hại đợt thiên
tai
a) Ủy ban nhân dân các cấp lập báo cáo tổng
hợp đợt thiên tai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra,
tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi kết thúc thiên tai.
b) Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ lập báo cáo tổng hợp đợt thiên tai trong phạm vi quản lý và báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi kết thúc đợt thiên tai.
3. Báo cáo định kỳ công tác phòng, tránh
thiên tai
a) Ủy ban nhân dân các cấp lập báo cáo định
kỳ công tác phòng, chống thiên tai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
b) Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ lập báo cáo định kỳ công tác phòng chống thiên tai trong phạm vi quản
lý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp.
c) Thời gian thực hiện báo cáo:
- Báo cáo sơ kết 6 tháng: Được tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 15
tháng 7 hàng năm;
- Báo cáo tổng kết năm: Được tính từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12 hàng năm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 10. Phương thức
gửi báo cáo
Báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra do cơ quan có thẩm quyền lập phải có chữ ký, đóng dấu xác
nhận của thủ trưởng cơ quan và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo thông qua các
hình thức sau:
1. Đối với Báo cáo nhanh: Gửi qua fax,
thư điện tử, hoặc bằng các phương tiện nhanh nhất có thể.
2. Đối với Báo cáo tổng hợp đợt, Báo cáo
định kỳ và các báo cáo khác: Gửi qua đường bưu điện, fax, thư điện tử.
Điều 11. Kiểm tra kết
quả số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Nội dung kiểm tra
a) Việc thực hiện các quy định của pháp luật
về thống kê.
b) Việc thực hiện chế độ, trách nhiệm thực
hiện báo cáo thống kê đánh giá thiệt hại;
c) Các nội dung khác liên quan đến thống
kê, đánh giá thiệt hại gồm:
- Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu
trong các biểu thống kê;
- Tính thống nhất số liệu giữa các biểu số liệu
thống kê, đánh giá thiệt hại của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả
thống kê đánh giá, thiệt hại;
- Tính đầy đủ của các nội dung; sự phù hợp với
tình hình thực tế về các số liệu thiệt hại và mức thiệt hại ước thành tiền.
2. Trách nhiệm kiểm tra
a) Đơn vị, cá nhân trực tiếp thực hiện thống
kê, đánh giá thiệt hại tự kiểm tra kết quả trong suốt quá trình thực hiện thống
kê.
b) Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn các cấp kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại trước
khi báo cáo cơ quan phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cấp trên và Ủy ban
nhân dân cùng cấp.
c) Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại trước khi báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra kết quả thống kê,
đánh giá thiệt hại trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
d) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ tổ chức kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại trong phạm vi
quản lý trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Chương IV
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN THỐNG KÊ, ĐÁNH
GIÁ THIỆT HẠI
Điều 12. Nội dung thực
hiện thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Điều tra, thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến các chỉ tiêu thiệt hại được quy định trong Biểu mẫu hoặc
số liệu thống kê thiệt hại do thiên tai gây ra.
2. Kiểm tra, tổng hợp số liệu và lập các
biểu thống kê thiệt hại ở các cấp theo quy định.
3. Phân tích, đánh giá nguyên nhân, ước
tính thiệt hại, đề xuất các giải pháp hỗ trợ, khắc phục hậu quả thiên tai.
4. Lập báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại.
Điều 13. Phương pháp
thực hiện thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Thống kê, thu thập thông tin về thiệt
hại do thiên tai phục vụ tổng hợp số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại được thực
hiện như sau:
a) Quan sát điều tra tại hiện trường nơi
xảy ra thiên tai, kiểm đếm và thống kê thiệt hại về các chỉ tiêu đã quy định
trong các Biểu mẫu, ghi kết quả vào Biểu mẫu thống kê.
b) Thu thập số liệu thông qua điều tra
trong các khu dân cư, qua báo cáo của chính quyền cấp cơ sở và các đoàn công
tác tại hiện trường.
2. Tổng hợp và báo cáo
Số liệu về thiệt hại do thiên tai gây
ra phải được thống kê và báo cáo kịp thời trước 24 giờ tính từ khi thiên tai bắt
đầu xảy ra và được báo cáo hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai, cụ thể:
a) Trong thiên tai: Thống kê, đánh giá
thiệt hại được thực hiện theo nguyên tắc cộng dồn, bổ sung hoặc sửa đổi mức độ
thiệt hại (nếu có) đến thời điểm báo cáo, ghi chép theo các biểu mẫu thống kê
cho từng loại hình thiên tai được quy định tại Điều 6 thông tư này.
b) Sau thiên tai: Báo cáo đầy đủ kết quả
số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra thông qua các Biểu mẫu
thống kê cho từng loại thiên tai được quy định tại Điều 6 thông tư này trên cơ
sở tổng hợp, bổ sung, điều chỉnh (nếu có) của báo cáo nhanh hàng ngày.
3. Ước tính giá trị thiệt hại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
ban hành đơn giá phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây
ra trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.
Điều 14. Trình tự thực
hiện thống kê đánh giá thiệt hại
1. Công tác chuẩn bị trước thiên tai
a) Thu thập tình hình dân sinh, kinh tế
trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
b) Chuẩn bị đầy đủ các Biểu mẫu thống kê
theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện thống kê, đánh giá
thiệt hại khi thiên tai xảy ra
a) Trong thiên tai
- Thu thập, tổng hợp số liệu thiệt hại vùng bị ảnh
hưởng của thiên tai;
- Lập báo cáo nhanh tình hình thiên tai và thiệt
hại theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư này.
b) Sau khi kết thúc thiên tai
- Tiếp tục thu thập, tổng hợp và phân tích các
chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại. Trong quá trình này có thể bổ sung, điều
chỉnh số liệu chi tiết các chỉ tiêu đã báo cáo hàng ngày để phù hợp với tình
hình thực tế;
- Lập Báo cáo tổng hợp đợt thiên tai.
Điều 15. Trách nhiệm
các cơ quan thực hiện báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Tổ chức điều tra, thu thập thông tin,
tổng hợp phân tích, đánh giá theo các nội dung, phương pháp, trình tự thực hiện
thống kê, đánh giá thiệt hại quy định tại Thông tư này. Lập và gửi báo cáo đến
các cơ quan liên quan đúng thời gian, phương thức quy định.
2. Kiểm tra, rà soát kết quả thống kê
đánh giá thiệt hại từ báo cáo nhận được theo thẩm quyền. Trường hợp nội dung
báo cáo chưa rõ ràng, thông tin thống kê, đánh giá thiệt hại chưa đầy đủ, phải
kịp thời yêu cầu các cơ quan thực hiện báo cáo điều chỉnh, bổ sung; trong trường
hợp cần thiết, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan kiểm tra, xác minh để
đảm bảo tính chính xác, khách quan của báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại. Tổng
hợp kết quả, báo cáo lên các cơ quan cấp trên theo đúng quy định.
Chương V
CÔNG
BỐ VÀ LƯU TRỮ KẾT QUẢ SỐ LIỆU THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Điều 16. Công bố số
liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương công bố số liệu thiệt hại thuộc địa phương mình quản
lý theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ công bố số liệu thiệt hại thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công bố số liệu thiệt hại do thiên tai gây ra trong phạm vi cả nước
theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này thông qua các hình thức:
Niên giám thống kê; họp báo; Báo cáo tổng kết công tác phòng chống thiên tai năm;
các sản phẩm thống kê bằng văn bản điện tử đăng trên cổng thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo
trung ương về phòng, chống thiên tai.
4. Thời gian công bố: Hàng năm tổng hợp
thiệt hại do thiên tai gây ra trong năm được công bố một lần. Thời gian công bố
chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
Điều 17. Lưu trữ dữ
liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của các cấp, các ngành và cả nước phải được quản lý, lưu trữ lâu dài dưới dạng
bản in và các tệp dạng số.
2. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của các cấp được lưu tại Ủy ban nhân dân và Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cùng cấp.
3. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của các Bộ, ngành được lưu tại Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn các Bộ hoặc các đơn vị cấp Tổng cục, Vụ, trực thuộc có liên quan.
4. Tài liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
của cả nước được lưu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Chỉ đạo
trung ương về phòng, chống thiên tai.
5. Việc quản lý dữ liệu thống kê, đánh
giá thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Điều 18. Quản lý, sử
dụng dữ liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
được người có thẩm quyền công bố là tài sản công. Mọi tổ chức, cá nhân được
bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác, sử dụng.
2. Việc trích dẫn, sử dụng dữ liệu thống
kê, đánh giá thiệt hại được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của
thông tin.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm
của các cấp, các ngành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo, kiểm tra thực hiện Thông
tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy
ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai thực
hiện Thông tư này.
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30
tháng 12 năm 2015.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Bùi
Quang Vinh
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Cao
Đức Phát
|
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Ban chỉ huy PCTT và
TKCN các cấp;
- Sở
NN&PTNT các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra
văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo và
Website Chính phủ;
- Website Bộ
NN&PTNT, Bộ Kế hoạch và ĐT;
- Các Tổng
cục, Cục, Vụ, VP, TTra thuộc Bộ NN&PTNT;
- Đơn vị chủ
trì soạn thảo TTLT: Tổng cục Thủy lợi (Bộ NN&PTNT; Vụ Kinh tế NN (Bộ KH
và ĐT);
- Lưu: Bộ
NNPTNT (VT, TCTL), Bộ KHĐT (VT,
KTNN).
ĐH
280b.
|
|
PHỤ LỤC
I
DANH
MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm
theo Thông tư liên
tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm
2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
1
|
Biểu mẫu 01/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: bão, ATNĐ, gió mạnh trên biển,
mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt
lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, sóng thần
|
2
|
Biểu mẫu 02/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: lốc, sét, mưa đá
|
3
|
Biểu mẫu 03/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: sương muối, sương mù, rét hại
|
4
|
Biểu mẫu 04/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: xâm nhập mặn, hạn hán, nắng
nóng
|
5
|
Biểu mẫu 05/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: Động đất
|
6
|
Biểu mẫu 06/TKTH
|
Bảng thống kê nguyên nhân người chết
và mất tích
|
7
|
Biểu mẫu 07/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây
ra 06 tháng đầu năm 20..../năm 20….
|
8
|
Biểu mẫu 08/TKTH
|
Tổng hợp các chỉ tiêu chính thiệt hại
do thiên tai gây ra 6 tháng đầu năm 20..../năm 20 ……
|
BIỂU 01/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Bão, ATNĐ, gió mạnh trên
biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sụt lún đất, nước dâng, sóng
thần
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất tích
|
người
|
|
x
|
|
1.2.1
|
NG021
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.2.2
|
NG022
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.2.3
|
NG023
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.2.4
|
NG024
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
|
1.3.1
|
NG031
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.3.2
|
NG032
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.3.3
|
NG033
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.3.4
|
NG034
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.4
|
NG04
|
Số hộ bị ảnh
hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.5
|
NG05
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.1.1
|
NH011
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.2
|
NH012
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.3
|
NH013
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.4
|
NH014
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Thiệt hại rất nặng
(từ 50% - 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.2.1
|
NH021
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.2
|
NH022
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.3
|
NH023
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.4
|
NH024
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.3
|
NH03
|
Thiệt hại nặng (từ
30% -
50%)
|
cái
|
|
|
|
2.3.1
|
NH031
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.2
|
NH032
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.3
|
NH033
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.4
|
NH034
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.4
|
NH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
|
|
|
|
2.4.1
|
NH041
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.2
|
NH042
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.3
|
NH043
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.4
|
NH044
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.5
|
NH05
|
Nhà bị ngập nước
|
lượt
|
|
|
|
2.5.1
|
NH051
|
Bị ngập dưới 1m
|
lượt
|
|
|
|
2.5.2
|
NH052
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
lượt
|
|
|
|
2.5.3
|
NH053
|
Bị ngập nước trên 3m
|
lượt
|
|
|
|
2.6
|
NH07
|
Nhà phải di dời khẩn
cấp
|
cái
|
|
|
|
2.7
|
NH09
|
Các thiệt hại về nhà ở
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường bị ảnh hưởng
|
điểm
|
|
x
|
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ,
nhà ở tập
thể, nhà bán trú
cho học sinh/sinh viên/học viên
|
cái
|
|
|
|
3.2.1
|
GD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
3.2.2
|
GD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
3.2.3
|
GD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
3.2.4
|
GD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
3.3
|
GD03
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ, nhà ở tập
thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học
viên bị ngập nước
|
cái
|
|
|
|
3.3.1
|
GD031
|
Bị ngập dưới 1m
|
cái
|
|
|
|
3.3.2
|
GD032
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
cái
|
|
|
|
3.3.3
|
GD033
|
Bị ngập nước trên
3m
|
cái
|
|
|
|
3.4
|
GD04
|
Các thiết bị giáo dục
ở điểm/trường bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.5
|
GD05
|
Các thiệt hại về giáo dục
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế)
|
cái
|
|
|
|
4.1.1
|
YT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
4.1.2
|
YT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
4.1.3
|
YT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
4.1.4
|
YT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
4.2
|
YT012
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế) bị ngập nước
|
cái
|
|
|
|
4.2.1
|
YT021
|
Bị ngập dưới 1m
|
cái
|
|
|
|
4.2.2
|
YT022
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
cái
|
|
|
|
4.2.3
|
YT023
|
Bị ngập nước trên
3m
|
cái
|
|
|
|
4.3
|
YT04
|
Thuốc bị ướt, hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.4
|
YT05
|
Vật tư, máy móc
và thiết bị y tế bị hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.5
|
YT06
|
Các thiệt hại về y tế khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN
HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
VH01
|
Công trình văn hóa
|
cái
|
|
|
|
5.1.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.1.2
|
VH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
5.1.3
|
VH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.1.4
|
VH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh
|
cái
|
|
|
|
5.2.1
|
VH021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.2.2
|
VH022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.2.3
|
VH023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
5.2.4
|
VH024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.3
|
VH03
|
Trang thiết bị tại
công trình văn hóa
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.4
|
VH04
|
Các thiệt hại về
văn hóa khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM,
DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
6.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy lúa lai
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
6.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
6.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng lâu năm
|
ha
|
|
|
|
6.5.1
|
NLN051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.5.2
|
NLN052
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.5.3
|
NLN053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.5.4
|
NLN054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.6
|
NLN06
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
6.6.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.6.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng từ
50%-70%
|
ha
|
|
|
|
6.6.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.6.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.7
|
NLN07
|
Diện tích cây ăn quả tập
trung
|
ha
|
|
|
|
6.7.1
|
NLN071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.7.2
|
NLN072
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.7.3
|
NLN073
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.7.4
|
NLN074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.8
|
NLN08
|
Diện tích rừng hiện
có
|
ha
|
|
|
|
6.8.1
|
NLN081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.8.2
|
NLN082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.8.3
|
NLN083
|
Thiệt hại nặng từ 30%
-50%
|
ha
|
|
|
|
6.8.4
|
NLN084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.9
|
NLN9
|
Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị đỗ, gãy
|
cây
|
|
|
|
6.10
|
NLN10
|
Cây giống bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.11
|
NLN11
|
Hạt giống hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.12
|
NLN12
|
Lương thực bị trôi,
ẩm, ướt và hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.13
|
NLN13
|
Diện tích đất ở bị
xói lở, vùi lấp
|
ha
|
|
|
|
6.14
|
NLN14
|
Diện tích ruộng muối bị vùi lấp,
hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.15
|
NLN15
|
Muối bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.16
|
NLN16
|
Diện tích canh tác
bị ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
6.17
|
NLN19
|
Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết, cuốn
trôi
|
con
|
|
|
|
7.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
7.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
7.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
7.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
7.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết, cuốn trôi
|
con
|
|
|
|
7.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
7.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm
khác
|
con
|
|
|
|
7.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi
khác bị chết, cuốn trôi
|
con
|
|
|
|
7.4
|
CHN04
|
Thức ăn gia súc,
gia cầm bị cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
7.5
|
CHN05
|
Vật tư phục vụ chăn nuôi bị
cuốn trôi, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.6
|
CHN06
|
Chuồng trại, trang
thiết bị chăn nuôi bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.7
|
CHN07
|
Nước cấp chăn nuôi
tập trung bị thiếu hụt
|
m³
|
|
|
|
7.8
|
CHN07
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8
|
TL
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.1
|
TL01
|
Đê từ cấp III đến cấp
đặc biệt
|
|
|
|
|
8.1.1
|
TL011
|
Chiều dài bị sạt,
nứt, vỡ (ghi rõ
chiều dài vỡ)
|
m
|
|
|
|
8.1.2
|
TL012
|
Số lượng mạch đùn,
mạch sủi, lỗ rò
|
cái
|
|
|
|
8.1.3
|
TL013
|
Diện tích thẩm lậu
|
m²
|
|
|
|
8.2
|
TL02
|
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối, bờ bao
|
|
|
|
|
8.2.1
|
TL021
|
Chiều dài bị sạt, nứt,
vỡ (ghi rõ chiều
dài vỡ)
|
m
|
|
|
|
8.2.2
|
TL022
|
Số lượng mạch đùn,
mạch sủi, lỗ rò
|
cái
|
|
|
|
8.2.3
|
TL023
|
Diện tích thẩm lậu
|
m²
|
|
|
|
8.3
|
TL03
|
Kè
|
|
|
|
|
8.3.1
|
TL031
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
|
|
8.3.2
|
TL032
|
Diện tích bong xô
|
m²
|
|
|
|
8.3.2
|
TL032
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
|
|
8.3.3
|
TL033
|
Khối lượng đá, bê tông
|
m³
|
|
|
|
8.4
|
TL04
|
Kênh mương bị sạt,
trôi, hư hỏng
|
|
|
|
|
8.4.1
|
TL041
|
Chiều dài
|
m
|
|
|
|
8.4.2
|
TL042
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
8.4.3
|
TL043
|
Khối lượng đá, bê
tông
|
m³
|
|
x
|
|
8.4
|
TL04
|
Cống
|
|
|
|
|
8.4.1
|
TL041
|
Cống, bọng bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.4.2
|
TL042
|
Bọng bị trôi
|
cái
|
|
|
|
8.4.3
|
TL043
|
Cống bị trôi
|
cái
|
|
|
|
8.5
|
TL05
|
Đập thủy lợi
|
|
|
|
|
8.5.1
|
TL051
|
Đập bị sạt lở, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.5.2
|
TL052
|
Đập bị vỡ (ghi rõ
tên đập, chiều dài vỡ)
|
cái
|
|
|
|
8.6
|
TL06
|
Số trạm bơm
|
cái
|
|
|
|
8.6.1
|
TL061
|
Kiên cố bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.6.2
|
TL062
|
Bán kiên cố bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.7
|
TL07
|
Công trình thủy
lợi khác bị vỡ, trôi
và hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.8
|
TL08
|
Bờ biển, bờ sông,
suối bị sạt lở
|
|
|
|
|
8.8.1
|
TL081
|
Chiều dài sạt lở
|
m
|
|
|
|
8.8.2
|
TL082
|
Diện tích bị mất
|
m²
|
|
x
|
|
8.9
|
TL09
|
Các thiệt hại về thủy
lợi khác (*)
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
9
|
GT
|
THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1
|
GT01
|
Đường giao thông
Trung ương (quốc lộ)
|
|
|
|
|
9.1.1
|
GT011
|
Chiều dài sạt lở, hư hỏng
|
m
|
|
|
|
9.1.2
|
GT012
|
Chiều dài bị ngập
|
m
|
|
|
|
9.1.3
|
GT013
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
9.1.4
|
GT014
|
Khối lượng đá, bê tông, nhựa
đường
|
m³
|
|
x
|
|
9.1.5
|
GT015
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.1.6
|
GT016
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.1.7
|
GT017
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.1.8
|
GT018
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1.9
|
GT019
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.2
|
GT02
|
Đường giao
thông địa phương (đường tỉnh, đường
huyện, đường xã)
|
|
|
|
|
9.2.1
|
GT021
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
|
|
9.2.2
|
GT022
|
Chiều dài bị ngập
|
m
|
|
x
|
|
9.2.3
|
GT023
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
9.2.4
|
GT024
|
Khối lượng đá, bê
tông, nhựa đường
|
m³
|
|
x
|
|
9.2.5
|
GT025
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.2.6
|
GT026
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.2.7
|
GT027
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.2.8
|
GT028
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.2.9
|
GT029
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.3
|
GT03
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
9.3.1
|
GT031
|
Chiều dài hư hỏng
đường ray
|
m
|
|
|
|
9.3.2
|
GT032
|
Chiều dài đường ray
bị ngập
|
m
|
|
x
|
|
9.3.3
|
GT033
|
Khối lượng đất nền đường
sạt lở
|
m³
|
|
|
|
9.3.4
|
GT034
|
Khối lượng đất, đá lấp
đường sắt
|
m³
|
|
|
|
9.3.5
|
GT035
|
Cầu đường sắt bị hư
hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.6
|
GT036
|
Cống đường sắt bị
hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.7
|
GT037
|
Đầu máy, toa xe, phương
tiện chuyên dùng đường sắt
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.3.8
|
GT038
|
Điểm đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.3.9
|
GT039
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.4
|
GT04
|
Đường thủy nội địa
trung ương
|
|
|
|
|
9.4.1
|
GT041
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.4.2
|
GT042
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.4.3
|
GT043
|
Thiết bị, máy móc, vật
tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.4.4
|
GT044
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.4.5
|
GT045
|
Khối lượng đất, đá
sạt lở bờ sông
|
m³
|
|
|
|
9.4.6
|
GT046
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.5
|
GT05
|
Đường thủy nội địa
địa phương
|
|
|
|
|
9.5.1
|
GT051
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.5.2
|
GT052
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.5.3
|
GT054
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.5.4
|
GT055
|
Khối lượng đất, đá sạt lở
bờ sông
|
m³
|
|
|
|
9.5.5
|
GT056
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.6
|
GT06
|
Hàng hải
|
|
|
|
|
9.6.1
|
GT061
|
Tàu, thuyền vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.6.2
|
GT062
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.6.3
|
GT063
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.6.4
|
GT064
|
Khối lượng đất, đất sạt lở cảng
biển
|
m³
|
|
|
|
9.6.5
|
GT065
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.7
|
GT07
|
Hàng không
|
|
|
|
|
9.7.1
|
GT071
|
Máy bay, trực
thăng, phương tiện chuyên dùng khác
|
cái
|
|
|
|
9.7.2
|
GT072
|
Thiết bị, vật tư,
máy móc hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.7.3
|
GT073
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.7.5
|
GT074
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
10.9
|
TS9
|
Các thiệt hại về
giao thông khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi cá
truyền thống
|
|
|
|
|
10.1.1
|
TS011
|
Diện tích nuôi ao hồ
nhỏ
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.1
|
TS0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.2
|
TS0112
|
Thiệt hại rất nặng từ 50%
-70%
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.3
|
TS0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.4
|
TS0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.2
|
TS012
|
Diện tích nuôi cá -
lúa, nuôi hồ mặt nước lớn
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.1
|
TS0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.2
|
TS0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.3
|
TS0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.4
|
TS0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.2
|
TS02
|
Diện tích nuôi cá
da trơn
|
ha
|
|
|
|
10.2.1
|
TS021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.2.2
|
TS022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.2.3
|
TS023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.2.4
|
TS024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3
|
TS03
|
Diện tích nuôi tôm
|
ha
|
|
|
|
10.3.1
|
TS031
|
Diện tích nuôi tôm
quảng canh
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.1
|
TS0311
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.2
|
TS0312
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.3
|
TS0313
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.4
|
TS0314
|
Thiệt hại một phần (dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.2
|
TS032
|
Diện tích nuôi tôm
thâm canh
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.1
|
TS0321
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.2
|
TS0322
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.3
|
TS0323
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.4
|
TS0324
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.3
|
TS033
|
Diện tích nuôi nhuyễn
thể
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.1
|
TS0331
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.2
|
TS0332
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.3
|
TS0333
|
Thiệt hại nặng từ 30%
-50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.4
|
TS0334
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.4
|
TS04
|
Diện tích nuôi ngao
|
ha
|
|
|
|
10.4.1
|
TS041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.4.2
|
TS042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.4.3
|
TS043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.4.4
|
TS044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.5
|
TS05
|
Các loại thủy, hải
sản khác (*)
|
ha
|
|
|
|
10.5.1
|
TS051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.5.2
|
TS052
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.5.3
|
TS053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.5.4
|
TS054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.6
|
TS06
|
Lồng, bè nuôi thủy, hải
sản các loại
|
100m³/ lồng
|
|
|
|
10.6.1
|
TS061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.2
|
TS062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.3
|
TS063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.4
|
TS064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.7
|
TS07
|
Phương tiện khai
thác thủy, hải sản
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1
|
TS071
|
Công suất <20CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.1
|
TS0711
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.2
|
TS0712
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.3
|
TS0713
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.4
|
TS0714
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2
|
TS072
|
Công suất 20-90CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.1
|
TS0721
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.2
|
TS0722
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.3
|
TS0723
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.4
|
TS0724
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3
|
TS073
|
Công suất trên 90CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.1
|
TS071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.2
|
TS072
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.3
|
TS073
|
Thiệt hại nặng từ 30% - 50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.4
|
TS074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.8
|
TS08
|
Ngư cụ, trang thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.1
|
TS081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.2
|
TS082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.3
|
TS083
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.4
|
TS084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.9
|
TS9
|
Công trình tránh
trú bão
|
công trình
|
|
|
|
10.10
|
TS10
|
Các thiệt hại về thủy
sản khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN
LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đỗ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
11.2
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
11.3
|
TT03
|
Nhà trạm
|
cái
|
|
|
|
11.3.1
|
TT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.3.2
|
TT032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.3.3
|
TT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
11.3.4
|
TT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.4
|
TT04
|
Tuyến cáp
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.1
|
TT041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.2
|
TT042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.3
|
TT043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.4
|
TT044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.5
|
TT05
|
Các máy móc, thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.6
|
TT06
|
Các thiệt hại về
thông tin liên lạc khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.1
|
CN01
|
Cột điện bị đỗ, gãy
|
cái
|
|
|
|
12.1.1
|
CN011
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
12.1.2
|
CN012
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
12.2
|
CN02
|
Dây điện bị đứt
|
m
|
|
|
|
12.2.1
|
CN021
|
Trung và cao thế
|
m
|
|
|
|
12.2.2
|
CN022
|
Hạ thế
|
m
|
|
|
|
12.3
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.3.1
|
CN031
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
12.3.2
|
CN032
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
12.4
|
CN04
|
Kè bờ thủy điện
|
m
|
|
|
|
21.4.1
|
CN041
|
Chiều dài bị sạt
|
m
|
|
|
|
21.4.2
|
CN042
|
Diện tích bị bong
xô
|
m²
|
|
|
|
12.5
|
CN05
|
Hệ thống thoát nước
bị bồi lấp, phá hủy
|
m
|
|
|
|
12.6
|
CN06
|
Nhà xưởng, xí nghiệp,
công trình công nghiệp
|
cái
|
|
|
|
12.6.1
|
CN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
12.6.2
|
CN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
12.6.3
|
CN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
12.6.4
|
CN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
12.7
|
CN07
|
Máy móc, thiết bị bị
phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.8
|
CN08
|
Than, khoáng sản bị
trôi
|
tấn
|
|
|
|
12.9
|
CN09
|
Sản phẩm công nghiệp
khác bị cuốn trôi, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.10
|
CN10
|
Thiệt hại khác
trong nhà máy, xí nghiệp (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.11
|
CN11
|
Thiệt hại khác
trong hầm mỏ (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.12
|
CN12
|
Thiệt hại khác
trong công trình thủy điện (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.13
|
CN13
|
Giàn khoan, giàn
khai thác Dầu khí bị trôi, đổ, hư hỏng
|
cái
|
|
&nb |