BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU LỆ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Căn cứ Luật giáo
dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Điều lệ trường cao đẳng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về Điều lệ trường
cao đẳng công lập và trường cao đẳng tư thục (sau đây gọi chung là Điều lệ trường
cao đẳng), bao gồm: Nhiệm vụ và quyền hạn; tổ chức và quản lý trường cao đẳng;
tổ chức hoạt động đào tạo; giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
và người học trong trường cao đẳng; tài chính, tài sản của trường cao đẳng;
quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp, gia đình và xã hội; tổ chức thực hiện
Điều lệ trường cao đẳng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thông tư này áp dụng đối với trường
cao đẳng và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ở trường cao đẳng;
b) Đối với trường cao đẳng là thành
viên của trường đại học vùng, đại học quốc gia áp dụng quy định tại Thông tư
này và quy chế tổ chức, hoạt động của trường đại học vùng, đại học quốc gia;
c) Trường cao đẳng có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện các quy định về hoạt động của trường cao đẳng tư thục và quyền
lợi của người học tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, riêng tiêu chuẩn giảng
viên, cán bộ quản lý không được thấp hơn tiêu chuẩn tương ứng quy định tại
Thông tư này;
d) Thông tư này không áp dụng đối với
trường cao đẳng sư phạm.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Thành viên sáng lập là người tham
gia, trực tiếp đề xuất, chuẩn bị thành lập trường cao đẳng, có tên trong danh
sách thành viên sáng lập trong hồ sơ thành lập trường.
2. Trường cao đẳng cộng đồng là trường
cao đẳng công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và trình độ sơ cấp;
tổ chức đào tạo thường xuyên theo quy định tại Mục 2 Chương III
của Luật giáo dục nghề nghiệp với thời gian, phương pháp, hình thức đào tạo
phù hợp với yêu cầu của từng chương trình đào tạo, bảo đảm sự linh hoạt phù hợp
với từng đối tượng người học, phù hợp với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương; hợp tác
với các cơ sở giáo dục đại học xây dựng chương trình chuyển tiếp lên trình độ đại
học để sinh viên được liên thông theo đề án hợp tác và cam kết giữa hai trường
trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 3. Địa vị
pháp lý của trường cao đẳng
1. Trường cao đẳng là cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Trường cao đẳng có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 4. Nguyên tắc
đặt tên trường cao đẳng
1. Tên bằng tiếng Việt của trường cao
đẳng gồm các thành tố sau đây:
a) Cụm từ xác định loại trường: Trường
cao đẳng, trường cao đẳng cộng đồng;
b) Cụm từ xác định loại hình, lĩnh vực
hoặc nhóm ngành, nghề đào tạo chính (nếu cần);
c) Cụm từ xác định tên riêng: Tên địa
phương, tên danh nhân văn hóa, tên danh nhân lịch sử, tên cá nhân, tên tổ chức;
d) Cụm từ xác định chất lượng, đẳng cấp
(nếu cần).
2. Tên trường không được trùng với
tên của trường cao đẳng đã thành lập trước đó.
3. Tên giao dịch quốc tế của trường
phải đúng nghĩa tên tiếng Việt, không gây nhầm lẫn với tên trường khác.
4. Tên bằng tiếng Việt của trường được
ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, con dấu, các văn bản,
giấy tờ giao dịch của trường và được gắn tại trụ sở chính,
phân hiệu của trường.
Điều 5. Loại hình
trường cao đẳng
1. Trường cao đẳng trong Thông tư này
được tổ chức theo các loại hình sau đây:
a) Trường cao đẳng công lập;
b) Trường cao đẳng tư thục.
2. Cơ quan chủ quản trường cao đẳng
công lập là cơ quan, tổ chức được giao quản lý trường cao đẳng theo quy định của
pháp luật, bao gồm:
a) Trường cao đẳng trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội;
b) Trường cao đẳng trực thuộc đơn vị
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội;
c) Trường cao đẳng trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh).
Điều 6. Quản lý nhà nước đối với
trường cao đẳng
1. Trường cao đẳng chịu sự quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng
thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt
trụ sở chính, phân hiệu.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước
đối với các trường cao đẳng thuộc quyền quản lý theo quy định tại Thông tư này
và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quy chế tổ chức, hoạt động
của trường cao đẳng
1. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường
cao đẳng do hiệu trưởng ban hành theo quyết nghị của hội đồng trường đối với
trường cao đẳng công lập hoặc quyết nghị của hội đồng quản trị đối với trường
cao đẳng tư thục trên cơ sở cụ thể hóa các quy định tại Thông tư này, phù hợp với
điều kiện đặc thù của nhà trường, không trái với quy định của pháp luật có liên
quan và được công bố công khai.
2. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường
cao đẳng gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên trường, tên viết tắt (nếu có);
b) Mục tiêu và sứ mạng;
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của trường;
d) Tổ chức các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học, công nghệ và dịch vụ sản xuất, hợp tác quốc tế;
đ) Nhiệm vụ và quyền của giảng viên,
cán bộ quản lý, viên chức, người lao động;
e) Nhiệm vụ và quyền của người học;
g) Tổ chức và quản lý của trường;
h) Tài chính và tài sản;
i) Quan hệ giữa nhà trường, doanh
nghiệp, gia đình và xã hội;
k) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng
và xử lý vi phạm.
3. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường
cao đẳng sau khi ban hành phải được công bố công khai trong toàn trường, trên
trang thông tin điện tử của trường (nếu có).
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày ký ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng, hiệu trưởng
nhà trường có trách nhiệm gửi các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan chủ quản trường đối với
trường cao đẳng công lập;
b) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Tổng cục Dạy nghề);
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường đặt trụ sở chính.
5. Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động
sửa đổi, bổ sung của trường cao đẳng
Hiệu trưởng trường cao đẳng ban hành
quy chế tổ chức, hoạt động sửa đổi, bổ sung của trường mình theo quy định tại
các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn,
quyền tự chủ của trường cao đẳng
1. Trường cao đẳng thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại Điều 23 của Luật giáo dục nghề nghiệp
và các quy định sau đây:
a) Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình
độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên theo quy định;
b) Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn,
phê duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình đào tạo đối với từng ngành,
nghề được phép đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ
chức tuyển sinh đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm
tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và in phôi văn bằng, quản lý, cấp phát, thu
hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp,
chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Tuyển dụng, quản lý giảng viên,
cán bộ quản lý, viên chức, người lao động của trường bảo đảm đủ về số lượng,
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
g) Thực hiện dân chủ, công khai trong
việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động
tài chính; có cơ chế để người học tham gia đánh giá hoạt động đào tạo, giảng
viên tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường;
h) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị và tài chính của trường theo quy định của
pháp luật;
i) Quyết định thành lập các tổ chức
trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt
động của trường; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ từ cấp
trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống theo quy định;
k) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động đào tạo về lập kế hoạch đào tạo, xây
dựng chương trình, giáo trình đào tạo; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành,
thực tập, đánh giá kết quả học tập của người học;
l) Liên doanh, liên kết với các tổ chức
kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài theo quy định của
pháp luật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường
lao động;
m) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào
tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ để đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất của trường, chi cho các hoạt động đào tạo và bổ sung nguồn tài
chính của trường theo quy định của pháp luật;
n) Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất,
giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ
Nhà nước giao theo hợp đồng đặt hàng; được hưởng các chính
sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Trường cao đẳng thực hiện quyền tự
chủ theo quy định tại Điều 25 của Luật giáo dục nghề nghiệp
và các quy định sau đây:
a) Quyết định mục tiêu, sứ mạng, chiến
lược và kế hoạch phát triển của nhà trường;
b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức,
phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trên
cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển nhà trường;
c) Thu, chi tài chính, đầu tư phát
triển các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết
định mức thu giá dịch vụ đào tạo tương ứng với điều kiện bảo đảm chất lượng đào
tạo đối với chương trình đào tạo chất lượng cao và các quy định về tự chủ tài
chính đối với trường cao đẳng theo quy định;
d) Tuyển sinh và quản lý người học;
phát triển chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình giảng
dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chương trình đào tạo theo quy định của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Tổ chức triển khai các hoạt động
nghiên cứu khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế theo chiến lược và kế hoạch
phát triển của nhà trường; bảo đảm chất lượng đào tạo của nhà trường; lựa chọn
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp để đăng ký kiểm định;
e) Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động
của trường; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc trường;
g) Đối với trường cao đẳng công lập
được giao quyền tự chủ (trường cao đẳng tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư; trường cao đẳng tự bảo đảm chi thường xuyên) được quyết định vị trí việc
làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở bảo đảm việc làm ổn định và
thu nhập cho số lượng người làm việc tăng thêm và bảo đảm theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Đối với trường cao đẳng công lập chưa
được giao quyền tự chủ (trường cao đẳng do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường
xuyên; trường cao đẳng do Nhà nước bảo đảm một phần chi thường xuyên) thì Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong tổng số người làm việc được cấp
có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ QUẢN
LÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Điều 9. Cơ cấu tổ
chức, thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức của trường cao đẳng
1. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng
gồm:
a) Hội đồng trường đối với trường cao
đẳng công lập, hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục;
b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
c) Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ;
d) Các khoa, bộ môn;
đ) Các hội đồng tư vấn;
e) Phân hiệu; tổ chức nghiên cứu khoa
học và công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai ứng
dụng; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có).
2. Việc thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
3. Việc thành lập, giải thể các tổ chức
trực thuộc trường cao đẳng; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức
được thực hiện theo quy định của pháp luật, của Thông tư này và được cụ thể hóa
trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 10. Số lượng, cơ cấu tổ
chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch,
thư ký hội đồng trường
1. Hội đồng trường được thành lập ở
trường cao đẳng công lập. Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở
hữu của nhà trường.
2. Hội đồng trường có nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật giáo dục nghề
nghiệp và các quy định sau đây:
a) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo
cáo, giải trình với cơ quan chủ quản trường, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp các điều kiện bảo đảm chất lượng, kết quả hoạt động, việc thực hiện
các cam kết và tài chính của trường;
b) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
thông qua phương án bổ sung, miễn nhiệm, cách chức hoặc thay thế các thành viên
của hội đồng trường;
c) Thông qua các quy định về số lượng,
cơ cấu lao động, vị trí việc làm; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển
đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường;
d) Giới thiệu nhân sự để thực hiện
quy trình bổ nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; thực hiện đánh giá hằng năm việc
hoàn thành nhiệm vụ của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; tổ chức lấy phiếu
thăm dò tín nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất
trong trường hợp cần thiết;
đ) Yêu cầu hiệu trưởng giải trình về
những vấn đề chưa được thực hiện, thực hiện chưa đúng, thực hiện chưa đầy đủ
theo nghị quyết của hội đồng trường. Nếu hội đồng trường
không đồng ý với giải trình của hiệu trưởng thì báo cáo cơ quan chủ quản trường.
3. Hoạt động của hội đồng trường
a) Hội đồng trường họp định kỳ ít nhất
03 (ba) tháng một lần và họp đột xuất khi có đề nghị bằng văn bản của trên 30%
tổng số thành viên hội đồng trường hoặc có đề nghị bằng văn bản của hiệu trưởng
hoặc của chủ tịch hội đồng trường.
Cuộc họp của hội đồng trường là hợp lệ
khi có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng trường tham dự. Hội đồng trường
làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
Quyết nghị của hội đồng trường có giá trị khi có trên 50% tổng số thành viên của
hội đồng trường đồng ý. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch hội đồng trường.
Các cuộc họp hội đồng trường phải ghi biên bản. Biên bản cuộc họp và quyết nghị
của hội đồng trường được gửi đến các thành viên hội đồng trường, cơ quan chủ quản
trường chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp hoặc quyết
nghị được ký thông qua.
b) Nhiệm kỳ của hội đồng trường là 05
năm và theo nhiệm kỳ của hiệu trưởng. Hội đồng trường được sử dụng con dấu, bộ
máy tổ chức của nhà trường để triển khai các công việc của hội đồng trường
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường;
c) Ủy quyền điều
hành hội đồng trường
Khi chủ tịch hội đồng trường không thể
làm việc trong khoảng thời gian mà quy chế tổ chức, hoạt động của
trường đã quy định thì phải có trách nhiệm ủy quyền bằng văn bản cho một trong
số các thành viên còn lại của hội đồng trường đảm nhận thay trách nhiệm của chủ
tịch hội đồng trường. Văn bản ủy quyền phải được thông báo đến các thành viên hội
đồng trường, gửi đến cơ quan chủ quản trường và thông báo công khai trong toàn
trường. Thời gian ủy quyền không quá 06 (sáu) tháng.
4. Hội đồng trường có số lượng thành
viên là số lẻ, gồm 01 chủ tịch, 01 thư ký và các thành viên. Thành phần tham
gia hội đồng trường theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật
giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp đại diện cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có liên quan tham gia hội đồng trường phải đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
a) Đang hoạt động trong lĩnh vực đào
tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của nhà trường;
b) Là người không có quan hệ bố, mẹ,
vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
5. Số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng
trường, quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu chủ tịch, thư ký hội đồng
trường phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường được
hiệu trưởng phê duyệt.
6. Chủ tịch hội đồng trường được bầu
trong số các thành viên của hội đồng trường theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín
và được trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đồng ý. Chủ tịch hội đồng
trường có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Triệu tập các cuộc họp hội đồng
trường;
b) Quyết định về chương trình nghị sự,
chủ tọa các cuộc họp và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp hội đồng trường;
c) Điều hành hội đồng trường thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật
giáo dục nghề nghiệp và quy định tại khoản 2 Điều này.
7. Tiêu chuẩn của chủ tịch hội đồng
trường như tiêu chuẩn của hiệu trưởng trường cao đẳng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
8. Thư ký hội đồng trường do chủ tịch
hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và được
hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đồng
ý. Thư ký hội đồng trường không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu
trưởng, trực tiếp giúp chủ tịch hội đồng trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
a) Tổng hợp, báo
cáo chủ tịch hội đồng trường các hoạt động của trường; chuẩn bị chương trình
nghị sự, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của hội
đồng trường; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của hội đồng trường;
b) Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với
cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của
hội đồng trường;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ
tịch hội đồng trường giao.
9. Thành viên của hội đồng trường có
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do hội đồng trường phân công và các nhiệm vụ
khác quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường được hiệu trưởng phê
duyệt.
Điều 11. Thủ tục thành lập hội
đồng trường; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng
trường
1. Thủ tục thành lập hội đồng trường
và bổ nhiệm chủ tịch hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên
a) Xác định số lượng, cơ cấu thành
viên hội đồng trường
Hiệu trưởng tổ chức và chủ trì cuộc họp
gồm các phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện giảng viên và một số phòng, khoa, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác
định số lượng và cơ cấu thành viên hội đồng trường.
b) Đề nghị cơ quan chủ quản trường hoặc
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng
trường;
c) Các tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của Luật giáo dục nghề nghiệp tổ chức cuộc
họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường;
d) Bầu chủ tịch hội đồng trường,
thư ký hội đồng trường;
đ) Quyết định thành lập hội đồng trường
Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp
xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch,
thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều
này đề nghị cơ quan chủ quản trường quyết định thành lập hội đồng trường.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng trường, cơ quan chủ quản trường
quyết định thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập. Quyết định thành lập hội
đồng trường phải ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của các thành viên trong hội đồng.
Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục thành lập hội đồng trường
và bổ nhiệm chủ tịch hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba) tháng,
chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại khoản 1
Điều này để đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng
trường là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của trường cao đẳng đề nghị
thành lập hội đồng trường, trong đó nêu rõ quy trình lựa chọn các thành viên hội
đồng trường;
b) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
trường của các tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11
của Luật giáo dục nghề nghiệp;
c) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan;
d) Danh sách trích ngang, sơ
yếu lý lịch của chủ tịch và các thành viên hội đồng trường;
đ) Biên bản họp,
biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường.
4. Miễn nhiệm chủ tịch và các thành
viên hội đồng trường
a) Chủ tịch và các thành viên hội đồng
trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: Có đề nghị bằng
văn bản của cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường; bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, đã phải
nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng mà khả năng
lao động chưa hồi phục; có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường kiến
nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm; vi phạm các quy định đến mức phải miễn
nhiệm quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Hội đồng trường xem xét, quyết nghị
việc miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ
quan chủ quản trường quyết định.
Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm chủ tịch và
các thành viên hội đồng trường là 01 bộ, bao gồm: Văn bản nêu rõ lý do miễn nhiệm
và các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản trường ra quyết
định miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng trường. Trường hợp không miễn nhiệm,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Cách chức chủ tịch và các thành
viên hội đồng trường
a) Chủ tịch và thành viên hội đồng
trường bị cách chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: Sử dụng giấy tờ
không hợp pháp để được bổ nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành
theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả nghiêm trọng;
bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ; vi phạm ở mức độ
nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn mại dâm và các quy định
khác của pháp luật liên quan đến công chức, viên chức; vi phạm các quy định đến
mức phải cách chức quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Hội đồng trường xem xét, quyết nghị
việc cách chức chủ tịch, thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ
quan chủ quản trường quyết định.
Hồ sơ đề nghị cách chức chủ tịch và
thành viên hội đồng trường là 01 bộ, bao gồm: Văn bản nêu rõ lý do cách chức và
các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản
trường ra quyết định cách chức chủ tịch, thành viên hội đồng trường. Trường hợp
không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 12. Hội đồng
quản trị
1. Hội đồng quản trị được thành lập ở
trường cao đẳng tư thục có từ 02 (hai) thành viên góp vốn trở lên. Hội đồng quản
trị là tổ chức đại diện duy nhất cho chủ sở hữu của nhà trường.
Đối với trường cao đẳng tư thục do 01
(một) cá nhân đầu tư thành lập thì cá nhân sở hữu trường chịu trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật giáo dục
nghề nghiệp và các quy định sau đây:
a) Dự kiến chương trình, chuẩn bị tài
liệu phục vụ họp đại hội đồng cổ đông; triệu tập đại hội đồng cổ đông họp thường
kỳ hoặc đột xuất theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Thông qua các quy định về số lượng,
cơ cấu lao động, vị trí việc làm; tuyển dụng, quản lý, sử dụng và phát triển đội
ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động của nhà trường;
c) Xây dựng và trình đại hội đồng cổ
đông thông qua chiến lược đầu tư, kế hoạch phát triển cơ sở vật chất và quy chế
tài chính nội bộ của nhà trường;
d) Thông qua chiến lược và kế hoạch
phát triển đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế do hiệu trưởng đề xuất;
đ) Quyết nghị về việc xây dựng, sửa đổi,
bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động của trường; thông qua quy chế tổ chức, hoạt
động của trường sau khi đã được đại hội đồng cổ đông thông qua những quy định
liên quan đến tài chính;
e) Bầu hiệu trưởng và trình Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định công nhận; quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm các phó hiệu trưởng;
g) Xây dựng báo cáo hoạt động và quyết
toán tài chính hằng năm của nhà trường và trình lên đại hội đồng cổ đông thông
qua;
h) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo
cáo, giải trình về các hoạt động, việc thực hiện các cam kết của nhà trường với
cơ quan quản lý nhà nước, các bên liên quan theo yêu cầu.
3. Hoạt động của hội đồng quản trị
a) Hội đồng quản trị họp định kỳ 03
(ba) tháng một lần. Việc tổ chức họp đột xuất do chủ tịch hội đồng quản trị quyết
định, nhưng phải được ít nhất 30% tổng số thành viên hội đồng quản trị đồng ý;
b) Hội đồng quản trị làm việc theo
nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số;
c) Cuộc họp hội đồng quản trị là hợp
lệ khi có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng quản trị tham dự;
d) Thông báo mời họp hội đồng quản trị
phải kèm theo chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho cuộc họp và phải được
gửi đến các thành viên hội đồng quản trị bằng thư bảo đảm hoặc thư phát chuyển
nhanh, có chữ ký xác nhận của người nhận ít nhất 05 ngày trước ngày họp;
đ) Quyết nghị của hội đồng quản trị
được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp theo nguyên tắc mỗi thành
viên hội đồng quản trị là một phiếu biểu quyết, quyết nghị là hợp lệ khi có
trên 50% tổng số thành viên, hội đồng quản trị đồng ý. Trường hợp số phiếu
ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch hội đồng
quản trị.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua, quyết nghị phải được gửi
đến các thành viên hội đồng quản trị.
c) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua, thành viên góp vốn, thành viên
hội đồng quản trị có quyền kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét hủy bỏ
quyết nghị của hội đồng quản trị khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
Cuộc họp của hội đồng quản trị được
tiến hành không bảo đảm quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.
Nội dung quyết nghị của hội đồng quản
trị vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
g) Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị là
05 năm. Chủ tịch hội đồng quản trị được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu
của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị
và ký các văn bản, nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị;
h) Ủy quyền điều hành hội đồng quản
trị
Trường hợp chủ tịch hội đồng quản trị
vắng mặt trong khoảng thời gian quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động của
trường thì phải ủy quyền cho một trong số các thành viên của hội đồng quản trị
đảm nhận trách nhiệm của chủ tịch hội đồng quản trị trong thời gian đi vắng. Việc
ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, thông báo tới các thành viên hội đồng
quản trị, được gửi đến Tổng cục Dạy nghề và công khai trong toàn trường. Thời
gian ủy quyền không quá 06 (sáu) tháng.
4. Hội đồng quản trị có số lượng
thành viên là số lẻ, gồm 01 chủ tịch, 01 thư ký và các thành viên. Thành phần
tham gia hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của
Luật giáo dục nghề nghiệp.
5. Số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng
quản trị; quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu chủ tịch, thư ký hội
đồng quản trị phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của
trường được hiệu trưởng phê duyệt.
6. Chủ tịch hội đồng quản trị do hội
đồng quản trị bầu trong số các thành viên của hội đồng quản trị theo nguyên tắc
đa số, bỏ phiếu kín và phải được trên 50% tổng số thành viên của hội đồng quản
trị đồng ý.
Chủ tịch hội đồng quản trị có các nhiệm
vụ và quyền hạn sau đây:
a) Là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của nhà trường.
Chủ tịch hội đồng quản trị có thể ủy quyền cho hiệu trưởng trường là đại diện
chủ tài khoản, thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ như chủ tài khoản trong phạm vi
được ủy quyền;
b) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động
của hội đồng quản trị; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho cuộc
họp của hội đồng quản trị; triệu tập và chủ trì các cuộc họp hội đồng quản trị;
tổ chức việc thông qua và là người chịu trách nhiệm chính về các quyết nghị của
hội đồng quản trị; giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết nghị của hội
đồng quản trị; chủ trì cuộc họp đại hội đồng cổ đông;
c) Điều hành hội đồng quản trị thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định công nhận hiệu trưởng; quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm các phó hiệu trưởng;
đ) Các quyền và nhiệm vụ khác theo
quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
7. Thư ký hội đồng quản trị do chủ tịch
hội đồng quản trị giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng quản trị và
được hội đồng quản trị thông qua với trên 50% tổng số
thành viên của hội đồng quản trị đồng ý. Thư ký hội đồng quản trị trực tiếp
giúp chủ tịch hội đồng quản trị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau
đây:
a) Tổng hợp, báo
cáo chủ tịch hội đồng quản trị các hoạt động của trường; chuẩn bị chương trình
cuộc họp, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của hội
đồng quản trị; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với
cơ quan quản lý nhà nước, đại hội đồng cổ đông và các cơ quan liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị;
c) Các nhiệm vụ khác do chủ tịch hội
đồng quản trị giao.
8. Thành viên của hội đồng quản trị
có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do hội đồng quản trị phân công và các nhiệm vụ
khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường; được hưởng phụ cấp
(nếu có) theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 13. Thủ tục
thành lập hội đồng quản trị
1. Thủ tục thành lập hội đồng quản trị
nhiệm kỳ đầu tiên
a) Xác định số lượng, cơ cấu thành
viên hội đồng quản trị
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
hoặc cá nhân đứng tên thành lập trường triệu tập và chủ trì cuộc họp gồm: Thành
viên ban sáng lập, thành viên góp vốn để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội
đồng quản trị.
b) Đề nghị Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;
c) Tổ chức đảng, đoàn thể, đội ngũ giảng
viên trong trường tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu ra đại diện tham gia
hội đồng quản trị;
d) Bầu chủ tịch hội đồng quản
trị, thư ký hội đồng quản trị;
đ) Thành lập hội đồng quản trị của
trường cao đẳng tư thục
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
hoặc cá nhân đứng tên thành lập trường lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều
này đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề thành lập hội
đồng quản trị của nhà trường.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục,
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định thành lập hội
đồng quản trị của nhà trường. Quyết định thành lập hội đồng quản trị phải ghi
rõ chức danh của các thành viên trong hội đồng quản trị. Trường hợp không thành
lập phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục thành lập hội đồng quản trị
nhiệm kỳ kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba) tháng,
chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại khoản
1 Điều này để đề nghị thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ
kế tiếp.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng
quản trị là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập hội đồng
quản trị, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng quản trị;
b) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng
quản trị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc
văn bản cử đại diện tham gia hội đồng quản trị của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có liên quan;
c) Danh sách trích ngang và
sơ yếu lý lịch của chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị;
d) Biên bản họp, biên bản kiểm
phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị.
4. Thay thế chủ tịch và thành viên hội
đồng quản trị
Việc thay thế chủ tịch, thành viên hội
đồng quản trị do hội đồng quản trị xem xét, quyết nghị và gửi hồ sơ đề nghị Tổng
cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định và được quy định cụ
thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 14. Đại hội
đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả
các thành viên góp vốn của trường cao đẳng tư thục. Trường hợp trường cao đẳng
chỉ có một cổ đông duy nhất thì không có đại hội đồng cổ đông.
2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền
và nhiệm vụ sau đây:
a) Bầu thành viên góp vốn tham gia
vào hội đồng quản trị; giải quyết các yêu cầu bổ sung,
thay đổi thành viên hội đồng quản trị là thành viên góp vốn; đề xuất với hội đồng
quản trị về việc không công nhận đại diện thành viên góp vốn tham gia hội đồng
quản trị;
b) Thông qua định hướng phát triển
nhà trường;
c) Thông qua kế hoạch phát triển cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo, đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và người lao động
của nhà trường do hội đồng quản trị đề xuất;
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng
năm của trường, những quy định có liên quan đến tài chính trong quy chế tổ chức,
hoạt động của trường;
đ) Thông qua quy chế tài chính nội bộ
của trường (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết về tăng, giảm
vốn điều lệ, kế hoạch huy động vốn dưới mọi hình thức;
g) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ
khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
3. Đại hội đồng cổ đông họp thường
niên mỗi năm 01 (một) lần. Ngoài cuộc họp thường niên, đại hội đồng cổ đông có
thể họp đột xuất. Chi phí cho việc triệu tập và tổ chức họp đại hội đồng cổ
đông được tính trong kinh phí hoạt động của nhà trường.
Cuộc họp thường niên của đại hội đồng
cổ đông được tổ chức bắt buộc mỗi năm 01 (một) lần trong thời gian 03 (ba)
tháng đầu của năm tài chính. Cuộc họp đột xuất của đại hội đồng cổ đông được
triệu tập theo một trong những trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của chủ tịch hội đồng
quản trị hoặc có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng quản trị đề nghị tổ chức
cuộc họp;
b) Cần bổ sung hoặc thay thế thành
viên góp vốn của hội đồng quản trị;
c) Có văn bản của cá nhân hoặc nhóm
thành viên sở hữu trên 30% tổng số vốn góp đề nghị họp khi phát hiện hội đồng
quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông hoặc ra quyết định vượt quá thẩm
quyền, trái với quy chế tổ chức, hoạt động, quy chế tài chính nội bộ của nhà
trường hoặc quy định của pháp luật có liên quan;
d) Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị đã
kéo dài quá 03 (ba) tháng nhưng chưa tổ chức cuộc họp để bầu hội đồng quản trị
mới thay thế;
đ) Các trường hợp khác theo quy định
tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
4. Tổ chức họp đại hội đồng cổ đông
a) Cuộc họp đại hội đồng cổ đông là hợp
lệ khi có số thành viên góp vốn đại diện ít nhất 70% tổng số vốn góp tham dự cuộc
họp;
b) Trường hợp cuộc họp đại hội đồng cổ
đông lần thứ nhất không bảo đảm theo quy định tại điểm a khoản này, trong thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp lần thứ nhất, đại hội đồng cổ đông
được triệu tập cuộc họp lần thứ hai và cuộc họp là hợp lệ khi có số thành viên
góp vốn đại diện ít nhất 51% tổng số vốn góp tham dự cuộc họp; trường hợp cuộc
họp đại hội đồng cổ đông lần thứ hai vẫn chưa hợp lệ thì sau 20 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức cuộc họp lần thứ hai, đại hội đồng cổ đông được tổ
chức họp không phụ thuộc vào số lượng và tỷ lệ số vốn góp của các thành viên
góp vốn dự họp;
c) Việc triệu tập cuộc họp đại hội đồng
cổ đông (thường niên hoặc đột xuất) phải được thực hiện theo hình thức thông
báo mời họp bằng văn bản; thông báo mời họp phải kèm theo dự kiến chương trình,
nội dung cuộc họp, các tài liệu liên quan và phải được gửi cho tất cả các thành
viên góp vốn bằng hình thức thư bảo đảm hoặc thư phát chuyển nhanh, có chữ ký
xác nhận của người nhận ít nhất 05 ngày trước ngày họp;
d) Các cuộc họp thường niên hoặc cuộc
họp đột xuất của đại hội đồng cổ đông do chủ tịch hội đồng quản trị triệu tập;
trong trường hợp chủ tịch hội đồng quản trị không triệu tập họp theo kế hoạch của
hội đồng quản trị hoặc theo đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này, thì sau 30
ngày làm việc kể từ ngày dự kiến họp theo kế hoạch của hội đồng quản trị hoặc
sau 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị họp đột xuất, các
thành viên góp vốn có đề nghị triệu tập cuộc họp quy định tại điểm c khoản 3 Điều
này chọn một thành viên hội đồng quản trị triệu tập cuộc họp đại hội đồng cổ
đông và cuộc họp đó được coi là hợp lệ.
5. Nội dung các cuộc họp đại hội đồng
cổ đông phải được ghi đầy đủ vào biên bản cuộc họp và được thông qua ngay tại
cuộc họp, có chữ ký của người chủ trì và thư ký cuộc họp để lưu trữ. Quyết định
của đại hội đồng cổ đông phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ
phiếu kín tại cuộc họp và phải được gửi đến từng thành
viên góp vốn, thành viên hội đồng quản trị trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày quyết định được thông qua.
6. Quyết định của đại hội đồng cổ
đông được thông qua tại cuộc họp và được coi là hợp lệ khi có số thành viên góp
vốn đại diện ít nhất 70% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp chấp thuận,
trừ trường hợp có quy định cao hơn của pháp luật hoặc được quy định trong quy
chế tổ chức, hoạt động của trường.
7. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
quyết định được thông qua, thành viên góp vốn, thành viên hội đồng quản trị có
quyền kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét hủy bỏ quyết
định của đại hội đồng cổ đông khi xảy ra một trong các trường hợp: Đại hội đồng
cổ đông được tổ chức cuộc họp không bảo đảm các quy định tại Điều này hoặc nội
dung quyết định của đại hội đồng cổ đông vi phạm pháp luật; vi phạm quy chế tổ
chức, hoạt động của trường.
Điều 15. Hiệu
trưởng trường cao đẳng
1. Vai trò, vị trí của hiệu trưởng
trường cao đẳng
a) Hiệu trưởng trường cao đẳng là người
đứng đầu trường cao đẳng, đại diện cho nhà trường trước pháp luật, chịu trách
nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường;
b) Hiệu trưởng trường cao đẳng là người
điều hành tổ chức, bộ máy của trường cao đẳng;
c) Nhiệm kỳ của hiệu trưởng là 05
năm;
d) Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
được bổ nhiệm và bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ và không quá 02 (hai) nhiệm kỳ liên
tiếp;
đ) Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác tài
chính, tài sản của nhà trường.
2. Hiệu trưởng trường cao đẳng phải
có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật
giáo dục nghề nghiệp.
3. Hiệu trưởng trường cao đẳng có nhiệm
vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật giáo dục
nghề nghiệp và các quy định sau đây:
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát
triển đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của nhà trường trình hội
đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc trình hội đồng quản trị đối với
trường cao đẳng tư thục phê duyệt;
b) Xây dựng quy định về số lượng, cơ
cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ
giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động trình hội đồng trường đối
với trường cao đẳng công lập hoặc trình hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng
tư thục thông qua;
c) Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử
dụng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy định
của pháp luật;
d) Hằng năm tổ chức đánh giá, phân loại
giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động;
đ) Xem xét các ý kiến của hội đồng tư
vấn trước khi quyết định. Trường hợp không đồng ý với nội
dung của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng được quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân
về quyết định và báo cáo hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc
báo cáo hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục trong kỳ họp hội đồng
trường, hội đồng quản trị gần nhất;
e) Tổ chức thực hiện nghị quyết của hội
đồng trường, hội đồng quản trị; trao đổi với chủ tịch hội đồng trường, chủ tịch
hội đồng quản trị và thống nhất cách giải quyết theo quy định của pháp luật nếu
phát hiện nghị quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà
trường. Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì hiệu trưởng báo
cáo với cơ quan chủ quản trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng tư thục;
g) Thường xuyên chăm lo cải thiện điều
kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức,
người lao động và người học;
h) Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi
trường sư phạm lành mạnh; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường;
i) Thực hiện quy chế dân chủ trong
nhà trường; thực hiện các chính sách, chế độ của nhà nước đối với giảng viên,
cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong nhà trường theo
quy định;
k) Tổ chức các hoạt động tự thanh
tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định. Chấp
hành các kiến nghị, quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
l) Quyết định các biện pháp để thực
hiện chủ trương, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường theo quy định tại Điều 8
Thông tư này;
m) Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối
với giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong phạm
vi thẩm quyền quản lý;
n) Quyết định thành lập, giải thể các
hội đồng tư vấn của trường;
o) Cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng
tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo cho người học theo
quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 16. Thủ tục bổ nhiệm hiệu
trưởng trường cao đẳng công lập
1. Trường cao đẳng có nhu cầu bổ nhiệm
hiệu trưởng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương bổ nhiệm hiệu trưởng.
2. Đề xuất nhân sự giữ chức vụ hiệu
trưởng
a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
Căn cứ nguồn cán bộ trong quy hoạch
hoặc ý kiến giới thiệu của hội nghị cán bộ chủ chốt, hội đồng trường thảo luận,
lựa chọn và đề xuất nhân sự giữ chức vụ hiệu trưởng. Hội đồng trường có thể giới
thiệu từ 01 đến 03 nhân sự.
Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trường
cao đẳng tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,
trưởng, phó phòng khoa và tương đương, tổ trưởng, phó trưởng
bộ môn để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn bổ
nhiệm; thông báo danh sách người được giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học
tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, triển vọng phát triển của
người được giới thiệu; lấy phiếu tín nhiệm. Hội nghị cán bộ chủ chốt có sự tham
gia của đại diện cơ quan chủ quản trường (đại diện cơ quan chủ quản trường
không có quyền biểu quyết).
Hội nghị cán bộ chủ chốt giới thiệu
nhân sự bổ nhiệm hiệu trưởng bằng cách bỏ phiếu kín (phiếu tín nhiệm theo mẫu tại
Phụ lục I kèm theo Thông tư này). Phiếu tín nhiệm có
giá trị tham khảo, không phải là căn cứ để bổ nhiệm. Hội nghị bầu ban kiểm phiếu
gồm 03 người không phải là người được lấy phiếu tín nhiệm. Ban kiểm phiếu có
trưởng ban và 02 thành viên. Biên bản kiểm phiếu phải có đầy đủ chữ ký của trưởng
ban và 02 thành viên.
Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trường
cao đẳng tổ chức hội nghị liên tịch gồm: Bí thư tổ chức Đảng trong trường, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng để thảo luận và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm
hiệu trưởng phải được trên 50% tổng số thành viên trong hội nghị tán thành.
b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Cơ quan chủ quản trường hoặc cơ quan
tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giới thiệu nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn bổ
nhiệm hiệu trưởng.
Đại diện cơ quan tổ chức cán bộ thuộc
cơ quan chủ quản trường làm việc với cấp ủy và lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán
bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác để tìm hiểu, xác minh lý lịch của cán bộ
và trao đổi, thống nhất ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm với cơ quan, đơn vị nơi cán
bộ đó đang công tác.
Căn cứ kết quả tìm hiểu, xác minh lý
lịch cán bộ và ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ
nhiệm đang công tác, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến
của cấp ủy cơ quan để thống nhất về việc bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng;
thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết.
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đề nghị người có thẩm quyền xem xét và quyết định bổ nhiệm.
c) Đối với hiệu trưởng đầu tiên của
trường cao đẳng
Căn cứ tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng
trường cao đẳng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục
nghề nghiệp, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn, đề
nghị người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định bổ
nhiệm.
3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng là
01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị người có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo
Thông tư này đối với nguồn nhân sự tại chỗ; theo mẫu tại Phụ
lục VI kèm theo Thông tư này đối với nguồn nhân sự từ nơi khác hoặc đối với
hiệu trưởng đầu tiên của trường cao đẳng;
b) Sơ yếu lý lịch của người được đề
nghị bổ nhiệm tự khai theo mẫu
2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức, có xác nhận của cơ quan sử dụng cán bộ;
c) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
mẫu tại phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;
d) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi
dưỡng của người được đề nghị bổ nhiệm;
đ) Ý kiến nhận xét của cấp ủy hoặc
chính quyền địa phương nơi người được đề nghị bổ nhiệm cư trú;
e) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ,
ngoài hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, và đ
khoản này cần bổ sung các văn bản sau đây:
Biên bản hội nghị cán bộ chủ chốt
(theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này).
Biên bản hội nghị liên tịch (theo mẫu
tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).
Bản nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo trường cao đẳng đối với người được đề nghị bổ nhiệm (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này).
g) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
hoặc bổ nhiệm hiệu trưởng đầu tiên của trường cao đẳng, ngoài hồ sơ theo quy định
tại các điểm a, b, c, d, và đ khoản này cần bổ sung bản nhận
xét, đánh giá của tập thể cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang
công tác (theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư
này).
4. Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng
trường cao đẳng
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người
đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập trực
thuộc. Trường hợp không bổ nhiệm, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 17. Thủ tục
công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục
1. Đề xuất nhân sự giữ chức vụ hiệu
trưởng
Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu
trường căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng trường quy định tại khoản
2 Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp, lựa chọn và đề nghị người có thẩm
quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này công nhận.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng
là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản của hội đồng quản trị hoặc
cá nhân sở hữu trường đề nghị người có thẩm quyền công nhận (theo mẫu tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này);
b) Biên bản họp của hội đồng quản trị
đề nghị công nhận hiệu trưởng trường (theo mẫu tại Phụ lục
IX kèm theo Thông tư này);
c) Sơ yếu lý lịch
của người được đề nghị công nhận hiệu trưởng tự khai vận dụng theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06
tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ
sơ cán bộ, công chức, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
người được đề nghị công nhận cư trú;
d) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi
dưỡng của người được đề nghị công nhận.
3. Quyết định công nhận hiệu trưởng
trường cao đẳng
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục của hội
đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quyết định công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục. Trường hợp
không đồng ý, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 18. Miễn nhiệm, cách chức,
không công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng
1. Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
bị miễn nhiệm khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Có văn bản đề nghị thôi giữ chức vụ
của hiệu trưởng trường cao đẳng công lập;
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm
công việc được giao, phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng mà khả
năng lao động chưa hồi phục;
d) Có trên 70% tổng số giảng viên,
cán bộ quản lý, viên chức của trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm;
đ) Vi phạm các quy định tại quy chế tổ
chức, hoạt động của trường đến mức phải miễn nhiệm.
2. Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
bị cách chức khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để
được bổ nhiệm;
b) Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý,
điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả
nghiêm trọng;
c) Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc
cải tạo không giam giữ;
d) Vi phạm mức độ nghiêm trọng quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí;
bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn mại dâm và các quy định
khác của pháp luật liên quan;
đ) Vi phạm các quy định tại quy chế tổ
chức, hoạt động của trường đến mức phải cách chức.
3. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm,
cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập là 01 bộ, bao gồm:
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu trưởng
trường cao đẳng của Ban giám hiệu và cấp ủy tổ chức Đảng nhà trường, trong đó
nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm, cách chức; bản tự nhận xét, đánh giá, kiểm điểm
của hiệu trưởng nhà trường;
b) Văn bản của Ban giám hiệu và cấp ủy
tổ chức Đảng nhà trường đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng
công lập;
c) Hồ sơ liên quan đến sức khỏe của
hiệu trưởng nhà trường hoặc hồ sơ xác định hiệu trưởng nhà trường không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước của
hiệu trưởng nhà trường hoặc hồ sơ chứng minh vi phạm các quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này.
4. Quyết định miễn nhiệm, cách
chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng, người có thẩm quyền
bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư
này quyết định miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập. Trường
hợp không miễn nhiệm, không cách chức phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
5. Không công nhận hiệu trưởng trường
cao đẳng tư thục
Việc không công nhận hiệu trưởng trường
cao đẳng tư thục do hội đồng quản trị xem xét, quyết nghị, gửi hồ sơ đề nghị Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không công nhận và được quy định
trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 19. Phó hiệu trưởng trường
cao đẳng
1. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng là
người giúp hiệu trưởng trong quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường.
2. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng phải
có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đã có ít nhất 03 năm làm công tác giảng dạy
hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp; có đủ sức
khỏe; có uy tín và năng lực quản lý.
Riêng phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo
thì tiêu chuẩn bổ nhiệm, công nhận như tiêu chuẩn đối với hiệu trưởng.
3. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng có
nhiệm vụ trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của hiệu
trưởng; được thay mặt hiệu trưởng giải quyết và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng
và pháp luật đối với công việc đã giải quyết; có trách nhiệm báo cáo với hiệu
trưởng về tình hình thực hiện công việc được giao.
4. Nhiệm kỳ của phó hiệu trưởng là 05
năm.
Điều 20. Hội đồng
tư vấn
1. Hội đồng tư vấn trong trường cao đẳng
do hiệu trưởng thành lập để tư vấn cho hiệu trưởng về một số công việc cần thiết,
liên quan đến việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường. Hội
đồng tư vấn làm theo vụ việc và không hưởng lương.
2. Hội đồng tư vấn có thể bao gồm các
thành viên trong nhà trường, thành viên ngoài nhà trường đang hoạt động trong
các lĩnh vực có liên quan đến các hoạt động cần tư vấn của nhà trường.
3. Việc thành lập, tổ chức, hoạt động,
nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quyết định và phải được
quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 21. Khoa, bộ
môn trực thuộc trường
1. Căn cứ vào quy mô, ngành nghề đào
tạo, hiệu trưởng quyết định thành lập khoa, bộ môn trực thuộc trường theo cơ cấu
tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường
quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Khoa, bộ môn trực thuộc trường có
nhiệm vụ:
a) Quản lý giảng viên, cán bộ quản
lý, viên chức, người lao động và người học thuộc khoa, bộ môn theo phân công của
hiệu trưởng;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học
tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm của trường theo quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, bao gồm:
Xây dựng chương trình đào tạo của từng
ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo thuộc khoa, bộ môn mình quản lý hoặc do
hiệu trưởng giao.
Tổ chức biên soạn đề cương chi tiết
các môn học, mô-đun, tín chỉ liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng
chéo giữa các môn học, mô-đun, tín chỉ của chương trình đào tạo hoặc giữa các
trình độ đào tạo.
Tổ chức phát triển chương trình đào tạo,
xây dựng các đề án, biên soạn tài liệu, giáo trình đào tạo theo định hướng phát
triển của nhà trường; phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng
dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình
đào tạo thường xuyên theo quy định.
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, học tập nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm
tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu
ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị
trường lao động.
c) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức
khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến ngành
nghề đào tạo và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của
khoa, bộ môn;
d) Xây dựng kế hoạch phát triển đội
ngũ giảng viên; ngành, nghề đào tạo và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho đào
tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực
hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công
nghệ vào quá trình đào tạo;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giảng viên,
cán bộ quản lý, viên chức, người lao động, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và người lao động
thuộc khoa, bộ môn;
e) Tổ chức đánh giá giảng viên, cán bộ
quản lý, viên chức, người lao động trong khoa, bộ môn và tham gia đánh giá cán
bộ quản lý trong trường theo quy định của nhà trường;
g) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các
kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo của khoa, bộ môn;
h) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định của hiệu trưởng.
3. Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó
trưởng khoa, phó trưởng bộ môn
a) Khoa, bộ môn trực thuộc trường có
trưởng khoa, trưởng bộ môn và có thể có các phó trưởng
khoa, phó trưởng bộ môn. Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng khoa, phó trưởng
bộ môn do hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định và được quy
định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
b) Trưởng khoa, trưởng bộ môn chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của khoa, bộ
môn theo nhiệm vụ được quy định tại khoản 2 Điều này và theo phân công của hiệu
trưởng;
c) Trưởng khoa, trưởng bộ môn phải có
trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, nghề đào tạo tại khoa, bộ môn;
d) Phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn
giúp trưởng khoa, trưởng bộ môn trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của
khoa, bộ môn. Số lượng phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn tùy theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và quy mô đào tạo của khoa, bộ môn, của nhà trường và được
quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;
đ) Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó
trưởng khoa, phó trưởng bộ môn phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên giảng dạy trình
độ cao đẳng, có kinh nghiệm quản lý đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học ít
nhất là 02 năm và có năng lực quản lý.
Độ tuổi khi bổ nhiệm nhiệm kỳ đầu
tiên của trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn của trường
cao đẳng công lập không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ tính đến tháng thực hiện quy trình bổ nhiệm.
4. Hội đồng khoa
a) Hội đồng khoa được thành lập để tư
vấn cho trưởng khoa trong việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của khoa quy định tại khoản 2 Điều này; tư vấn cho trưởng khoa trong đổi
mới quản lý, đào tạo và nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ của khoa;
b) Hội đồng khoa có Chủ tịch hội đồng
khoa và các thành viên do hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của trưởng
khoa. Hội đồng khoa có số lượng thành viên là số lẻ và có tối thiểu 07 thành
viên, gồm: Trưởng khoa, các phó trưởng khoa, các trưởng bộ môn, một số giảng
viên trong khoa và một số thành viên bên ngoài khoa, ngoài trường có trình độ
và kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của khoa (nếu cần thiết);
c) Chủ tịch hội đồng khoa do hội đồng
khoa bầu trong số các thành viên hội đồng khoa theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và
được trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của hội đồng khoa đồng ý;
d) Hội đồng khoa họp ít nhất một lần
trong một học kỳ do Chủ tịch hội đồng khoa triệu tập. Nội dung cuộc họp phải được
thông báo trước cho tất cả các thành viên hội đồng khoa ít nhất 03 ngày trước
ngày họp; cuộc họp hội đồng khoa là hợp lệ khi có ít nhất 70% tổng số thành
viên tham dự; kết luận của cuộc họp hội đồng khoa có hiệu lực khi có trên 50% tổng
số thành viên theo danh sách của hội đồng khoa biểu quyết đồng ý. Biên bản cuộc
họp của hội đồng khoa phải được gửi kèm cùng với những đề xuất tương ứng của
trưởng khoa khi trình hiệu trưởng xem xét quyết định những vấn đề liên quan đến
tổ chức nhân sự, hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của khoa;
đ) Số lượng thành viên và thủ tục lựa
chọn các thành viên, việc tổ chức và hoạt động của hội đồng khoa được quy định
cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 22. Bộ
môn trực thuộc khoa
1. Việc thành lập bộ môn trực thuộc
khoa do hiệu trưởng quyết định.
2. Tổ chức, hoạt động của bộ môn trực
thuộc khoa; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức trưởng bộ môn, phó trưởng bộ
môn trực thuộc khoa được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của
trường.
Điều 23. Phòng
chức năng
1. Các phòng chức năng có nhiệm vụ
tham mưu và giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, tổng hợp,
đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các công việc chủ yếu của trường như: Đào tạo,
hành chính, quản trị, tổ chức, cán bộ, tổng hợp, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, quản lý học sinh, quản lý tài
chính, quản lý thiết bị và xây dựng cơ bản, kiểm định và bảo
đảm chất lượng theo chức năng, nhiệm vụ được hiệu trưởng giao.
Hiệu trưởng quyết định thành lập các
phòng chức năng theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế
tổ chức, hoạt động của trường.
2. Phòng chức năng có trưởng phòng và
có thể có các phó trưởng phòng. Trưởng phòng, phó trưởng
phòng do hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định và được quy
định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
a) Trưởng phòng phải có trình độ đại
học trở lên. Riêng trưởng phòng quản lý đào tạo, khoa học và công nghệ phải có
trình độ thạc sỹ trở lên và có kinh nghiệm quản lý, giảng dạy ít nhất 02 năm.
b) Phó trưởng phòng là người giúp trưởng
phòng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, số lượng phó trưởng phòng tùy theo chức năng, nhiệm vụ được giao
và quy mô đào tạo của trường, được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt
động của trường.
3. Nhiệm kỳ của trưởng phòng, phó trưởng
phòng là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Độ tuổi khi bổ nhiệm nhiệm kỳ đầu
tiên của trưởng phòng, phó trưởng phòng trường cao đẳng công lập không quá 55 đối
với nam và 50 đối với nữ tính đến tháng thực hiện quy trình bổ nhiệm.
Điều 24. Các tổ chức nghiên cứu
khoa học, công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
1. Trường cao đẳng được thành lập các
tổ chức trực thuộc để phục vụ hoạt động đào tạo như: Thư viện; trung tâm nghiên
cứu khoa học; trung tâm ứng dụng kỹ thuật, công nghệ; xưởng thực hành; phòng
truyền thống; câu lạc bộ; nhà văn hóa - thể dục, thể thao;
ký túc xá và nhà ăn.
2. Trường cao đẳng được thành lập cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tạo điều kiện cho người học và giảng viên của
nhà trường thực hành, thực tập nâng cao kiến thức, kỹ năng. Việc thành lập cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này không có chức năng tổ chức đào tạo, liên kết đào tạo để cấp
văn bằng, chứng chỉ.
4. Việc thành lập, giải thể, chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các tổ chức quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này do hiệu trưởng quyết định theo quy định của pháp luật hiện
hành và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
Điều 25. Tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong trường cao đẳng hoạt động theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và theo quy
định của Hiến pháp, pháp luật.
2. Tổ chức Đoàn thể, tổ chức xã hội
trong trường cao đẳng hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ
của tổ chức và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
Chương III
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO
Mục 1. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Điều 26. Ngành,
nghề đào tạo
1. Trường cao đẳng được đào tạo các
ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; đào tạo các nghề trình độ sơ
cấp theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp và các chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 1 Điều 40 của Luật giáo dục nghề nghiệp theo yêu cầu của
thị trường lao động.
2. Việc đào tạo ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 27. Chương
trình, giáo trình đào tạo
1. Căn cứ khối lượng kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt
nghiệp và chuẩn đầu ra đối với từng trình độ đào tạo; quy
trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, trường cao đẳng tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn và phê duyệt chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp theo từng ngành, nghề;
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp theo từng nghề và các
chương trình đào tạo thường xuyên để sử dụng làm chương
trình đào tạo của trường mình.
2. Trường cao đẳng phải định kỳ rà
soát, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo phù hợp với kỹ thuật
công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
3. Trường cao đẳng tổ chức biên soạn
hoặc lựa chọn giáo trình; duyệt giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học
tập của trường. Giáo trình đào tạo phải cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức,
kỹ năng của từng mô-đun, tín chỉ, môn học trong chương trình đào tạo, tạo điều
kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
Điều 28. Tuyển
sinh, tổ chức và quản lý đào tạo
1. Trường cao đẳng tự chủ xác định chỉ
tiêu tuyển sinh, xây dựng kế hoạch tuyển sinh hằng năm trên cơ sở nhu cầu nhân
lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngành, địa phương và năng
lực đào tạo của nhà trường theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trường cao đẳng chỉ được tổ chức
tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và trình độ sơ cấp khi
đã được Tổng cục Dạy nghề cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
3. Trường cao đẳng tổ chức và quản lý
đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; tổ chức đào tạo
các ngành, nghề tại nơi đủ điều kiện và đã được Tổng cục Dạy nghề cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tổ chức giảng
dạy theo mục tiêu, chương trình đào tạo, phương thức tổ chức đào tạo, hình thức
đào tạo; tổ chức cho người học học tập, thực hành và thực tập tại doanh nghiệp
thông qua hợp đồng với doanh nghiệp; tổ chức đánh giá quá trình đào tạo và kết
quả học tập của người học theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 29. Kiểm
tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp
Trường cao đẳng thực hiện việc đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện, tu dưỡng, tham gia các hoạt động xã hội của người
học; tổ chức kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp cho người học theo quy định
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 30. Cấp và quản lý bằng tốt
nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo
Trường cao đẳng thực hiện việc quản
lý, cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp
cho người học sau khi tốt nghiệp một trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp hoặc
cấp chứng chỉ đào tạo cho người học khi học hết chương trình đào tạo thường
xuyên (trừ chương trình đào tạo để lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp
trung cấp và chứng chỉ sơ cấp theo hình thức đào tạo thường xuyên) theo quy định
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 31. Kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp và bảo đảm chất lượng đào tạo
1. Trường cao đẳng thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn về công tác kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp theo quy định tại Điều 67 và Điều 69 của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
2. Trường cao đẳng có trách nhiệm thực
hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm chất lượng đào tạo của
nhà trường và chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình
độ sơ cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mục 2. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điều 32. Nhiệm vụ
và quyền hạn của trường cao đẳng trong hoạt động hợp tác quốc tế
1. Thực hiện các hình thức hợp tác quốc
tế trong giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 47 của Luật
giáo dục nghề nghiệp.
2. Xây dựng và thực hiện chiến lược,
kế hoạch, chương trình hợp tác quốc tế ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của nhà
trường phù hợp với mục tiêu hoạt động hợp tác quốc tế được quy định tại Điều 46 của Luật giáo dục nghề nghiệp và chủ trương, chính
sách của Nhà nước về hội nhập quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp.
3. Tổ chức quản lý và triển khai có
hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo thẩm quyền.
4. Thực hiện đàm phán, ký kết các thỏa
thuận hợp tác với các đối tác nước ngoài theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống
thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế.
Điều 33. Quản lý
hoạt động hợp tác quốc tế
1. Giao nhiệm vụ quản lý hợp tác quốc
tế cho một tổ chức trực thuộc trường.
2. Xây dựng và ban hành quy chế
quản lý hoạt động hợp tác quốc tế của trường cao đẳng phù hợp với
quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc
tế bảo đảm thiết thực, hiệu quả; thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết các hoạt
động hợp tác quốc tế của nhà trường.
4. Phối hợp với các cơ quan hữu quan
bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các hoạt động hợp tác quốc tế.
Chương IV
GIẢNG VIÊN, CÁN
BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI HỌC TRONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Mục 1. GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ QUẢN
LÝ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 34. Giảng
viên trong trường cao đẳng
1. Nhà giáo trong trường cao đẳng được
gọi là giảng viên. Chức danh của giảng viên trong trường cao đẳng được quy định
tại Điều 53 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
2. Chuẩn chuyên môn nghiệp vụ; chế độ
làm việc; việc bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao đối với giảng viên trong
trường cao đẳng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trường cao đẳng tuyển dụng, thực
hiện chế độ làm việc, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ và
các chế độ, chính sách khác đối với giảng viên theo quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Nhiệm vụ
và quyền hạn của giảng viên
Giảng viên trường cao đẳng thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 55 của Luật giáo dục
nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chấp hành các quy chế, nội quy,
quy định của nhà trường.
2. Thực hiện quy định về chế độ làm
việc của giảng viên do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
3. Được bố trí giảng dạy theo chuyên
ngành, nghề được đào tạo; được lựa chọn phương pháp, phương tiện giảng dạy nhằm
phát huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; được bảo đảm
trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật; được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn
được giao.
4. Được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp
và các chính sách khác theo quy định của pháp luật; giảng viên trong các trường
cao đẳng công lập làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
5. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp giảng dạy theo kế hoạch và điều kiện
của nhà trường; được tham gia vào việc quản lý và giám sát hoạt động của nhà
trường; được tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các hoạt động xã hội theo quy
định của pháp luật.
6. Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm; được thảo luận, góp ý về các vấn đề liên quan đến quyền lợi của giảng
viên; được nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ
khác theo quy định của pháp luật.
7. Được ký hợp đồng thỉnh giảng tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục khác, nhưng phải bảo đảm hoàn
thành nhiệm vụ quy định tại Điều 55 và Điều 57 của Luật giáo dục
nghề nghiệp.
8. Được hưởng các chính sách quy định
tại Điều 58 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quyền lợi
khác theo quy định của pháp luật.
9. Giảng viên tham gia hoạt động khoa
học và công nghệ được hưởng quyền theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ;
giảng viên làm công tác quản lý trong trường cao đẳng nếu tham gia giảng dạy
thì được hưởng các chế độ đối với giảng
viên theo quy định của pháp luật và quy định hợp pháp của trường.
10. Tham gia quản lý người học; tham
gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và đóng góp trách nhiệm
với cộng đồng.
11. Chịu sự giám sát của nhà trường về
nội dung, chất lượng, phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa
học.
12. Hoàn thành các công việc khác được
trường, khoa hoặc bộ môn phân công.
Điều 36. Nhiệm vụ
và quyền của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
Cán bộ quản lý, viên chức, người lao
động làm công tác quản lý, phục vụ trong trường cao đẳng có nghĩa vụ thực hiện
nghiêm chỉnh các nhiệm vụ, chức trách được phân công; được hưởng các quyền lợi
theo quy định của pháp luật và trong hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
Điều 37. Việc tuyển dụng, sử dụng
giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
1. Giảng viên, cán bộ quản lý, viên
chức, người lao động làm công tác giảng dạy, quản lý, phục vụ trong trường cao
đẳng công lập được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp
luật về lao động.
2. Giảng viên, cán bộ quản lý, người
lao động làm công tác giảng dạy, quản lý, phục vụ trong trường cao đẳng tư thục
được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng giảng
viên phải trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp, hiệu quả công tác
và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 38. Đánh
giá, phân loại giảng viên
1. Đánh giá, phân loại giảng viên được
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Việc đánh giá, phân loại giảng
viên phải phản ánh được thực chất về trình độ chuyên môn, khả năng sư phạm, khả
năng nghiên cứu khoa học; về đạo đức, tác phong của giảng viên.
Mục 2. NGƯỜI HỌC
Điều 39. Người học trong trường
cao đẳng
Người học trong trường cao đẳng được
quy định tại Điều 59 của Luật giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
Sinh viên của chương trình đào tạo cao đẳng; học sinh của chương trình đào tạo
trung cấp và chương trình đào tạo sơ cấp; học viên của chương trình đào tạo thường
xuyên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 40 của Luật
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 40. Nhiệm vụ
và quyền của người học
Người học có nhiệm vụ, quyền theo quy
định tại Điều 60 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm
vụ, quyền cụ thể sau đây:
1. Thực hiện nếp sống văn minh, lành
mạnh; tham gia xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của trường.
2. Chi trả giá dịch vụ đào tạo và lệ
phí theo quy định.
3. Người học được hưởng học bổng và chi phí đào tạo từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do nước ngoài
tài trợ theo hiệp định ký kết với nhà nước Việt Nam mà không chấp hành sự điều
động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định của pháp luật.
4. Được tham gia các hoạt động đoàn
thể, hội học sinh - sinh viên và tổ chức xã hội khác theo quy định của pháp luật.
5. Được học rút ngắn hoặc kéo dài thời
gian thực hiện chương trình, được học lưu ban; được bảo lưu kết quả học tập
theo quy định của pháp luật.
6. Được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng,
bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo tương ứng với
trình độ đào tạo, chương trình đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
7. Được sử dụng trang thiết bị,
phương tiện của nhà trường phục vụ việc học tập, thực hành, thực tập và các hoạt
động văn hóa, thể dục, thể thao. Được bảo đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh
lao động trong quá trình học tập, thực hành, thực tập theo quy định của pháp luật.
8. Được trực tiếp hoặc thông qua đại
diện hợp pháp của tập thể người học kiến nghị với nhà trường về các giải pháp
góp phần xây dựng trường, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình; tham gia
đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường.
9. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường,
của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nơi thực hành, thực tập.
10. Tuân thủ các quy định về an toàn
lao động và vệ sinh lao động.
Chương V
TÀI CHÍNH, TÀI SẢN
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Điều 41. Quản lý
và sử dụng tài sản
Trường cao đẳng thực hiện các quy định
về nguồn tài chính; giá dịch vụ đào tạo, lệ phí tuyển sinh; cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo; quản lý và sử dụng tài chính, tài sản theo quy định tại các Điều 28, 29, 30 và 31 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy
định sau đây:
1. Trường cao đẳng công lập quản lý
và sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa, công
trình xây dựng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thiết bị, tài sản được
Nhà nước giao và những tài sản do trường đầu tư, mua sắm, xây dựng hoặc được biếu,
tặng, cho, tài trợ, viện trợ để bảo đảm các hoạt động đào tạo của trường.
2. Trường cao đẳng tư thục quản lý và
sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai và tài sản nhà nước
giao hoặc cho thuê và các tài sản khác thuộc sở hữu của nhà đầu tư để bảo đảm
các hoạt động đào tạo của trường.
3. Mọi thành viên trong trường có
trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường.
4. Hằng năm, trường cao đẳng phải tổ
chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và
thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật. Chấp hành đầy đủ các chế
độ tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, thống kê và báo cáo định kỳ; công khai
tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 42. Nguồn
tài chính
1. Nguồn tài chính của trường cao đẳng
công lập: Thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Nguồn thu của trường cao đẳng tư
thục
a) Thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo
theo quy định của Nhà nước;
b) Thu từ hoạt động hợp tác đào tạo,
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật;
c) Lãi được chia từ các hoạt động
liên doanh, liên kết; lãi tiền gửi ngân hàng, trái phiếu;
d) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp
(nếu có);
đ) Nguồn khác: Tài trợ, viện trợ, quà
biếu, tặng, cho của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Điều 43. Nội
dung chi
1. Nội dung chi của trường cao đẳng
công lập: Thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
2. Nội dung chi của trường cao đẳng
tư thục
a) Chi thường xuyên: Chi cho các hoạt
động đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chi cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của trường kể cả chi thực hiện nghĩa vụ
nộp ngân sách nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền
vay theo quy định của pháp luật;
b) Chi không thường xuyên, bao gồm:
Chi thực hiện nhiệm vụ đào tạo do Nhà
nước đặt hàng.
Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án
theo quy định.
Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao.
Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm tài sản, thiết bị; chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của
Nhà nước.
Chi cho các hoạt động liên doanh,
liên kết.
Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 44. Chuyển
nhượng quyền sở hữu vốn góp, rút vốn trong trường cao đẳng tư thục
1. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu phần
vốn góp của thành viên góp vốn trong trường cao đẳng tư thục được quy định
trong quy chế tổ chức, hoạt động, quy chế tài chính nội bộ của trường, phù hợp
với các quy định của pháp luật có liên quan và phải bảo đảm các nguyên tắc chuyển
nhượng sau đây:
a) Người có nhu cầu chuyển nhượng
thông báo giá và các yêu cầu chuyển nhượng với hội đồng quản trị;
b) Hội đồng quản trị thông báo giá và
yêu cầu chuyển nhượng đến các thành viên góp vốn còn lại và công khai với giảng
viên, cán bộ quản lý, người lao động của trường với cùng yêu cầu (nếu có);
thông báo phải có giá trị ít nhất 45 ngày;
c) Việc chuyển nhượng thực hiện theo
thứ tự: Giữa các thành viên góp vốn của trường theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn
góp của từng thành viên; cho giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động trong
trường nếu các thành viên góp vốn không mua hoặc mua không hết; cho người không
phải là thành viên góp vốn và giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động trong
trường nếu giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động của
trường không mua hoặc mua không hết.
2. Việc rút vốn và chuyển nhượng quyền
sở hữu vốn góp phải theo quy định của pháp luật, các quy chế của nhà trường và
bảo đảm sự ổn định, phát triển của trường cao đẳng tư thục.
3. Trong trường hợp trường bị giải thể,
việc xử lý về tài chính, tài sản được áp dụng theo quy định của pháp luật.
Chương VI
QUAN HỆ GIỮA NHÀ
TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
Điều 45. Quan hệ
giữa nhà trường với doanh nghiệp
Trường cao đẳng chủ động phối hợp với
doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo, bao gồm:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của doanh nghiệp và thị trường lao động.
2. Mời đại diện của doanh nghiệp có
liên quan tham gia vào việc xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo của trường;
tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập và
tư vấn nghề nghiệp cho người học.
3. Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức
cho người học tham quan, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học tập với thực tiễn sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
4. Phối hợp với doanh nghiệp tạo điều
kiện để giảng viên nâng cao trình độ kỹ năng nghề, gắn đào tạo với thực tiễn sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
5. Hợp tác với doanh nghiệp để đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và đào tạo lại cho lao động
của doanh nghiệp khi có nhu cầu.
6. Phối hợp với doanh nghiệp trong hoạt
động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
7. Mời đại diện của doanh nghiệp tham
gia là thành viên hội đồng trường, thành viên hội đồng quản trị.
8. Có cơ chế để doanh nghiệp tham gia
đánh giá hoạt động đào tạo của nhà trường.
Điều 46. Quan hệ giũa nhà trường
với gia đình người học
1. Nhà trường có trách nhiệm công bố
công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; ngành, nghề đào tạo được Tổng cục Dạy
nghề cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; chuẩn đầu
ra của từng ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo; cấp bằng
tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào
tạo cho người học; công khai mức giá dịch vụ đào tạo và miễn, giảm giá dịch vụ
đào tạo; kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; hệ thống văn bằng,
chứng chỉ của trường; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm
tra, giám sát chất lượng đào tạo của trường; kế hoạch, chỉ tiêu, tiêu chuẩn,
quy chế tuyển sinh đào tạo và các chính sách, chế độ đối với người học hằng
năm.
2. Nhà trường chủ động phối hợp với
gia đình người học để làm tốt công tác giáo dục người học nhằm phát triển toàn
diện nhân cách của người học.
Điều 47. Quan hệ
giữa nhà trường với xã hội
1. Nhà trường thực hiện liên kết với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật,
công nghệ và các cơ sở đào tạo khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giảng
viên, người học tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để
gắn việc giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất.
2. Nhà trường thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng của bộ, ngành, địa phương có liên quan,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc xác định nhu cầu đào tạo, gắn
đào tạo với việc làm và thị trường lao động.
3. Nhà trường phối hợp với các cơ sở
văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tạo điều kiện để người
học tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao.
4. Nhà trường phối hợp với chính quyền
địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
5. Có cơ chế để xã hội tham gia đánh
giá chất lượng đào tạo của nhà trường.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 48. Trường
cao đẳng có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện các quy định tại
Thông tư này.
2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, rà soát
các hoạt động, quy định về giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động,
người học để đáp ứng quy định tại Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng,
ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trường phù hợp với quy định tại Thông
tư này.
4. Giải trình trước cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, người học và xã hội về các hoạt động:
a) Báo cáo, công khai và giải trình với
cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan về mục tiêu, chương trình đào tạo;
ngành, nghề đào tạo được Tổng cục Dạy nghề cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp; chuẩn đầu ra của từng ngành, nghề đào tạo theo từng
trình độ đào tạo; điều kiện bảo đảm chất lượng dạy và học; mức giá dịch vụ đào
tạo và miễn, giảm giá dịch vụ đào tạo; kết quả kiểm định chất lượng đào tạo; hệ
thống văn bằng, chứng chỉ của trường; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các
biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo;
b) Cam kết với cơ quan quản lý nhà nước
và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động để đạt được các cam kết; không để bất kỳ
cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất của trường để
tiến hành các hoạt động trái với các quy định của pháp luật và của
Thông tư này;
c) Có cơ chế để người học, giảng viên
và xã hội tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường; giảng viên đánh
giá cán bộ quản lý; tổ chức và cá nhân sử dụng lao động tham gia vào việc đánh
giá chất lượng đào tạo của nhà trường;
d) Báo cáo, giải trình các nội dung
liên quan đến thanh tra, kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 49. Tổng cục
Dạy nghề có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông
tư này; thực hiện thống kê hằng năm và xây dựng cơ sở dữ liệu về các trường cao
đẳng.
2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; hủy bỏ
hoặc kiến nghị hủy bỏ các quyết định trái với quy định tại Thông tư này.
Điều 50. Cơ quan
chủ quản trường cao đẳng có trách nhiệm:
1. Trực tiếp hoặc phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện Thông tư này đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc quản lý các trường cao đẳng công lập trực thuộc; giải
quyết khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền và xử lý vi phạm đối với các trường
cao đẳng công lập trực thuộc theo quy định của pháp luật.
Điều 51. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
1. Trực tiếp hoặc phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc tổ chức thực hiện
Thông tư này đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội trong việc quản lý các trường cao đẳng trên địa bàn; giải quyết
khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền và theo phân cấp quản lý; xử lý
vi phạm đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc và trường cao đẳng tư
thục trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 52. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp,
báo cáo Tổng cục Dạy nghề về tình hình thực hiện Thông tư này của các trường
cao đẳng trên địa bàn.
2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp
luật; hủy bỏ hoặc kiến nghị hủy bỏ các quyết định trái với quy định tại Thông
tư này.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 53. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
2. Bãi bỏ Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề.
3. Các quy định về điều kiện, trình tự,
hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại
hiệu trưởng trường cao đẳng nghề quy định tại Chương III Thông tư số
42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại,
công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc
trung tâm dạy nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng
dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCDN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
PHỤ LỤC I
MẪU PHIẾU TÍN NHIỆM
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHIẾU TÍN NHIỆM
Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm hiệu trưởng
TT
|
Họ
và tên
(xếp
theo vần A, B, C...)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Đồng
ý giới thiệu
|
Không
đồng ý giới thiệu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Đồng chí đồng ý giới thiệu hoặc không
đồng ý giới thiệu thì đánh dấu “x” vào cột tương ứng
Hướng dẫn:
Phiếu tín nhiệm được đóng dấu treo của
nhà trường vào góc phía trên bên trái của phiếu
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
………..(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ...../TTr-…….
V/v bổ nhiệm hiệu trưởng
|
……..,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
Kính gửi:
...[Người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]...
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng;
tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào quy hoạch cán bộ,
tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng để đề xuất nhân sự cụ thể.
1. Chức năng, nhiệm vụ, khối lượng
công việc được giao, định hướng phát triển của trường:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Nhu cầu cán bộ đáp ứng yêu cầu của
trường (nêu rõ lý do cần thiết phải bổ nhiệm hiệu trưởng):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về
việc phê duyệt chủ trương bổ nhiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu
trưởng và kết quả thực hiện quy trình giới thiệu nhân sự bổ nhiệm hiệu trưởng trường ......................................................
đề nghị ...... [người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng] ......
xem xét, bổ nhiệm ông/bà ......................................................
giữ chức vụ hiệu trưởng trường ......................................................
1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ nhiệm:
a) Thông tin chung
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
- Quê quán: ......................................................
Dân tộc: ....................................................
- Chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể:
.............................................................................
- Đơn vị hiện đang công tác: ...............................................................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn,
học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ......................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
b) Quá trình công tác:
Từ
tháng năm
|
Đến
tháng năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu,
khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của nhân sự đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng:
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác
phong, lối sống:
- Năng lực công tác:
- Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh,
mặt yếu:
2. Kết quả lấy
phiếu tín nhiệm:
a) Hội nghị cán bộ chủ chốt của trường:
Số phiếu đồng ý .... phiếu/....phiếu (….%). Số phiếu không đồng ý: .... phiếu/....phiếu (….%).
b) Hội nghị liên tịch của trường: Số phiếu đồng ý .... phiếu/....phiếu (….%). Số phiếu
không đồng ý: .... phiếu/....phiếu (….%).
(Hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Trường ......................................................
đề nghị ...... [người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]….. xem xét, quyết
định bổ nhiệm ông/bà ......................................................
giữ chức vụ hiệu trưởng trường .....................................................
./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ……..;
- Lưu VT,
....
|
(3)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan
chủ quản trường cao đẳng.
(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ
nhiệm hiệu trưởng.
(3) Chức danh người đại diện lãnh đạo trường đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng.
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CHỦ CHỐT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
………..(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CHỦ CHỐT
V/v giới thiệu nhân sự đề
nghị bổ nhiệm hiệu trưởng
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ …….. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ………
2. Địa điểm: Tại ..................................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành
phần được triệu tập):
2. Số lượng được triệu tập:
…….. người
a) Có mặt: ………/.............
b) Vắng mặt: ………/.... (lý do):……………. (ghi họ và tên, lý do của từng
người vắng mặt)
3. Chủ trì Hội nghị: Đ/c ......................................................
chức danh ...............................
4. Thư ký Hội nghị: Đ/c ......................................................
chức danh ...............................
III. Nội dung
1. Người đứng đầu trường trao đổi, thảo
luận về:
a) Nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng, ý kiến
phê duyệt về chủ trương bổ nhiệm.
b) Tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng;
thông báo quy hoạch cán bộ, quy trình bổ nhiệm, danh sách những người được giới
thiệu đề nghị bổ nhiệm.
c) Tóm tắt lý lịch, quá trình học tập,
công tác, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng
phát triển.
2. Ý kiến nhận xét, đánh giá của các
thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự được giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm.
3. Kết quả giới
thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm:
a) Số phiếu phát ra: …………… phiếu.
b) Số phiếu thu về: ………………phiếu.
c) Số phiếu hợp lệ: ……………....phiếu.
d) Số phiếu không hợp lệ: ……..
phiếu.
đ) Số phiếu đồng ý giới thiệu đề nghị
bổ nhiệm (xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp):
- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).
- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).
- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).
e) Số phiếu không đồng ý giới thiệu đề
nghị bổ nhiệm (xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp):
- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).
- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).
- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).
(Có
biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành .............
bản và được các thành viên tham dự Hội nghị cán bộ chủ chốt nhất
trí thông qua.
Hội nghị kết thúc vào ..... giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ……… ./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường cao đẳng.
(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ
nhiệm hiệu trưởng.
PHỤ LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
………..(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
V/v giới thiệu nhân sự đề nghị
bổ nhiệm hiệu trưởng
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ……. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ………
2. Địa điểm: Tại ..................................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành
phần được triệu tập theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập: …….
người
a) Có mặt: ……/....
b) Vắng mặt:….. /....
(lý do): ................................ (ghi
họ và tên, lý do của từng người
vắng mặt)
3. Chủ trì Hội nghị: Đ/c ......................................................
chức danh ..............................
4. Thư ký Hội nghị: Đ/c ......................................................
chức danh .............................
III. Nội dung
1. Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ; tóm tắt
quy trình thực hiện; quy hoạch cán bộ; tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng, kết quả
giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm tại Hội nghị cán bộ chủ chốt của trường.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá
của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự được giới thiệu để đề nghị bổ
nhiệm.
3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về
nhân sự giới thiệu đề nghị bổ nhiệm:
Kết quả:
- Số phiếu phát ra: ……. phiếu.
- Số phiếu thu về: ………phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ………phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: …….phiếu.
- Số phiếu đồng ý giới thiệu: ....
phiếu/....phiếu (….%).
- Số phiếu không đồng ý giới thiệu:
.... phiếu/....phiếu (….%).
(Có
biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành ........
bản và được các thành viên tham dự Hội nghị liên tịch nhất trí
thông qua.
Hội nghị kết thúc vào giờ.... ngày
……… tháng ……… năm ……… ./.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường cao đẳng.
(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ
nhiệm hiệu trưởng.
PHỤ LỤC V
MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
………..(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
BẢN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ
NHIỆM
(của tập thể lãnh đạo trường)
I. Sơ lược về lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm
hiệu trưởng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:.... ; Ngày
vào Đảng:....; Ngày chính thức:...
3. Trình độ: Chuyên môn, lý luận
chính trị, ngoại ngữ, tin học.
4. Quá trình công tác: Nhiệm vụ được
phân công, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. Nhận xét, đánh giá ưu,
khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng phát triển
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao
a) Kết quả về khối
lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân
công, phụ trách
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức
thực hiện
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
a) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
ý thức tổ chức kỷ luật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống
lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
d) Tính trung thực, khách quan trong
công tác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công
tác; tinh thần thái độ phục vụ nhân dân
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần
chúng ở trường; năng lực tập hợp, đoàn kết cán bộ trong đơn vị
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kết luận chung
1. Về bảo đảm tiêu chuẩn hiệu trưởng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(3)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường cao đẳng.
(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ
nhiệm hiệu trưởng.
(3) Đại diện lãnh đạo trường đề nghị
bổ nhiệm hiệu trưởng.
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
………..(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ....../TTr-…….
V/v bổ nhiệm hiệu trưởng
|
………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
Kính gửi:
...[Người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]...
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng;
tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm
hiệu trưởng để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu
trưởng và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm hiệu trưởng
trường ................................. đề nghị …..[người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]……
xem xét, bổ nhiệm ông/bà ............................................
giữ chức vụ hiệu trưởng trường ......................................................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ nhiệm:
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................
- Quê quán: ......................................................
Dân tộc: ....................................................
- Chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể:
.............................................................................
- Đơn vị hiện đang công tác: ...............................................................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn,
học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ............................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ
tháng năm
|
Đến
tháng năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết
điểm của nhân sự đề nghị bổ nhiệm:
+ Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác
phong, lối sống:
+ Năng lực công tác:
+ Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh,
mặt yếu:
- Kết quả lấy ý kiến cấp ủy cơ quan về việc bổ nhiệm
hiệu trưởng:
(Hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị ……. [người
có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]…… xem xét, quyết định bổ nhiệm ông/bà ………… giữ chức hiệu trưởng trường ......................................................
./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ……..;
- Lưu VT,
....
|
(3)
(ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp của
cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị
- xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Tên cơ quan tổ chức cán bộ thuộc
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(3) Chức danh người đại diện lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
PHỤ LỤC VII
MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TẬP THỂ
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
………..(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
BẢN
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
NƠI CÁN BỘ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM ĐANG CÔNG TÁC
I. Sơ lược về lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm
hiệu trưởng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:.... ; Ngày
vào Đảng:....; Ngày chính thức:...
3. Trình độ: Chuyên môn, lý luận
chính trị, ngoại ngữ, tin học.
4. Quá trình công tác: Nhiệm vụ được
phân công, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. Nhận xét, đánh giá ưu,
khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng phát triển
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao
a) Kết quả về khối
lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân
công, phụ trách
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức
thực hiện
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
a) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
ý thức tổ chức kỷ luật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống
lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
d) Tính trung thực, khách quan trong
công tác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công
tác; tinh thần thái độ phục vụ nhân dân
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần
chúng ở cơ quan, đơn vị đang công tác; năng lực tập hợp,
đoàn kết cán bộ trong đơn vị
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(3)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan
quản lý trực tiếp của cơ quan nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
(2) Tên cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được
đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
(3) Đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị
nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.
PHỤ LỤC VIII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……../………
V/v công nhận hiệu trưởng
|
………..,
ngày .... tháng .... năm 20....
|
Kính gửi:
...[Người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]...
I. Nêu lý do đề nghị công nhận
hiệu trưởng; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu
trưởng và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu
trưởng trường ...................................................... đề nghị …..[người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]…… xem xét, công nhận ông/bà ......................................................
giữ chức vụ hiệu trưởng trường ......................................................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công
nhận hiệu trưởng:
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
- Quê quán: ......................................................
Dân tộc: .....................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn,
học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ......................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ
tháng năm
|
Đến
tháng năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội),
kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị công nhận kèm theo)
Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu
trường ............................ đề nghị ...[người có
thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]... xem xét, quyết định công nhận ông/bà ...............................
giữ chức hiệu trưởng trường ......................................................
./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ……..;
- Lưu VT,
....
|
(2)
(ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên trường cao đẳng tư thục.
(2) Chủ tịch Hội đồng quản trị trường
hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị công nhận hiệu trưởng.
PHỤ LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………..(1)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………..,
ngày .... tháng ... năm 20....
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TRƯỜNG...(2)...
V/v đề nghị công nhận hiệu trưởng
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ …….. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ………
2. Địa điểm: Tại ..................................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành
phần được triệu tập theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập:
…….. người
a) Có mặt: ………/....
b) Vắng mặt: ………/.... (lý do):……………. (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người)
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c ...................................................... chức danh ............................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c ...................................................... chức danh ............................
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận hiệu trưởng;
tóm tắt quy trình lựa chọn hiệu trưởng; tiêu chuẩn hiệu trưởng.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá
của các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị về người được giới thiệu
để đề nghị công nhận hiệu trưởng.
3. Cuộc họp hội đồng quản trị tiến
hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng.
Kết quả:
- Số phiếu phát ra: …….. phiếu.
- Số phiếu thu về: ……… phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: …………phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: …….phiếu.
- Số phiếu đồng ý đề nghị công
nhận: .... phiếu/....phiếu (….%).
- Số phiếu không đồng ý đề nghị
công nhận: .... phiếu/....phiếu (….%).
(Có
biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành ... bản
và được các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ……… ./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2): Tên trường cao đẳng tư thục.