328861

Dự thảo Thông tư hướng dẫn, quy định thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Trung do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành năm 2016

328861
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Dự thảo Thông tư hướng dẫn, quy định thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Trung do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành năm 2016

Số hiệu: Khongso Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 28/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: Khongso
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 28/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:                /2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày        tháng       năm 2016

DỰ THẢO
28/10/2016

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN, QUY ĐỊNH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ngày 12 tháng 9 năm 2016 (sau đây gọi tắt là Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Trung);

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn, quy định thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Trung.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn, quy định thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Trung.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp hoặc thương nhân Việt Nam đăng ký tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới Việt – Trung theo quy định tại Thông tư này để được hưởng chính sách ưu đãi của Hiệp định Thương mại biên giới Việt – Trung (sau đây gọi chung là thương nhân biên giới).

2. Cư dân biên giới của Việt Nam.

3. Doanh nghiệp hoặc thương nhân và cư dân biên giới của Trung Quốc được tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới.

4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới Việt – Trung.

Điều 3. Thương nhân biên giới

1. Thương nhân Việt Nam gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi muốn được tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới theo Hiệp định Thương mại biên giới Việt – Trung, hồ sơ gồm:

a) 01 (một) đơn đăng ký thương nhân biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh: 01 (một) bản sao, có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đăng ký thương nhân biên giới, Giám đốc Sở Công Thương tỉnh biên giới ban hành văn bản thông báo về việc thương nhân biên giới được tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới Việt – Trung.

3. Sở Công Thương tỉnh biên giới có trách nhiệm tổng hợp và thông báo danh sách thương nhân biên giới của tỉnh mình đến Bộ Công Thương và các cơ quan có liên quan của Việt Nam và đến các địa phương của Trung Quốc.

4. Thương nhân biên giới đăng ký theo quy định tại Điều này được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới (sau đây gọi tắt là Quyết định 52/2015/QĐ-TTg).

Điều 4. Cửa khẩu và khu (điểm) chợ biên giới thực hiện thương mại biên giới

Thương mại biên giới Việt – Trung được thực hiện thông qua:

1. Các cửa khẩu biên giới đất liền được mở theo Hiệp định về cửa khẩu và quy chế quản lý cửa khẩu biên giới trên đất liền giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 18 tháng 11 năm 2009.

2. Các khu (điểm) chợ biên giới, bao gồm chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi chung là chợ biên giới) và các đường qua lại biên giới.

Điều 5. Trình tự, thủ tục thiết lập khu (điểm) chợ biên giới

1. Theo đề nghị của chính quyền địa phương cấp huyện hoặc hiệp hội thương nhân hoặc thương nhân, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát, đánh giá nhu cầu thiết lập khu (điểm) chợ biên giới để phục vụ hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới.

2. Theo đề xuất của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới Trung ương. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến tham gia của các thành viên của các Bộ, ngành có liên quan, Trưởng Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới Trung ương trả lời bằng văn bản đồng ý hoặc không đồng ý thiết lập khu (điểm) chợ biên giới.

3. Trong trường hợp Trưởng Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới Trung ương trả lời đồng ý bằng văn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có văn bản gửi chính quyền địa phương cấp tỉnh/khu của Trung Quốc đề nghị tiến hành thỏa thuận mở các khu (điểm) chợ biên giới, bao gồm các đường qua lại biên giới.

4. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại biên giới, trong thời gian trao đổi để đi đến nhất trí với phía Trung Quốc, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới xem xét, quyết định cho thực hiện hoạt động thí điểm tại các khu (điểm) chợ biên giới, bao gồm các đường qua lại biên giới.

Điều 6. Điều kiện kinh doanh tại chợ biên giới

1. Thương nhân và cư dân biên giới Việt Nam kinh doanh tại chợ biên giới theo điều kiện quy định tại Quyết định 52/2015/QĐ-TTg.

2. Căn cứ nhu cầu của thị trường địa phương và khả năng bố trí địa điểm kinh doanh trong chợ biên giới, Sở Công Thương quyết định số lượng thương nhân Trung Quốc được kinh doanh tại chợ biên giới.

3. Thương nhân và cư dân biên giới Trung Quốc kinh doanh tại chợ biên giới phải đăng ký theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Thương nhân và cư dân biên giới Trung Quốc có nhu cầu kinh doanh tại chợ biên giới phải gửi một (01) bộ hồ sơ bao gồm:

- Hợp đồng hoặc thỏa thuận với Đơn vị (Ban, Cơ quan) quản lý chợ về việc thuê quầy hàng hoặc sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng tại chợ.

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

- Bản sao giấy tờ xuất nhập cảnh của cư dân biên giới hoặc đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc thương nhân: hộ chiếu hoặc giấy chứng minh thư biên giới hoặc giấy thông hành biên giới hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc thương nhân.

- 02 (hai) ảnh cỡ 3x4 của cư dân biên giới hoặc đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc thương nhân.

b) Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới bằng văn bản (sau đây gọi là Cơ quan cấp giấy phép).

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đ, Cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp cần thêm thời gian để xin ý kiến phối hợp với các cơ quan có liên quan của Việt Nam và Trung Quốc, Cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho thương nhân hoặc cư dân biên giới và nêu rõ lý do từ chối.

Điều 7. Hàng hóa trong thương mại biên giới

Hàng hóa được tiến hành giao dịch trong thương mại biên giới của thương nhân biên giới và cư dân biên giới thực hiện theo quy định tại Quyết định 52/2015/QĐ-TTg.

Điều 8. Hình thức thỏa thuận trong thương mại biên giới

Thương nhân biên giới được lựa chọn hợp đồng hoặc bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới thay cho hợp đồng theo quy định tại Quyết định 52/2015/QĐ-TTg (bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này).

Điều 9.Thanh toán trong thương mại biên giới

Thanh toán trong thương mại biên giới do thương nhân biên giới và cư dân biên giới thỏa thuận, bao gồm:

1. Thanh toán bằng Đồng Việt Nam hoặc Nhân dân tệ Trung Quốc hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.

2. Phương thức thanh toán:

a) Thông qua ngân hàng.

b) Hàng đổi hàng (bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu giữa hai hoặc ba bên); thông qua tài khoản phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành của Việt Nam; thanh toán trực tiếp vào tài khoản của thương nhân tại ngân hàng khu vực chợ biên giới của Việt Nam.

c) Thanh toán bằng tiền mặt.

3. Đồng tiền thanh toán và phương thức thanh toán được ghi rõ trong hợp đồng hoặc bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới Trung ương) hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Sở Công Thương các tỉnh biên giới Việt – Trung có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới Việt - Trung hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày      tháng      năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Ban của Đảng;
- Các Văn phòng: TW, TBT, CTN, CP, QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;

- Các Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: BT, các TT, các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, BGMN (5b).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THƯƠNG NHÂN BIÊN GIỚI THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT – TRUNG
(Kèm theo Thông tư số          /2016/TT-BCT ngày    tháng     năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./
V/v đăng ký thương nhân biên giới

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THƯƠNG NHÂN BIÊN GIỚI
THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT – TRUNG

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ....

- Tên thương nhân: ……..

- Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh (hoặc Chi nhánh): ………..

- Điện thoại:......................... Fax:.................. Email:................... Website:..............................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do ………….. cấp ngày ...

Căn cứ Thông tư số ....../2016/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn, quy định thực hiện Hiệp định Thương mại biên giới Việt – Trung, đề nghị đăng ký thương nhân nhân biên giới và được hưởng chính sách ưu đãi của Hiệp định Thương mại biên giới Việt – Trung./.

 

 

Đại diện theo pháp luật của
Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI CHỢ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư số          /2016/TT-BCT ngày    tháng     năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN

Tại chợ biên giới ……………..

......, ngày .... tháng .... năm 200...

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh…

1. Họ và tên/Tên thương nhân:

Đại diện (trường hợp thương nhân):                                      Chức vụ:

- Sinh năm:

2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:

- Số:

- Ngày cấp                                                                 Cơ quan cấp:

- Thời hạn:

3. Địa chỉ :

- Trụ sở chính :

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :

- Điện thoại:                                   Fax:

Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam./.

 

 

Người làm đơn
(Họ và tên)

 

Đại diện theo pháp luật của
Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI CHỢ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư số          /2016/TT-BCT ngày    tháng     năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

UBND TỈNH...
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./SCT-GP

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

Ảnh 3x4

 

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH

(Tại chợ ..................................)

 

 

1. Cấp cho: (Tên doanh nghiệp hộ kinh doanh):

Đại diện (trường hợp thương nhân):                                      Chức vụ:

- Sinh năm:

2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:

- Số:

3. Địa chỉ :

Được phép kinh doanh tại chợ……..

Thời hạn từ ngày .... tháng .... năm 200...

đến ngày .... tháng .... năm 200...

 

 

GIÁM ĐỐC
(Hoặc người được ủy quyền)

 

(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

MẪU BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
(Kèm theo Thông tư số          /2016/TT-BCT ngày    tháng     năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI

Số: …/BK-…

BÊN MUA/BÊN BÁN: (Tên thương nhân)

- Địa chỉ: .......................................................................................................

- Điện thoại:................................................................ Fax: .........................................

- Mã số thuế: ................................................................................................

- Số tài khoản:...............................................................................................

- Người đại diện: ..........................................................................................

BÊN BÁN/BÊN MUA: (Tên thương nhân)

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Tài khoản (nếu có):

- Người đại diện:

(Tên thương nhân) đã thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa với đối tác ... với các nội dung dưới đây:

1. Tên hàng, số lượng, giá cả

STT

Tên hàng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

2. Phương thức giao nhận

- Điều kiện giao hàng: .................................................................................

- Địa điểm giao hàng: .................................................................................

- Thời gian giao hàng: .................................................................................

3. Thanh toán

- Phương thức thanh toán: ..........................................................................

- Đồng tiền thanh toán: ...............................................................................

- Thời hạn thanh toán: .................................................................................

4. Quy cách, phẩm chất hàng hóa

5. Các nội dung khác

(Tên thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các nội dung giao dịch đã nêu tại Bảng kê này và cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Đại diện theo pháp luật của
Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản