326173

Dự thảo Thông tư Quy định về giá mức giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

326173
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Dự thảo Thông tư Quy định về giá mức giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: Khongso Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 18/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: Khongso
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 18/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CON TỪ 07 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI.

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số    /2016/NĐ-CP ngày    /    /2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư Quy định về giá mức giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, bao gồm:

1. Giá thử nghiệm thải đối với phương tiện cơ giới đường bộ sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới:

a) Giá thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự;

b) Giá thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô;

c) Giá thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự;

d) Giá thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với xe ô tô.

2. Mức giá thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được cơ sở thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới chịu trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ sở thử nghiệm: là cơ sở thử nghiệm chuyên ngành được cơ quan có thẩm quyền trong nước hoặc ngoài nước cấp phép hoạt động thử nghiệm, có lĩnh vực hoạt động phù hợp và được Cục Đăng kiểm Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương xem xét và chỉ định.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong phạm vi Thông tư này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:

1. Phép thử là một quá trình thử nghiệm khí thải hoặc đo tiêu thụ nhiên liệu trực tiếp được thực hiện trong phòng thử nghiệm theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia về khí thải để đánh giá mức thải vào môi trường từ xe cơ giới của một hoặc một số chất ô nhiễm tùy theo mục đích kiểm tra khí thải cụ thể. Trong phạm vi Thông tư này có các phép thử như sau:

a) Phép thử loại 1: Phép thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội;

b) Phép thử loại 2: Phép thử để kiểm tra nồng độ hoặc khối lượng trung bình của các chất khí CO và/hoặc HC ở chế độ tốc độ không tải của động cơ;

c) Phép thử loại 3: Phép thử để kiểm tra khí thải từ cacte động cơ;

d) Phép thử loại 4: Phép thử kiểm tra bay hơi nhiên liệu;

đ) Phép thử theo chu trình 13 chế độ: Chu trình thử gồm 13 chế độ làm việc ổn định của động cơ;

e) Phép thử theo chu trình 16 chế độ (ESC): Chu trình thử gồm 16 chế độ làm việc ổn định của động cơ, trong đó có 3 chế độ thử cuối do cơ sở thử nghiệm chọn;

g) Phép thử đáp ứng tải (ELR): Chu trình thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở các tốc độ không đổi của động cơ;

h) Phép thử chu trình chuyển tiếp (ETC): Chu trình thử gồm 1.800 chế độ làm việc của động cơ được thực hiện chuyển tiếp rất nhanh từng giây một;

i) Phép thử độ khói: Phép thử kiểm tra độ khói của động cơ khi thử riêng động cơ hoặc khi thử động cơ lắp trên ô tô ở chế độ toàn tải hoặc chế độ gia tốc tự do;

k) Phương pháp tính toán cân bằng cacbon từ kết quả đo khí thải được quy định tại Mục 5.3 TCVN 9854:2013 hoặc Mục B.1.4.2 Phụ lục B TCVN 7792:2007;

l) Phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu trực tiếp quy định tại Mục 5.1.TCVN 9854:2013.

2. Cacte động cơ là các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi trong cacte có thể thoát ra ngoài qua các ống dẫn đó.

3. Khối lượng toàn bộ còn được gọi là khối lượng toàn bộ lớn nhất, là khối lượng lớn nhất cho phép của xe về mặt kỹ thuật do cơ sở sản xuất quy định.

4. Xe máy là phương tiện chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50 cm3.

5. Mô tô là phương tiện chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50 cm3.

6. Ô tô hạng nhẹ là ô tô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh.

7. Ô tô hạng nặng là ô tô có khối lượng toàn bộ lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh.

8. Động cơ ô tô hạng nặng là động cơ ô tô được sử dụng (lắp) trên ô tô hạng nặng.

9. Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ trình áp dụng Euro 2 thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ trình áp dụng Euro 3, Euro 4, Euro 5 thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.

Điều 4. Một số quy định cụ thể:

1. Các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu thử nghiệm có trách nhiệm thanh toán một lần toàn bộ kinh phí thử nghiệm theo Biểu mức giá quy định tại Quyết định này khi nộp hồ sơ yêu cầu thử nghiệm khí thải, thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu.

2. Trong quá trình thử nghiệm, nếu phải dừng phép thử do nguyên nhân từ phía tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm thì tổ chức, cá nhân này phải nộp 50% mức giá của phép thử tương ứng.

3. Trường hợp xe ô tô đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng cacbon hoặc đồng thời vừa đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng cácbon vừa đăng ký thử nghiệm khí thải theo phép thử loại 1 thì chỉ phải nộp một lần kinh phí bằng với mức giá thử nghiệm khí thải của phép thử loại 1 tương ứng với loại nhiên liệu sử dụng.

4. Trường hợp phát sinh các chi phí cần thiết khi thử đặc tính động cơ và chi phí khác phát sinh trong quá trình thử nghiệm do tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm chi trả theo thoả thuận với đơn vị thử nghiệm.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Bãi bỏ Thông tư số 199/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới; phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu; lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

BIỂU GIÁ DỊCH VỤ

Thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới

(Ban hành kèm theo Thông tư số    /2016/TT-BTC ngày    /    /2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. Giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện cơ giới đường bộ sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới

TT

Nội dung thử nghiệm

Mức giá

(đồng/phép thử/lần)

I

Thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự

 

1

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh

 

 

Phép thử loại 1

18.500.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử bay hơi

23.500.000

2

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba bánh

 

 

Phép thử loại 1

19.400.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử bay hơi

24.700.000

3

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn bánh

 

 

Phép thử loại 1

20.400.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử bay hơi

25.900.000

II

Thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô

 

1

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng

 

 

Phép thử loại 1

24.000.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử loại 3

3.300.000

 

Phép thử loại 4

44.700.000

2

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu điêzen

 

 

Phép thử loại 1

26.400.000

 

Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải

13.200.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

2.600.000

3

Động cơ hạng nặng

 

 

Phép thử khí thải động cơ (chu trình 13 chế độ)

89.600.000

 

Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải

19.100.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

3.300.000

III

Thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự

 

1

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh

 

 

Phép thử loại 1

19.700.000

 

Phép thử loại 2

1.400.000

 

Phép thử bay hơi

23.500.000

2

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba bánh

 

 

Phép thử loại 1

20.700.000

 

Phép thử loại 2

1.400.000

 

Phép thử bay hơi

24.700.000

3

Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn bánh

 

 

Phép thử loại 1

21.700.000

 

Phép thử loại 2

1.400.000

 

Phép thử bay hơi

25.900.000

IV

Giá thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5 đối với ô tô

 

1

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng

 

 

Phép thử loại 1

24.000.000

 

Phép thử loại 2

700.000

 

Phép thử loại 3

3.300.000

 

Phép thử loại 4

68.000.000

2

Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên diesel

 

 

Phép thử loại 1

26.400.000

 

Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải

13.200.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

2.600.000

3

Động cơ hạng nặng

 

 

Phép thử khí thải động cơ (chu trình 16 chế độ)

110.200.000

 

Phép thử đáp ứng tải

43.000.000

 

Phép thử theo chu trình chuyển tiếp

68.100.000

 

Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải

19.100.000

 

Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do

3.300.000

B. Giá thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới

TT

Nội dung thử nghiệm

Mức giá

(đồng/mẫu thử/lần)

1

Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng

16.000.000

2

Xe ô tô sử dụng nhiên liệu điêzen

16.500.000

Ghi chú: Mức giá quy định trong Biểu này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng./.

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản