382280

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BYT năm 2018 hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành

382280
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BYT năm 2018 hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu: 03/VBHN-BYT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 13/04/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 26/04/2018 Số công báo: 527-528
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/VBHN-BYT
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 13/04/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 26/04/2018
Số công báo: 527-528
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BYT

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015;

2. Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.1

Điều 1. Danh Mục thuốc tân dược

1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế gồm: 845 hoạt chất, 1064 thuốc tân dược; 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu.

2. Danh Mục thuốc tân dược ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 2. Cấu trúc danh Mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh Mục thuốc tân dược:

a) Các thuốc hay hoạt chất được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải phẫu, Điều trị, hóa học). Một số thuốc hay hoạt chất có nhiều mã ATC, nhiều chỉ định khác nhau được xếp vào một nhóm phù hợp nhất để hạn chế sự trùng lặp;

b) Tên thuốc hay hoạt chất được ghi theo tên chung quốc tế và theo quy định của Dược thư quốc gia Việt Nam, chỉ ghi đường dùng, dạng dùng, không ghi hàm lượng.

2. Đường dùng thuốc ghi trong danh Mục được thống nhất như sau:

a) Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;

b) Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;

c) Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán trên da, xịt ngoài da;

d) Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn - trực tràng;

đ) Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít, bột hít, xịt, khí dung;

e) Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt.

3. Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc tân dược được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo phân hạng bệnh viện, cụ thể như sau:

a) Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;

b) Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

c) Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;

d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 8;

đ) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh Mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp trên cơ sở tương đương với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước.

4. Danh Mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu được ghi theo tên chung quốc tế, không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở y học hạt nhân, bệnh viện ung bướu, trung tâm ung bướu, các khoa y học hạt nhân, khoa ung bướu hoặc xạ trị trong các bệnh viện đa khoa hay chuyên khoa khác.

Điều 3. Xây dựng danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Căn cứ danh Mục thuốc và phân hạng bệnh viện sử dụng quy định tại Thông tư này; căn cứ hạng bệnh viện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; nhu cầu Điều trị và khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm để mua sắm, sử dụng cho người bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước.

Điều 4. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế

1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp:

a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, giá ngày giường Điều trị (ví dụ: các thuốc gây tê, gây mê, dịch truyền sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật hay thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh, các thuốc tẩy trùng và sát khuẩn) hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;

b) Phần chi phí của các thuốc có trong danh Mục đã được ngân sách nhà nước chi trả;

c) Thuốc có trong danh Mục sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học;

d) Các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Sử dụng thuốc không phù hợp với chỉ định đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.

Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số loại thuốc

1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất có trong danh Mục thuốc đều được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng tác dụng Điều trị với dạng hóa học hay tên thuốc ghi trong danh Mục thuốc.

2. Thuốc được xếp nhóm này dùng Điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.

3. Một số thuốc có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 9 của danh Mục thuốc tân dược và theo nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

4. Thuốc có phối hợp nhiều hoạt chất mà sự phối hợp này chưa được quy định trong danh Mục thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có trong danh Mục dưới dạng đơn chất (trừ vitamin và khoáng chất) và có cùng đường dùng như quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Thuốc phối hợp được lựa chọn phải bảo đảm nguyên tắc sử dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.

Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà các hoạt chất có hạng bệnh viện sử dụng khác nhau thì thanh toán theo hoạt chất được sử dụng ở hạng bệnh viện cao nhất. Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất có tỷ lệ thanh toán khác nhau thì thanh toán theo tỷ lệ của hoạt chất có tỷ lệ thanh toán thấp nhất.

"Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có một hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán thì thanh toán theo hoạt chất có giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán.

Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có từ hai hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán trở lên thì áp dụng đồng thời các giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán"3

5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.

6. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm Điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn trước khi sử dụng. Trường hợp cấp cứu thì phải hội chẩn chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo.

7. Đối với các thuốc trong nhóm Điều trị ung thư:

a) Chỉ được sử dụng Điều trị ung thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng Điều trị ung thư (bao gồm cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;

b) Trường hợp sử dụng Điều trị các bệnh khác không phải ung thư:

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị và không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước khi chỉ định sử dụng (trừ các thuốc không phải hội chẩn với khoa ung bướu được ghi tại cột 9).

8. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh Mục thuốc quy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh Mục thuốc cho tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán.

9. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo quy định được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Giá thuốc để thanh toán được xây dựng trên cơ sở giá thành sản phẩm do giám đốc bệnh viện quy định sau khi thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh Mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 02 năm một lần để đáp ứng với nhu cầu Điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;

b) Hướng dẫn xây dựng và phê duyệt danh Mục thuốc sử dụng tại phòng khám không có bác sĩ và Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý theo quy định.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;

b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu Điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh Mục thuốc đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi tổ chức bảo hiểm xã hội kết quả đấu thầu thuốc; danh Mục thuốc thành phẩm cụ thể được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm: các thuốc được mua sắm, thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này để làm cơ sở thanh toán;

c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, Tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;

d) Thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng thuốc và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ trong quản lý, cung ứng và sử dụng và đối với các thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu thuộc danh Mục thuốc;

đ) Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sửa đổi, bổ sung, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

e) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh Mục thuốc quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu Điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp và Điều Khoản tham chiếu

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi người bệnh ra viện.

"Riêng đối với bệnh nhân bị ung thư đang sử dụng 04 thuốc Pegylated liposomal Doxorubicin, dạng tiêm; thuốc Erlotinib, dạng uống; thuốc Gefitinib, dạng uống; thuốc Sorafenib, dạng uống tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực và ra viện sau ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 trong các trường hợp sau:

- Sử dụng cho đến hết liệu trình Điều trị (từ thời Điểm khi bệnh nhân được chẩn đoán xác định, bắt đầu Điều trị đến kết thúc Điều trị).

- Trường hợp sau khi Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình Điều trị thì quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán 100% chi phí trong phạm vi quyền lợi được hưởng theo quy định (trừ trường hợp Điều trị ngoại trú trái tuyến).

- Trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc khác (Chuyển đổi từ thuốc Erlotinib, dạng uống sang thuốc Gefitinib, dạng uống và ngược lại).

- Bệnh nhân Điều trị bệnh tạm ổn và dừng Điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã Điều trị.

- Trong quá trình Điều trị một trong 04 thuốc này, bệnh nhân không đến khám lại đúng hẹn, Điều trị thuốc không liên tục".5

26. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 mà chuyển sang Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 nhưng bị giới hạn hạng bệnh viện sử dụng, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán theo hạng bệnh viện quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với các thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2); thuốc Sắt sulfat + lysin hydroclorid + vitamin A + B1 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + calci glycerophosphat + magnesi gluconat, uống (số thứ tự 1118, cột 2) và thuốc Vitamin A + B1 + B2 + B6 + C + D3 + calci gluconat + kẽm + lysin + PP, uống (số thứ tự 1135, cột 2) tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán sử dụng đối với mọi lứa tuổi người lớn và trẻ em, hạng bệnh viện theo quy định của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2) Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011: Là thuốc Lysin + Vitamin + Khoáng chất, uống (số thứ tự 1042, cột 2) Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng, sử dụng cho bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và hạng II theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

3. Đối với các thuốc có trong danh Mục ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 nhưng có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo Điều kiện, tỷ lệ quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

Điều 8. Hiệu lực thi hành7

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 ban hành và hướng dẫn danh Mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....../......

................, ngày........... tháng........... năm...........

 

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI......... (tên cơ sở KBCB) THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

(Áp dụng kể từ ngày.../.../....)

STT

STT/mã số theo DMT do BYT ban hành

Tên hoạt chất

Tên thuốc thành phẩm

Đường dùng/ dạng bào chế

Hàm lượng/ nồng độ

Hãng sản xuất

Nước sản xuất

Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu

Đơn vị tính

Giá mua vào (đ)

Giá thanh toán BHYT (đ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

(9)

(10)

(11)

(12)

 

1. Danh Mục thuốc được thanh toán 100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Thuốc có trong danh Mục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Thuốc phối hợp nhiều hoạt chất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Thuốc vượt tuyến chuyên môn kỹ thuật (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. Thuốc chuyên khoa do cơ sở KCB tự pha chế (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Danh Mục thuốc được thanh toán 50%, 30%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- BHXH tỉnh/huyện...;
- Các khoa, phòng;
- Lưu: VT.........

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC/HOẠT CHẤT TRONG DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../......

.........., ngày....... tháng....... năm........  

 

THUỐC ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/LOẠI BỎ

Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

Kính gửi:..........................................................................................

STT

Tên thuốc/ hoạt chất

Số thứ tự/mã số trong danh Mục thuốc

Đường dùng, dạng dùng

Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

Thuyết minh lý do/căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ............
- Lưu:........

GIÁM ĐỐC
 (Ký tên và đóng dấu)

 

DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

A. DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC

STT

Tên thuốc hay hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)
Hoạt chất

(2)
Thuốc

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

1. THUỐC GÂY TÊ, MÊ

1

1

Atropin sulfat

Tiêm

+

+

+

+

 

2

2

Bupivacain (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

3

3

Dexmedetomidin

Tiêm

+

+

 

 

 

4

4

Diazepam

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

5

5

Etomidat

Tiêm

+

+

+

 

 

6

6

Fentanyl

Tiêm

+

+

+

 

 

7

7

Flunitrazepam

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

8

8

Halothan

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

9

9

Isofluran

Đường hô hấp

+

+

+

 

 

10

10

Ketamin

Tiêm

+

+

+

 

 

11

11

Levobupivacain

Tiêm

+

+

 

 

 

12

12

Lidocain (hydroclorid)

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

 

Khí dung

+

+

+

 

 

 

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

14

Lidocain + prilocain

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

13

15

Midazolam

Tiêm

+

+

+

 

 

14

16

Morphin (hydroclorid, sulfat)

Tiêm

+

+

+

 

 

15

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, bình khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

 

16

18

Pethidin

Tiêm

+

+

+

 

 

17

19

Procain hydroclorid

Tiêm

+

+

+

+

 

18

20

Proparacain
(hydroclorid)

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

 

 

 

19

21

Propofol

Tiêm

+

+

+

 

 

20

22

Sevofluran

Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

 

 

21

23

Sufentanil

Tiêm

+

+

+

 

 

22

24

Thiopental (muối natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

 

 

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

23

25

Aceclofenac

Uống

+

+

+

 

 

24

26

Acemetacin

Uống

+

+

+

 

 

25

27

Aescin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

26

28

Celecoxib

Uống

+

+

+

 

 

27

29

Dexibuprofen

Uống

+

+

+

 

 

28

30

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

29

31

DL-lysin-acetylsalicylat
(acetylsalicylic acid)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

 

30

32

Etodolac

Uống

+

+

+

 

 

31

33

Etoricoxib

Uống

+

+

 

 

 

 

34

Fentanyl

Miếng dán

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị giảm đau do ung thư

32

35

Floctafenin

Uống

+

+

+

+

 

33

36

Flurbiprofen natri

Uống, thuốc đạn

+

+

+

 

 

34

37

Ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

35

38

Ketoprofen

Tiêm, miếng dán

+

+

+

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

36

39

Ketorolac

Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

37

40

Loxoprofen

Uống

+

+

+

+

 

38

41

Meloxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

39

42

Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat

Miếng dán, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

43

Morphin (hydroclorid, sulfat)

Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

 

44

Morphin sulfat

Uống

+

+

+

 

 

40

45

Nabumeton

Uống

+

+

+

 

 

41

46

Naproxen

Uống, đặt

+

+

+

 

 

42

47

Nefopam (hydroclorid)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

43

48

Paracetamol (acetaminophen)

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, đặt

+

+

+

+

 

 

49

Paracetamol + chlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

 

 

50

Paracetamol + codein phosphat

Uống

+

+

+

+

 

 

51

Paracetamol + ibuprofen

Uống

+

+

+

+

 

 

52

Paracetamol + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

 

 

 

53

Paracetamol + pseudoephedrin + chlorpheniramin

Uống

+

+

+

 

 

 

54

Pethidin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

44

55

Piroxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

45

56

Tenoxicam

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

46

57

Tiaprofenic acid

Uống

+

+

+

 

 

47

58

Tramadol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

2.2. Thuốc Điều trị gút

 

48

59

Allopurinol

Uống

+

+

+

+

 

49

60

Benzbromaron

Uống

+

+

 

 

 

50

61

Colchicin

Uống

+

+

+

+

 

51

62

Probenecid

Uống

+

+

+

+

 

 

 

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp

 

52

63

Diacerein

Uống

+

+

+

 

 

53

64

Glucosamin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình

 

 

2.4. Thuốc khác

 

54

65

Alendronat

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I

 

66

Alendronat natri +
cholecalciferol (Vitamin D3)

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I9

55

67

Alpha chymotrypsin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

56

68

Calcitonin

Tiêm

+

+

+

 

 

57

69

Cytidin-5monophosphat disodium + uridin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

58

70

Etanercept

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

59

71

Infliximab

Truyền tĩnh mạch

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

60

72

Leflunomid

Uống

+

+

 

 

 

61

73

Methocarbamol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

62

74

Risedronat

Uống

+

+

+

 

 

63

75

Tocilizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

64

76

Zoledronic acid

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
- Điều trị loãng xương: sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I
- Điều trị ung thư di căn xương

 

 

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

65

77

Acrivastin

Uống

+

+

+

 

 

66

78

Alimemazin

Uống

+

+

+

+

 

67

79

Cetirizin

Uống

+

+

+

+

 

68

80

Cinnarizin

Uống

+

+

+

+

 

69

81

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Uống

+

+

+

+

 

70

82

Desloratadin

Uống

+

+

+

 

 

71

83

Dexchlorpheniramin

Uống

+

+

+

+

 

Tiêm

+

+

+

 

 

72

84

Diphenhydramin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

73

85

Ebastin

Uống

+

+

+

 

 

74

86

Epinephrin (adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

75

87

Fexofenadin

Uống

+

+

+

 

 

76

88

Hydroxyzin

Uống

+

+

+

 

 

77

89

Ketotifen

Uống

+

+

+

 

 

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

78

90

Levocetirizin

Uống

+

+

+

 

 

79

91

Loratadin

Uống

+

+

+

+

 

 

92

Loratadin + pseudoephedrin

Uống

+

+

 

 

 

80

93

Mequitazin

Uống

+

+

+

 

 

81

94

Promethazin (hydroclorid)

Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

82

95

Acetylcystein

Tiêm

+

+

+

+

 

 

96

Atropin (sulfat)

Tiêm

+

+

+

+

 

83

97

Bretylium tosilat

Tiêm

+

+

+

 

 

84

98

Calci gluconat

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

85

99

Dantrolen

Uống

+

+

+

 

 

86

100

Deferoxamin

Uống, Tiêm truyền

+

+

+

 

 

87

101

Dimercaprol

Tiêm

+

+

+

 

 

88

102

DL- methionin

Uống

+

+

+

+

 

89

103

Đồng sulfat

Uống

+

+

+

+

 

90

104

Edetat natri calci (EDTA Ca-Na)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

91

105

Ephedrin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

92

106

Esmolol

Tiêm

+

+

+

 

 

93

107

Flumazenil

Tiêm

+

+

+

 

 

94

108

Fomepizol

Tiêm

+

+

 

 

 

95

109

Glucagon

Tiêm

+

+

+

 

 

96

110

Glutathion

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp hỗ trợ Điều trị ngộ độc do rượu, phospho hữu cơ, acetaminophen, sử dụng thuốc chống ung thư, thuốc gây độc tế bào hay thuốc Điều trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm; phòng ngừa và Điều trị tổn thương do phóng xạ, bệnh gan; thanh toán 50%

97

111

Hydroxocobalamin

Tiêm

+

+

+

+

 

98

112

Leucovorin (folinic acid)

Tiêm

+

+

 

 

 

99

113

Nalorphin

Tiêm

+

+

+

 

 

100

114

Naloxon (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

101

115

Naltrexon

Uống

+

+

+

 

 

102

116

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

Tiêm

+

+

+

+

 

103

117

Natri sulfat

Uống

+

+

+

+

 

104

118

Natri thiosulfat

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

105

119

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Tiêm

+

+

+

+

 

106

120

Penicilamin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

107

121

Phenylephrin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

108

122

Polystyren

Uống

+

+

+

 

 

Thụt hậu môn

+

+

 

 

 

109

123

Pralidoxim iodid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

110

124

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

111

125

N-methylglucamin succinat+ natri clorid + kali clorid+ magnesi clorid

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

112

126

Sorbitol

Dung dịch rửa

+

+

+

+

 

113

127

Silibinin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc nấm

114

128

Succimer

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc chì

115

129

Than hoạt

Uống

+

+

+

+

 

116

130

Xanh methylen

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

117

131

Carbamazepin

Uống

+

+

+

 

 

118

132

Gabapentin

Uống

+

+

+

 

 

119

133

Lamotrigine

Uống

+

+

+

 

 

120

134

Levetiracetam

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

121

135

Oxcarbazepin

Uống

+

+

+

+

 

122

136

Phenobarbital

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

123

137

Phenytoin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

124

138

Pregabalin

Uống

+

+

+

 

 

125

139

Topiramat

Uống

+

+

+

 

 

126

140

Valproat magnesi

Uống

+

+

+

 

 

 

141

Valproat natri

Uống

+

+

+

+

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

142

Valproat natri + valproic acid

Uống

+

+

+

 

 

127

143

Valproic acid

Uống

+

+

 

 

 

128

144

Valpromid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

 

 

6.1. Thuốc trị giun, sán

 

129

145

Albendazol

Uống

+

+

+

+

 

130

146

Diethylcarbamazin
(dihydrogen citrat)

Uống

+

+

+

 

 

131

147

Ivermectin

Uống

+

+

+

 

 

132

148

Mebendazol

Uống

+

+

+

+

 

133

149

Metrifonat

Uống

+

+

+

 

 

134

150

Niclosamid

Uống

+

+

+

+

 

135

151

Praziquantel

Uống

+

+

+

+

 

136

152

Pyrantel

Uống

+

+

+

+

 

137

153

Triclabendazol

Uống

+

+

+

+

 

 

 

6.2. Chống nhiễm khuẩn

 

 

 

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

 

138

154

Amoxicilin

Uống

+

+

+

+

 

 

155

Amoxicilin + acid clavulanic

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

156

Amoxicilin + sulbactam

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

139

157

Ampicilin (muối natri)

Tiêm

+

+

+

+

 

 

158

Ampicilin + sulbactam

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

140

159

Benzathin benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

141

160

Benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

142

161

Cefaclor

Uống

+

+

+

+

 

143

162

Cefadroxil

Uống

+

+

+

+

 

144

163

Cefalexin

Uống

+

+

+

+

 

145

164

Cefalothin

Tiêm

+

+

+

 

 

146

165

Cefamandol

Tiêm

+

+

+

 

 

147

166

Cefazolin

Tiêm

+

+

+

 

 

148

167

Cefdinir

Uống

+

+

+

+

 

149

168

Cefepim*

Tiêm

+

+

 

 

 

150

169

Cefixim

Uống

+

+

+

+

 

151

170

Cefmetazol

Tiêm

+

+

+

 

 

152

171

Cefoperazon*

Tiêm

+

+

+

 

 

 

172

Cefoperazon + sulbactam*

Tiêm

+

+

 

 

 

153

173

Cefotaxim

Tiêm

+

+

+

 

 

154

174

Cefotiam*

Tiêm

+

+

 

 

 

155

175

Cefoxitin

Tiêm

+

+

+

 

 

156

176

Cefpirom

Tiêm

+

+

+

 

 

157

177

Cefpodoxim

Uống

+

+

+

 

 

158

178

Cefradin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

159

179

Ceftazidim

Tiêm

+

+

+

 

 

160

180

Ceftezol

Tiêm

+

+

+

 

 

161

181

Ceftibuten

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

162

182

Ceftizoxim

Tiêm

+

+

+

 

 

163

183

Ceftriaxon*

Tiêm

+

+

 

 

 

164

184

Cefuroxim

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

165

185

Cloxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

166

186

Doripenem*

Tiêm

+

 

 

 

 

167

187

Ertapenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

168

188

Imipenem + cilastatin*

Tiêm

+

+

 

 

 

169

189

Meropenem*

Tiêm

+

+

 

 

 

170

190

Oxacilin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

171

191

Piperacilin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

192

Piperacilin + tazobactam*

Tiêm

+

+

 

 

 

172

193

Phenoxy methylpenicilin

Uống

+

+

+

+

 

173

194

Procain benzylpenicilin

Tiêm

+

+

+

+

 

174

195

Sultamicillin

Uống

+

+

+

 

 

175

196

Ticarcillin + kali clavulanat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

 

176

197

Amikacin*

Tiêm

+

+

 

 

 

177

198

Gentamicin

Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

178

199

Neomycin (sulfat)

Uống, thuốc mắt

+

+

+

+

 

 

200

Neomycin + bacitracin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

201

Neomycin + betamethason

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

202

Neomycin + polymyxinB

Thuốc mắt

+

+

+

+

 

 

203

Neomycin + polymyxin B + dexamethason

Thuốc mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

 

204

Neomycin + triamcinolon

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

179

205

Netilmicin sulfat*

Tiêm

+

+

 

 

 

180

206

Tobramycin

Tiêm

+

+

+

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

207

Tobramycin + dexamethason

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

 

181

208

Cloramphenicol

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

209

Cloramphenicol + dexamethason

Nhỏ tai, nhỏ mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

210

Cloramphenicol + sulfacetamid

Tiêm

+

+

+

 

 

182

211

Thiamphenicol

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

 

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

 

183

212

Metronidazol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

213

Metronidazol + neomycin + nystatin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

214

Metronidazol + clindamycin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

184

215

Secnidazol

Uống

+

+

+

+

 

185

216

Tinidazol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

 

186

217

Clindamycin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

 

187

218

Azithromycin*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

219

Azithromycin

Uống

+

+

+

 

 

188

220

Clarithromycin

Uống

+

+

+

 

 

189

221

Erythromycin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

222

Erythromycin + sulfamethoxazol + trimethoprim

Uống

+

+

+

+

 

190

223

Roxithromycin

Uống

+

+

+

 

 

191

224

Spiramycin

Uống

+

+

+

+

 

 

225

Spiramycin + metronidazol

Uống

+

+

+

+

 

192

226

Telithromycin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

 

193

227

Ciprofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

194

228

Levofloxacin*

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

229

Levofloxacin

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

195

230

Lomefloxacin*

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

196

231

Moxifloxacin*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

232

Moxifloxacin

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

197

233

Nalidixic acid

Uống

+

+

+

+

 

198

234

Norfloxacin

Uống

+

+

+

 

 

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

199

235

Ofloxacin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

200

236

Pefloxacin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

 

201

237

Natri Sulfacetamid + methylthionin clorid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

202

238

Sulfadiazin bạc

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

203

239

Sulfadimidin (muối natri)

Uống

+

+

+

+

 

204

240

Sulfadoxin + pyrimethamin

Uống

+

+

+

 

 

205

241

Sulfaguanidin

Uống

+

+

+

+

 

206

242

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Uống

+

+

+

+

 

 

243

Sulfamethoxazol + trimethoprim + than hoạt

Uống

+

+

+

+

 

207

244

Sulfasalazin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

 

208

245

Doxycyclin

Uống

+

+

+

+

 

209

246

Minocyclin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

210

247

Tetracyclin (hydroclorid)

Uống, mỡ tra mắt

+

+

+

+

 

 

 

6.2.10. Thuốc khác

 

211

248

Argyrol

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

212

249

Colistin*

Tiêm

+

+

 

 

 

213

250

Daptomycin*

Tiêm

+

+

 

 

 

214

251

Fosfomycin (natri)

Tiêm, uống, nhỏ tai

+

+

 

 

 

215

252

Fusafungin

Phun

+

+

+

 

 

216

253

Linezolid*

Uống, tiêm

+

+

 

 

 

217

254

Nitrofurantoin

Uống

+

+

+

+

 

218

255

Nitroxolin

Uống

+

+

+

+

 

219

256

Rifampicin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

 

 

220

257

Teicoplanin*

Tiêm

+

+

 

 

 

221

258

Vancomycin*

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

6.3. Thuốc chống virút

 

222

259

Abacavir (ABC)

Uống

+

+

+

 

 

223

260

Aciclovir

Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

 

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

224

261

Adefovir dipivoxil

Uống

+

+

+

 

 

225

262

Didanosin (ddl)

Uống

+

+

+

 

 

226

263

Efavirenz (EFV hoặc EFZ)

Uống

+

+

+

 

 

227

264

Entecavir

Uống

+

+

+

 

 

228

265

Ganciclovir*

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

229

266

Indinavir (NFV)

Uống

+

+

+

 

 

230

267

Interferon (alpha)*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 50%

231

268

Lamivudin

Uống

+

+

+

 

 

232

269

Lopinavir + ritonavir (LPV/r)

Uống

+

+

+

 

 

233

270

Nevirapin (NVP)

Uống

+

+

+

 

 

234

271

Oseltamivir*

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị nhiễm virus cúm

235

272

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)*

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 30%

236

273

Ribavirin

Uống

+

+

+

 

 

237

274

Ritonavir

Uống

+

+

+

 

 

238

275

Saquinavir (SQV)

Uống

+

+

+

 

 

239

276

Stavudin (d4T)

Uống

+

+

+

 

 

240

277

Tenofovir (TDF)

Uống

+

+

+

 

 

 

278

Tenofovir + Lamivudin

Uống

+

+

+

 

 

241

279

Zanamivir

Hít

+

 

 

 

 

242

280

Zidovudin (ZDV hoặc AZT)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

6.4. Thuốc chống nấm

 

243

281

Amphotericin B*

Tiêm

+

+

 

 

 

244

282

Butoconazol nitrat

Kem bôi âm đạo

+

+

 

 

 

245

283

Ciclopiroxolamin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

246

284

Clorquinaldol + promestrien

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

247

285

Clotrimazol

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

248

286

Dequalinium clorid

Thuốc đặt

+

+

 

 

 

249

287

Econazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

250

288

Fluconazol

Truyền tĩnh mạch, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

251

289

Fenticonazol nitrat

Đặt âm đạo, Dùng ngoài

+

+

+

 

 

252

290

Flucytosin

Tiêm

+

+

 

 

 

253

291

Griseofulvin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

254

292

Itraconazol

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

255

293

Ketoconazol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

294

Metronidazol + miconazol + neomycin sulfat + polymycin B sulfat + gotukola

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

256

295

Miconazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

257

296

Natamycin

Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

258

297

Nystatin

Uống, đặt âm đạo, viên, bột đánh tưa lưỡi

+

+

+

+

 

 

298

Nystatin + metronidazol

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

299

Nystatin + metronidazol + Cloramphenicol + dexamethason acetat

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

300

Nystatin + metronidazol + neomycin

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

 

301

Nystatin + neomycin + polymyxin B

Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

259

302

Policresulen

Đặt âm đạo

+

+

+

 

 

260

303

Terbinafin (hydroclorid)

Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

 

6.5. Thuốc Điều trị bệnh do amip

 

261

304

Diiodohydroxyquinolin

Uống

+

+

+

 

 

262

305

Diloxanid (furoat)

Uống

+

+

+

+

 

 

306

Metronidazol

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

6.6. Thuốc Điều trị bệnh lao

 

263

307

Ethambutol

Uống

+

+

+

+

 

264

308

Isoniazid

Uống

+

+

+

+

 

 

309

Isoniazid + ethambutol

Uống

+

+

+

+

 

265

310

Pyrazinamid

Uống

+

+

+

+

 

 

311

Rifampicin

Uống

+

+

+

+

 

 

312

Rifampicin + isoniazid

Uống

+

+

+

+

 

 

313

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid

Uống

+

+

+

+

 

 

314

Rifampicin+ isoniazid + pyrazinamid + ethambutol

Uống

+

+

+

+

 

266

315

Streptomycin

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

Thuốc Điều trị lao kháng thuốc

 

 

316

Amikacin

Tiêm

+

+

+

 

 

267

317

Capreomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

 

318

Ciprofloxacin

Uống

+

+

+

+

 

268

319

Cycloserin

Uống

+

+

 

 

 

269

320

Ethionamid

Uống

+

+

+

 

 

270

321

Kanamycin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

322

Levofloxacin

Uống

+

+

+

 

 

 

323

Ofloxacin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

6.7. Thuốc Điều trị sốt rét

 

271

324

Amodiaquin

Uống

+

+

+

+

 

272

325

Artesunat

Tiêm

+

+

+

 

 

273

326

Cloroquin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

274

327

Hydroxy cloroquin

Uống

+

 

 

 

 

275

328

Mefloquin

Uống

+

+

+

 

 

276

329

Piperaquin + dihydroartemisinin

Uống

+

+

+

 

 

277

330

Primaquin

Uống

+

+

+

+

 

278

331

Proguanil

Uống

+

+

 

 

 

279

332

Quinin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

333

Sulfadoxin + pyrimethamin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

280

334

Dihydro ergotamin mesylat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

281

335

Ergotamin (tartrat)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

282

336

Flunarizin

Uống

+

+

+

+

 

283

337

Sumatriptan

Uống

+

+

+

 

 

 

 

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

 

 

8.1. Thuốc Điều trị ung thư

 

284

338

Arsenic trioxid

Tiêm

+

+

 

 

 

285

339

Anastrozol

Uống

+

+

 

 

 

286

340

Anti thymoccyte globulin11

Tiêm

+

 

 

 

 

287

341

Bevacizumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

288

342

Bicalutamid

Uống

+

+

 

 

 

289

343

Bleomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

290

344

Bortezomib

Tiêm

+

+

 

 

 

291

345

Busulfan

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

292

346

Calci folinat

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

293

347

Capecitabin

Uống

+

+

 

 

 

294

348

Carboplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

295

349

Cetuximab

Truyền tĩnh mạch

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type KRAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu, mặt, cổ; thanh toán 50%

296

350

Cisplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

297

351

Clodronat disodium

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

298

352

Cyclophosphamid

Tiêm, uống

+

+

 

 

Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu

299

353

Cytarabin

Tiêm

+

+

 

 

 

300

354

Dacarbazin

Tiêm

+

+

 

 

 

301

355

Dactinomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

302

356

Daunorubicin

Tiêm

+

+

 

 

 

303

357

Decitabin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

304

358

Docetaxel

Tiêm

+

+

 

 

 

305

359

Doxorubicin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng pegylated liposomal; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại khác

306

360

Epirubicin hydroclorid

Tiêm

+

+

 

 

 

307

361

Erlotinib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%

308

362

Etoposid

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

309

363

Exemestan

Uống

+

+

 

 

 

310

364

Fludarabin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

311

365

Flutamid

Uống

+

+

 

 

 

312

366

Fluorouracil (5-FU)

Tiêm, dùng ngoài

+

+

 

 

 

313

367

Gefitinib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%

314

368

Gemcitabin

Tiêm

+

+

 

 

 

315

369

Goserelin acetat

Tiêm

+

+

 

 

 

316

37012

Hydroxycarbamid/ Hydroxyurea

Uống

+

+

 

 

 

317

371

Idarubicin

Tiêm

+

+

 

 

 

318

372

Ifosfamid

Tiêm

+

+

 

 

 

319

373

Imatinib

Viên

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) và u mô đệm dạ dày ruột (GIST); thanh toán 50%

320

374

Irinotecan

Tiêm

+

+

 

 

 

321

375

L-asparaginase

Tiêm

+

+

 

 

 

322

376

Letrozol

Uống

+

+

 

 

 

323

377

Leuprorelin acetat

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

324

378

Melphalan

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

325

379

Mercaptopurin

Uống

+

+

 

 

 

326

380

Mesna

Tiêm

+

+

 

 

 

327

381

Methotrexat

Tiêm, uống

+

+

 

 

Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu

328

382

Mitomycin

Tiêm

+

+

 

 

 

329

383

Mitoxantron

Tiêm

+

+

 

 

 

330

384

Nilotinib

Viên

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 50%

331

385

Nimotuzumab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

332

386

Oxaliplatin

Tiêm

+

+

 

 

 

333

387

Paclitaxel

Tiêm

+

+

 

 

 

334

388

Pamidronat

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

335

389

Pemetrexed

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%

336

390

Procarbazin

Uống

+

+

 

 

 

337

391

Rituximab

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị u lympho không phải Hodgkin(non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính

338

392

Sorafenib

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển; thanh toán 50%

339

393

Tamoxifen

Uống

+

+

 

 

 

340

394

Tegafur-uracil (UFT or UFUR)

Uống

+

+

 

 

 

341

395

Temozolomid

Uống

+

+

 

 

 

342

396

Thymosin alpha I

Tiêm

+

+

 

 

 

343

397

Trastuzumab

Truyền tĩnh mạch

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư vú có HER2 dương tính, ung thư dạ dày tiến xa/ di căn có HER2 dương tính; thanh toán 50%

344

398

Tretinoin (All-trans retinoic acid)

Uống

+

+

 

 

 

345

399

Triptorelin*

Tiêm

+

+

 

 

 

346

400

Vinblastin (sulfat)

Tiêm

+

+

 

 

 

347

401

Vincristin (sulfat)

Tiêm

+

+

 

 

 

348

402

Vinorelbin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

8.2. Thuốc Điều hòa miễn dịch

 

349

403

Azathioprin

Uống

+

+

 

 

 

350

404

Carmustin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

351

405

Ciclosporin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

352

406

Basiliximab

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

353

407

Everolimus

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

354

408

Glycyl funtumin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

355

409

Mycophenolat

Uống

+

+

 

 

 

356

410

Tacrolimus

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

357

411

Thalidomid

Uống

+

+

 

 

 

 

 

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

 

358

412

Alfuzosin

Uống

+

+

+

 

 

 

413

Cloramphenicol + Xanh methylen

Uống

+

+

+

+

 

359

414

Dutasterid

Uống

+

+

+

 

 

360

415

Flavoxat

Uống

+

+

+

 

 

361

416

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Serenoa repens)

Uống

+

+

 

 

 

362

417

Malva purpurea + camphomonobromid + xanh methylen

Uống

+

+

+

+

 

 

 

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON

 

363

418

Biperiden

Uống

+

+

+

+

 

364

419

Levodopa + carbidopa

Uống

+

+

+

+

 

 

420

Levodopa + Carbidopa monohydrat + Entacapone

Uống

+

+

+

+

 

 

421

Levodopa + benserazid

Uống

+

+

+

+

 

365

422

Piribedil

Uống

+

+

+

 

 

366

423

Pramipexol

Uống

+

+

 

 

 

367

424

Tolcapon

Uống

+

+

 

 

 

368

425

Trihexyphenidyl (hydroclorid)

Uống

+

+

+

+

 

 

 

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

 

 

11.1. Thuốc chống thiếu máu

 

369

426

Folic acid

(vitamin B9)

Uống

+

+

+

+

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

427

Sắt ascorbat + folic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

428

Sắt fumarat

Uống

+

+

 

 

 

 

429

Sắt fumarat + acid folic

Uống

+

+

+

+

 

 

430

Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12

Uống

+

+

+

 

 

 

431

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

Uống

+

+

 

 

 

 

432

Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic

Uống

+

+

 

 

 

 

433

Sắt protein succinylat

Uống

+

+

+

 

 

 

434

Sắt sucrose (hay dextran)

Tiêm

+

+

 

 

 

 

435

Sắt sulfat (hay oxalat)

Uống

+

+

+

+

 

 

436

Sắt sulfat + folic acid

Uống

+

+

+

+

 

 

437

Sắt sulfat + folic acid + kẽm sulfat

Uống

+

+

 

 

 

 

 

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

 

370

438

Acenocoumarol

Uống

+

+

+

 

 

371

439

Aminocaproic acid

Tiêm

+

+

+

 

 

372

440

Carbazochrom

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

373

441

Cilostazol

Uống

+

+

+

 

 

374

442

Dabigatran

Uống

+

 

 

 

 

375

443

Enoxaparin (natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

376

444

Ethamsylat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

377

445

Heparin (natri)

Tiêm

+

+

+

 

 

378

446

Nadroparin

Tiêm dưới da

+

+

+

 

 

 

447

Nadroparin calci

Tiêm

+

+

+

 

 

379

448

Phytomenadion (vitamin K1)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

449

Protamin sulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

380

450

Rivaroxaban

Uống

+

 

 

 

 

381

451

Tranexamic acid

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

382

452

Triflusal

Uống

+

+

+

 

 

383

453

Urokinase

Tiêm

+

+

+

 

 

384

454

Warfarin (muối natri)

Uống

+

+

+

 

 

 

 

11.3. Máu và chế phẩm máu

 

385

455

Albumin

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

386

456

Huyết tương

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

387

457

Khối bạch cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

388

458

Khối hồng cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

389

459

Khối tiểu cầu

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

390

460

Máu toàn phần

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

391

461

Yếu tố VIIa

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

392

462

Yếu tố VIII

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

393

463

Yếu tố IX

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

 

11.4. Dung dịch cao phân tử

 

394

464

Dextran 40

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

395

465

Dextran 60

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

396

466

Dextran 70

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

397

467

Gelatin

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

468

Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

398

469

Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

 

11.5. Thuốc khác

 

399

470

Deferasirox

Uống

+

+

 

 

 

400

471

Deferipron

Uống

+

+

 

 

 

401

472

Erythropoietin

Tiêm

+

+

+

 

 

402

473

Filgrastim

Tiêm

+

+

 

 

 

403

47413

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta

Tiêm

+

+

+

 

 

404

475

Pegfilgrastim

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

12. THUỐC TIM MẠCH

 

 

 

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực

 

405

476

Atenolol

Uống

+

+

+

+

 

406

477

Diltiazem

Uống

+

+

+

 

 

407

478

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)

Tiêm, phun mù, miếng dán

+

+

+

 

 

Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

+

 

408

479

Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)

Tiêm, khí dung, bình xịt

+

+

+

 

 

Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

+

 

409

480

Nicorandil

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

410

481

Trimetazidin

Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp Điều trị khác

 

 

12.2. Thuốc chống loạn nhịp

 

411

482

Adenosin triphosphat

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

412

483

Amiodaron (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

413

484

Isoprenalin

Tiêm, Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê

414

485

Ivabradin

Uống

+

+

+

 

 

 

486

Lidocain (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

+

 

415

487

Propranolol (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

416

488

Sotalol

Uống

+

+

+

 

 

417

489

Verapamil (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

12.3. Thuốc Điều trị tăng huyết áp

 

418

490

Acebutolol

Uống

+

+

+

 

 

419

491

Amlodipin

Uống

+

+

+

+

 

420

492

Benazepril hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

421

493

Bisoprolol

Uống

+

+

+

 

 

 

494

Bisoprolol + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

422

495

Candesartan

Uống

+

+

+

 

 

423

496

Captopril

Uống

+

+

+

+

 

424

497

Carvedilol

Uống

+

+

+

 

 

425

498

Cilnidipin

Uống

+

+

+

 

 

426

499

Clonidin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

427

500

Doxazosin

Uống

+

+

+

 

 

428

501

Enalapril

Uống

+

+

+

+

 

429

502

Felodipin

Uống

+

+

+

 

 

430

503

Hydralazin

Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

 

431

504

Imidapril

Uống

+

+

+

 

 

432

505

Indapamid

Uống

+

+

+

 

 

433

506

Irbesartan

Uống

+

+

+

 

 

 

507

Irbesartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

434

508

Lacidipin

Uống

+

+

+

 

 

435

509

Lercanidipin (hydroclorid)

Uống

+

+

+

 

 

436

510

Lisinopril

Uống

+

+

+

 

 

 

511

Lisinopril + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

437

512

Losartan

Uống

+

+

+

+

 

 

513

Losartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

438

514

Methyldopa

Uống

+

+

+

+

 

439

515

Metoprolol

Uống

+

+

+

 

 

440

516

Moxonidin

Uống

+

+

+

 

 

441

517

Nebivolol

Uống

+

+

+

 

 

442

518

Nicardipin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

443

519

Nifedipin

Uống

+

+

+

+

 

444

520

Perindopril

Uống

+

+

+

+

 

 

521

Perindopril + amlodipin

Uống

+

+

+

 

 

 

522

Perindopril + indapamid

Uống

+

+

+

+

 

445

523

Quinapril

Uống

+

+

+

 

 

446

524

Ramipril

Uống

+

+

+

 

 

447

525

Rilmenidin

Uống

+

+

+

 

 

448

526

Telmisartan

Uống

+

+

+

 

 

 

527

Telmisartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

449

528

Valsartan

Uống

+

+

+

 

 

 

529

Valsartan + hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

12.4. Thuốc Điều trị hạ huyết áp

 

450

530

Heptaminol (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

12.5. Thuốc Điều trị suy tim

 

 

531

Carvedilol

Uống

+

+

+

 

 

451

532

Digoxin

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

452

533

Dobutamin

Tiêm

+

+

+

 

 

453

534

Dopamin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

454

535

Milrinon

Tiêm

+

+

 

 

 

455

536

Nikethamid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

12.6. Thuốc chống huyết khối

 

 

537

Acenocoumarol

Uống

+

+

+

 

 

 

538

Acetylsalicylic acid

Uống

+

+

+

+

 

456

539

Alteplase

Tiêm

+

+

 

 

 

457

540

Clopidogrel

Uống

+

+

+

 

 

 

541

Dipyridamol + acetylsalicylic acid

Uống

+

+

+

 

 

458

542

Eptifibatid

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

459

543

Fondaparinux sodium

Tiêm

+

 

 

 

 

460

544

Iloprost

Tiêm, hít, thuốc mắt

+

+

 

 

 

461

545

Prostaglandin E1

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu có tác dụng mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch

462

546

Streptokinase

Tiêm

+

+

+

 

 

463

547

Tenecteplase

Tiêm

+

+

 

 

 

464

548

Radix astragali + Radix salviae miltiorrhizae + Radix paeoniae rubra + Rhizoma Ligustici Wallichii + Radix angelicae sinensis + Carthamus tinctorius + Semen Persicae + Radix polygalae + Rhizome acori tatarinowii + Buthus martensii + Hirudo + Eupolyphaga seu steleophaga + Calculus bovis artifactus + Cornu saigae tataricae

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đột quỵ, chấn thương sọ não; thanh toán 50%

 

 

12.7. Thuốc hạ lipid máu

 

465

549

Atorvastatin

Uống

+

+

+

+

 

466

550

Bezafibrat

Uống

+

+

+

 

 

467

551

Ciprofibrat

Uống

+

+

+

 

 

468

552

Ezetimibe

Uống

+

+

 

 

 

469

553

Fenofibrat

Uống

+

+

+

+

 

Uống (viên tác dụng chậm)

+

+

+

 

 

470

554

Fluvastatin

Uống

+

+

+

 

 

471

555

Gemfibrozil

Uống

+

+

+

 

 

472

556

Lovastatin

Uống

+

+

+

 

 

473

557

Pravastatin

Uống

+

+

+

 

 

474

558

Rosuvastatin

Uống

+

+

+

 

 

475

559

Simvastatin

Uống

+

+

+

+

 

 

 

12.8. Thuốc khác

 

476

560

Bosentan

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%

477

561

Peptid (Cerebrolysin concentrate)

Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đột quỵ cấp tính, sau chấn thương và phẫu thuật chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh sọ não15

478

562

Choline alfoscerat

Tiêm

+

+

 

 

Uống

+

+

+

 

479

563

Citicolin

Tiêm

+

+

 

 

Uống

+

+

+

 

480

564

Desoxycorton acetat

Tiêm

+

+

 

 

 

481

565

Fructose 1,6 diphosphat

Tiêm

+

+

 

 

 

482

566

Ginkgo biloba

Uống

+

+

+

 

16Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud

483

567

Kali clorid

Tiêm

+

+

+

 

 

484

568

Indomethacin

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh

 

569

Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid

Tiêm

+

 

 

 

 

485

570

Meclophenoxat

Tiêm

+

+

+

 

 

486

571

Naftidrofuryl

Uống

+

+

+

 

 

487

572

Nimodipin

Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương

488

573

Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO)

Bình khí nén

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em

489

574

Panax notoginseng saponins

Tiêm

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

490

575

Pentoxifyllin

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

491

576

Piracetam

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

492

577

Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat

Tiêm

+

+

 

 

 

493

578

Sulbutiamin

Uống

+

+

+

 

 

494

579

Vincamin + rutin

Uống

+

+

+

+

 

495

580

Vinpocetin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU

 

496

581

Acitretin

Uống

+

+

+

+

 

497

582

Adapalen

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

498

583

Alpha - terpineol

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

499

584

Amorolfin

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

500

585

Azelaic acid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

501

586

Benzoic acid + salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

502

587

Benzoyl peroxid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

503

588

Bột talc

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

504

589

Calcipotriol

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

590

Calcipotriol + betamethason dipropionat

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

505

591

Capsaicin

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

506

592

Catalase + neomycin sulfat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

593

Clotrimazol

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

507

594

Clobetasol propionat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

595

Clobetasol butyrat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

508

596

Cortison

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

509

597

Cồn A.S.A

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

510

598

Cồn boric

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

511

599

Cồn BSI

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

512

600

Crotamiton

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

513

601

Dapson

Uống

+

+

 

 

 

514

602

Desonid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

515

603

Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5)

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

516

604

Diethylphtalat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

517

60517

S-bioallethrin + piperonyl butoxid

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

518

606

Flumethason + clioquinol

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

519

607

Fusidic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

608

Fusidic acid + betamethason

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

609

Fusidic acid + hydrocortison

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

520

610

Isotretinoin

Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

521

611

Kẽm oxid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

522

612

Mangiferin

Uống, dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

613

Miconazole nitrat + resorchinol

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

523

614

Mometason furoat

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

 

615

Mometason furoat + tazaronten

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

524

616

Mupirocin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

617

Natri hydrocarbonat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

525

618

Nepidermin

Phun, xịt

+

+

 

 

 

526

619

Nước oxy già

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

527

620

Para aminobenzoic acid

Uống

+

+

 

 

 

528

621

Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF)

Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tổn thương loét nặng do tiểu đường độ 3, độ 4

529

622

Salicylic acid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

623

Salicylic acid + betamethason dipropionat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

624

Tacrolimus

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

625

Tretinoin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

626

Trolamin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

530

627

Tyrothricin

Dùng ngoài

+

+

 

 

 

531

628

Urea

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

532

629

Xanh methylen + tím gentian

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN

 

 

 

14.1. Chuyên khoa mắt

 

533

630

Fluorescein (natri)

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

534

631

Pilocarpin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

14.2. Thuốc cản quang

 

535

632

Adipiodon (meglumin)

Tiêm tĩnh mạch

+

+

+

 

 

536

633

Amidotrizoat

Tiêm

+

+

+

 

 

537

634

Bari sulfat

Uống

+

+

+

+

 

538

635

Dimeglumin của acid gadopentetic

Tiêm

+

+

 

 

 

539

636

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện18

Tiêm

+

+

+

 

 

540

637

Gadobenic acid

Tiêm

+

+

+

 

 

541

638

Gadobutrol

Tiêm tĩnh mạch

+

 

 

 

 

542

639

Gadodiamid

Tiêm

+

+

 

 

 

543

640

Gadopentetat

Tiêm

+

+

+

 

 

544

641

Gadoteric acid

Tiêm

+

+

+

 

 

545

642

Iobitridol

Tiêm

+

+

+

 

 

546

643

Iodamid meglumin

Tiêm

+

+

+

 

 

547

644

Iohexol

Tiêm

+

+

+

 

 

548

645

Iopamidol

Tiêm

+

+

+

 

 

549

646

Iopromid acid

Tiêm

+

+

+

 

 

550

647

Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin

Tiêm

+

+

 

 

 

551

648

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

14.3. Thuốc khác

 

552

649

Polidocanol

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN

 

553

650

Acid boric + kali nhôm sulfat + thymol + phenol + menthol + berberin sulfat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

554

651

Acid lactic + lactoserum atomisat

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

652

Benzoic acid + boric acid + thymol + menthol

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

555

653

Cồn 70°

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

556

654

Cồn iod

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

655

Đồng sulfat

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

557

656

Povidon iodin

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

558

657

Natri hypoclorid đậm đặc

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

559

658

Natri clorid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

 

16. THUỐC LỢI TIỂU

 

560

659

Furosemid

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

561

660

Hydroclorothiazid

Uống

+

+

+

+

 

562

661

Spironolacton

Uống

+

+

+

+

 

 

 

17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

 

 

 

17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

563

662

Aluminum phosphat

Uống

+

+

+

+

 

564

66319

Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

+

 

565

664

Bismuth

Uống

+

+

+

+

 

566

665

Cimetidin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

567

666

Famotidin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

568

667

Guaiazulen + dimethicon

Uống

+

+

+

+

 

569

668

Lanzoprazol

Uống

+

+

+

 

 

570

669

Magnesi carbonat + nhôm hydroxit + atropin sulfat + calci alumina carbonat

Uống

+

+

 

 

 

 

670

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

+

 

 

671

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon

Uống

+

+

+

+

 

 

672

Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd

Uống

+

+

+

 

 

571

673

Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat

Uống

+

+

 

 

 

 

674

Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat + natri citrat

Uống

+

+

 

 

 

 

675

Natri sulfat + natri phosphat tribasic + natri hydrocarbonat + natri citrat

Uống

+

+

 

 

 

572

676

Nizatidin

Uống

+

+

+

 

 

573

677

Omeprazol

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

574

678

Esomeprazol

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

575

679

Pantoprazol

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

576

680

Rabeprazol

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

577

681

Ranitidin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

682

Ranitidin + bismuth + sucralfat

Uống

+

+

+

+

 

578

683

Rebamipid

Uống

+

+

+

 

 

579

684

Sucralfat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

17.2. Thuốc chống nôn

 

580

685

Acetyl leucin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

581

686

Dimecrotic acid
(muối magnesi)

Uống

+

+

+

+

 

582

687

Dimenhydrinat

Uống

+

+

+

+

 

583

688

Domperidon

Uống

+

+

+

+

 

584

689

Granisetron hydroclorid

Tiêm

+

+

+

 

 

585

690

Metoclopramid

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

586

691

Ondansetron

Tiêm

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

587

692

Palonosetron hydroclorid

Tiêm

+

+

 

 

 

 

 

17.3. Thuốc chống co thắt

 

588

693

Alverin (citrat)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

694

Alverin (citrat) + simethicon

Uống

+

+

+

+

 

 

695

Atropin (sulfat)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

589

696

Cisaprid

Uống

+

+

+

 

 

590

697

Drotaverin clohydrat

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

591

698

Hyoscin butylbromid

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

592

699

Mebeverin hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

593

700

Papaverin hydroclorid

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

594

701

Phloroglucinol hydrat + trimethylphloroglucinol

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

595

702

Tiemonium methylsulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

596

703

Tiropramid hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng

 

597

704

Bisacodyl

Uống

+

+

+

+

 

598

705

Docusate natri

Uống, thụt

+

+

+

+

 

599

706

Gôm sterculia

Uống

+

+

+

+

 

600

707

Glycerol

Dùng thụt

+

+

+

+

 

 

708

Glycerol + camomile extract glycolic + mallow fluid extract

Dùng thụt

+

+

+

 

 

601

709

Isapgol

Uống

+

+

+

+

 

602

710

Lactulose

Uống

+

+

+

+

 

603

711

Macrogol (polyethylen glycol hoặc polyoxyethylen glycol)

Uống

+

+

+

+

 

Dùng thụt

+

+

+

 

 

 

712

Macrogol (polyethylen glycol) + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid

Uống

+

+

+

 

 

604

713

Magnesi sulfat

Uống

+

+

+

+

 

605

714

Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat

Uống,
Gel thụt, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

715

Sorbitol

Uống

+

+

+

+

 

 

716

Sorbitol + natri citrat

Thụt

+

+

+

 

 

 

 

17.5. Thuốc Điều trị tiêu chảy

 

 

717

Attapulgit mormoiron hoạt hóa

Uống

+

+

+

+

 

606

718

Bacillus subtilis

Uống

+

+

+

+

 

 

719

Bacillus claussii

Uống

+

+

+

+

 

607

720

Berberin (hydroclorid)

Uống

+

+

+

+

 

608

721

Dioctahedral smectit

Uống

+

+

+

+

 

609

722

Diosmectit

Uống

+

+

+

+

 

 

723

Gelatin tannat

Uống

+

+

+

 

 

610

724

Kẽm sulfat

Uống

+

+

+

+

 

611

725

Kẽm gluconat

Uống

+

+

+

+

 

612

726

Lactobacillus acidophilus

Uống

+

+

+

+

 

613

727

Loperamid

Uống

+

+

+

+

 

614

728

Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan

Uống

+

+

+

+

 

 

729

Natri clorid + natri bicarbonat + natri citrat + kali clorid + glucose

Uống

+

+

+

+

 

 

730

Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan

Uống

+

+

+

+

 

615

731

Nifuroxazid

Uống

+

+

+

+

 

616

732

Racecadotril

Uống

+

+

+

 

 

617

733

Saccharomyces boulardii

Uống

+

+

+

+

 

 

 

17.6. Thuốc Điều trị trĩ

 

 

734

Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin

Uống

+

+

+

+

 

618

735

Diosmin

Uống

+

+

+

+

 

 

736

Diosmin + hesperidin

Uống

+

+

+

+

 

619

737

Trimebutin + ruscogenines

Đặt hậu môn, bôi trực tràng

+

+

+

+

 

 

 

17.7. Thuốc khác

 

620

738

Amylase + papain

Uống

+

+

+

+

 

 

739

Amylase + papain + simethicon

Uống

+

+

+

+

 

 

740

Amylase + lipase + protease

Uống

+

+

+

+

 

621

741

Arginin

Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng amoniac máu hoặc tình trạng nhiễm kiềm chuyển hóa

 

742

Arginin citrat

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

743

Arginin hydroclorid

Tiêm truyền, uống

+

+

+

 

622

744

Citrullin malat

Uống

+

+

 

 

 

623

745

Glycyrrhizin + Glycin + L- Cystein

Tiêm

+

+

 

 

 

624

746

Itoprid

Uống

+

+

 

 

 

625

747

L-Ornithin - L- aspartat

Tiêm, uống

+

+

+

 

20Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng amoniac máu trong bệnh não gan khi có dấu hiệu bệnh rõ ràng, bệnh nhân ung thư có chỉ định Điều trị hóa chất; bệnh nhân ung thư có tiền sử viêm gan virus

626

748

Mesalazin (Mesalamin, Fisalamin)

Uống

+

+

+

 

 

627

749

Octreotid

Tiêm

+

+

+

 

 

628

750

Simethicon

Uống

+

+

+

+

 

629

751

Silymarin

Uống

+

+

 

 

 

630

752

Somatostatin

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

631

753

Terlipressin

Tiêm

+

+

+

 

 

632

754

Trimebutin maleat

Uống

+

+

+

+

 

633

755

Urazamid

Uống

+

+

+

 

 

634

756

Ursodeoxycholic acid

Uống

+

+

+

 

 

 

 

18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT

 

 

18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

635

757

Beclometason (dipropionat)

Xịt mũi, họng

+

+

+

 

 

636

758

Betamethason

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

759

Betamethason
(dipropionat, valerat)

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

760

Betamethason dipropionat + clotrimazol + gentamicin

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

637

761

Budesonid

Xịt mũi, họng, khí dung

+

+

+

 

 

Dạng hít

+

+

+

+

 

 

762

Budesonid + formoterol

Dạng hít

+

+

+

+

 

638

763

Danazol

Uống

+

+

 

 

 

639

764

Desoxycortone acetat

Tiêm

+

+

 

 

 

640

765

Dexamethason

Tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

766

Dexamethason acetat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

767

Dexamethason phosphat + neomycin

Thuốc mắt, mũi

+

+

+

+

 

641

768

Fludrocortison acetat

Uống

+

+

+

 

 

642

769

Fluocinolon acetonid

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

770

Fluocinolon acetonid + mỡ trăn

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

643

771

Fluorometholon

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

644

772

Hydrocortison

Tiêm, uống, tra mắt

+

+

+

 

 

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

 

773

Hydrocortison acetat + chloramphenicol

Thuốc mắt

+

+

+

+

 

 

774

Hydrocortison natri succinat

Tiêm

+

+

+

 

 

645

775

Methyl prednisolon

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

Truyền tĩnh mạch

+

+

+

 

 

 

776

Prednisolon acetat

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

777

Prednisolon metasulfobenzoat natri

Uống

+

+

 

 

 

646

778

Prednison

Uống

+

+

+

 

 

647

779

Triamcinolon acetonid

Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

 

 

 

780

Triamcinolon

Uống

+

+

+

 

 

 

781

Triamcinolon + econazol

Dùng ngoài

+

+

+

 

 

648

782

Cyproteron acetat

Uống

+

+

 

 

 

649

783

Somatropin

Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner và hội chứng Prader-Willi; thanh toán 50%

 

 

18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron

650

784

Dydrogesteron

Uống

+

+

+

 

 

651

785

Estradiol benzoat

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

+

 

 

 

652

786

Estriol

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

653

787

Estrogen + norgestrel

Uống

+

+

+

 

 

654

788

Ethinyl estradiol

Uống

+

+

+

 

 

655

789

Lynestrenol

Uống

+

+

+

 

 

656

790

Methyl testosteron

Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

 

 

657

791

Nandrolon decanoat

Tiêm

+

+

+

 

 

658

792

Norethisteron

Uống

+

+

+

 

 

659

793

Nomegestrol acetat

Uống

+

+

+

+

 

660

794

Promestrien

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

661

795

Progesteron

Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

662

796

Raloxifen

Uống

+

+

+

 

 

663

797

Testosteron
(acetat, propionat, undecanoat)

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

 

18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết

 

664

798

Acarbose

Uống

+

+

+

 

 

665

799

Glibenclamid

Uống

+

+

+

+

 

666

800

Gliclazid

Uống

+

+

+

+

 

667

801

Glimepirid

Uống

+

+

+

+

 

668

802

Glipizid

Uống

+

+

+

 

 

669

803

Insulin tác dụng trung bình, trung gian (Medium-acting, Intermediate-acting)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

804

Insulin tác dụng nhanh, ngắn (Fast-acting, Short-acting)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

805

Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

806

Insulin tác dụng chậm, kéo dài (Slow-acting, Long-acting)

Tiêm

+

+

+

 

 

670

807

Metformin

Uống

+

+

+

+

 

 

808

Metformin + glibenclamid

Uống

+

+

+

+

 

671

809

Repaglinid

Uống

+

+

 

 

 

672

810

Saxagliptin

Uống

+

+

 

 

 

673

811

Sitagliptin

Uống

+

+

 

 

 

674

812

Vildagliptin

Uống

+

+

 

 

 

 

 

18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

 

813

Calcitonin

Tiêm

+

+

+

 

 

675

814

Carbimazol

Uống

+

+

+

 

 

676

815

Levothyroxin (muối natri)

Uống

+

+

+

 

 

677

816

Propylthiouracil (PTU)

Uống

+

+

+

 

 

678

817

Thiamazol

Uống

+

+

+

 

 

 

 

18.5. Thuốc Điều trị bệnh đái tháo nhạt

 

679

818

Desmopressin

Tiêm, uống, xịt mũi

+

+

 

 

 

680

819

Pituitrin

Tiêm

+

+

+

 

 

681

820

Vasopressin

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH

 

682

821

Immune globulin

Tiêm

+

+

 

 

21Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; Điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG, Điều trị bệnh tay-chân-miệng theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; Điều trị nhiễm trùng nặng.

683

822

Huyết thanh kháng bạch hầu

Tiêm

+

+

+

 

 

684

823

Huyết thanh kháng dại

Tiêm

+

+

+

 

 

685

824

Huyết thanh kháng nọc rắn

Tiêm

+

+

+

+

 

686

825

Huyết thanh kháng uốn ván

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

20. THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

687

826

Atracurium besylat

Tiêm

+

+

+

 

 

688

827

Baclofen

Uống

+

+

+

 

 

689

828

Botulinum toxin

Tiêm

+

+

 

 

 

690

829

Eperison

Uống

+

+

+

+

 

691

830

Galantamin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

692

831

Mephenesin

Uống

+

+

+

+

 

693

832

Neostigmin metylsulfat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

833

Neostigmin bromid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

694

834

Pancuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

695

835

Pipecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

696

836

Pyridostigmin bromid

Uống

+

+

 

 

 

697

837

Rivastigmine

Uống, miếng dán

+

+

 

 

 

698

838

Rocuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

699

839

Suxamethonium clorid

Tiêm

+

+

+

 

 

700

840

Tizanidin hydroclorid

Uống

+

+

+

 

 

701

841

Thiocolchicosid

Tiêm

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

702

842

Tolperison

Uống

+

+

+

+

 

703

843

Vecuronium bromid

Tiêm

+

+

+

 

 

 

 

21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG

 

 

21.1. Thuốc Điều trị bệnh mắt

 

704

844

Acetazolamid

Tiêm

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

 

 

 

845

Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + natri guanosin 5'monophosphat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

846

Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + guanylat 5-disodium

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

847

Antazolin + tetryzolin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

848

Atropin (sulfat)

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

705

849

Betaxolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

706

850

Bimatoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

707

851

Brimonidin tartrat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

708

852

Brinzolamid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

709

853

Carbomer + hypromellose

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

854

Carbomer

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

710

855

Cao anthocyanosid + vitamin E

Uống

+

+

+

 

 

 

856

Cloramphenicol + dexamethason + tetryzolin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

711

857

Chlorpheniramin + naphazolin + vitamin B12

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

858

Cyclosporin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

859

Dexamethason + framycetin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

860

Dexpanthenol (panthenol)

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

712

861

Dinatri inosin monophosphat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

862

Fluorometholon + tetryzolin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

713

86322

 

 

 

 

 

 

 

714

864

Glycerin

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

715

865

Hexamidine di-isetionat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

716

866

Hyaluronidase

Tiêm

+

+

+

 

 

717

867

Hydroxypropylmethylcellulose

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

868

Indomethacin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

869

Kali iodid + natri iodid

Tiêm

+

+

+

+

 

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

718

870

Latanoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

871

Latanoprost + timolol maleat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

719

872

Loteprednol etabonat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

873

Moxifloxacin + dexamethason

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

720

874

Nandrolon monosodium

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

875

Natamycin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

721

876

Natri carboxymethylcellulose (natri CMC)

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

877

Natri CMC + acid boric + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + purite

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

878

Natri CMC + calci clorid + kali clorid + natri clorid + natri lactat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

879

Natri CMC + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + natri clorid + natri lactat

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

 

880

Natri CMC + acid boric + calci clorid + erythritol + glycerin + kali clorid + levo + carnitin + magnesi clorid + purite

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

722

881

Natri hyaluronat

Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

723

882

Natri chondroitin sulfat + retinol palmitat + cholin hydrotartrat + riboflavin + thiamin hydroclorid

Uống

+

+

+

+

 

 

883

Natri clorid

Nhỏ mắt,
nhỏ mũi

+

+

+

+

 

724

884

Natri sulfacetamid + tetramethylthionin clorid + thiomersalat

Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

 

885

Neomycin sulfat + gramicidin + 9-alpha fluohydrocortison acetat

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

725

886

Olopatadin (hydroclorid)

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

726

887

Pemirolast kali

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

888

Pilocarpin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

Uống

+

+

 

 

 

727

889

Pirenoxin

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

728

890

Polyethylen glycol + Propylen glycol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

729

891

Ranibizumab

Dung dịch tiêm trong dịch kính

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tại khoa mắt bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I

730

892

Tetracain

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

731

893

Tetryzolin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

 

 

732

894

Timolol

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

733

895

Tolazolin

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

734

896

Travoprost

Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

735

897

Tropicamid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

898

Tropicamide + phenyl-ephrine hydroclorid

Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

 

21.2. Thuốc tai - mũi - họng

 

736

899

Betahistin

Uống

+

+

+

 

 

737

900

Beta-glycyrrhetinic acid + dequalinium clorid + tyrothricin + hydrocortison acetat + lidocain hydroclorid

Thuốc xịt

+

+

+

 

 

 

901

Cồn boric

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

738

902

Fluticasone furoate

Hỗn dịch xịt mũi

+

+

 

 

 

739

903

Fluticason propionat

Dùng ngoài, dạng hít

+

+

+

+

 

Dùng ngoài, khí dung, phun mù, xịt

+

+

+

 

 

 

904

Lidocain

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

740

905

Naphazolin

Nhỏ mũi

+

+

+

+

 

741

906

Natri borat

Nhỏ tai

+

+

 

 

 

742

907

Phenazon + lidocain
(hydroclorid)

Nhỏ tai

+

+

+

 

 

743

908

Rifamycin

Nhỏ tai

+

+

 

 

 

744

909

Tixocortol pivalat

Uống

+

+

+

 

 

Dùng ngoài, Phun mù

+

+

+

+

 

745

910

Triprolidin (hydroclorid) + pseudoephedrin

Uống

+

+

+

+

 

 

911

Tyrothricin + tetracain (hydroclorid)

Viên ngậm

+

+

+

+

 

 

912

Tyrothricin + benzocain + benzalkonium

Viên ngậm

+

+

 

 

 

746

913

Xylometazolin

Nhỏ mũi

+

+

+

+

 

 

 

22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON

 

 

22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ

 

747

914

Carbetocin

Tiêm

+

+

+

 

 

748

915

Carboprost tromethamin

Tiêm

+

+

 

 

 

749

916

Dinoproston

Gel đặt cổ tử cung

+

+

 

 

 

750

917

Levonorgestrel

Đặt tử cung

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị chứng rong kinh vô căn

751

918

Methyl ergometrin (maleat)

Tiêm

+

+

+

+

 

752

919

Oxytocin

Tiêm

+

+

+

+

 

753

920

Ergometrin (hydrogen maleat)

Tiêm

+

+

+

+

 

754

921

Misoprostol

Uống

+

+

+

+

 

Đặt âm đạo

+

+

 

 

 

 

 

22.2. Thuốc chống đẻ non

 

 

922

Alverin citrat

Uống

+

+

+

 

 

755

923

Atosiban

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

 

924

Papaverin

Uống

+

+

+

+

 

 

925

Phloroglucinol + trimethylphloroglucinol

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, thuốc đạn

+

+

+

+

 

756

926

Salbutamol (sulfat)

Tiêm, uống, đặt hậu môn

+

+

+

 

 

 

 

23. DUNG DỊCH THẨM PHÂN PHÚC MẠC

 

757

927

Dung dịch thẩm phân màng bụng (phúc mạc) và lọc máu

Túi

+

+

+

 

 

758

928

Dung dịch lọc thận bicarbonat
hoặc acetat

Dung dịch thẩm phân

+

+

+

 

 

759

929

Natri clorid + natri acetat + calci clorid + magnesi clorid + kali clorid

Dung dịch thẩm phân

+

+

+

 

 

 

 

24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN

 

 

 

24.1. Thuốc an thần

 

760

930

Bromazepam

Uống

+

+

+

 

 

761

931

Calci bromid + cloral hydrat + natri benzoat

Uống

+

+

+

+

 

762

932

Clorazepat

Uống

+

+

+

 

 

 

933

Diazepam

Tiêm, uống

+

+

+

+

Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

763

934

Etifoxin chlohydrat

Uống

+

+

+

 

 

 

935

Hydroxyzin

Uống

+

+

+

 

 

764

936

Lorazepam

Uống

+

+

+

 

 

Tiêm

+

 

 

 

 

765

937

Rotundin

Tiêm

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

 

24.2. Thuốc gây ngủ

 

766

938

Zolpidem

Uống

+

+

+

 

 

767

939

Zopiclon

Uống

+

+

 

 

 

 

 

24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần

 

768

94023

Acid thioctic/ Meglumin thioctat

Uống, tiêm

+

+

 

 

 

769

941

Alprazolam

Uống

+

+

 

 

 

770

942

Amisulprid

Uống

+

+

+

 

 

771

943

Clorpromazin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

772

944

Clozapin

Uống

+

+

 

 

 

773

945

Clonazepam

Uống

+

+

 

 

 

774

946

Donepezil

Uống

+

+

+

 

 

775

947

Flupentixol

Uống

+

+

 

 

 

776

948

Fluphenazin decanoat

Tiêm

+

+

 

 

 

777

949

Haloperidol

Tiêm, dung dịch

+

+

+

 

 

Tiêm, dạng dầu

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

778

950

Levomepromazin

Tiêm

+

+

 

 

 

Uống

+

+

+

+

 

779

951

Levosulpirid

Uống

+

+

 

 

 

 

952

Meclophenoxat

Uống

+

+

+

 

 

780

953

Olanzapin

Uống

+

+

+

 

 

781

954

Quetiapin

Uống

+

+

 

 

 

782

955

Risperidon

Uống

+

+

+

 

 

783

956

Sulpirid

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

784

957

Thioridazin

Uống

+

+

+

+

 

785

958

Tofisopam

Uống

+

+

 

 

 

786

959

Ziprasidon

Uống

+

+

 

 

 

787

960

Zuclopenthixol

Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

 

24.4. Thuốc chống trầm cảm

 

788

961

Amitriptylin (hydroclorid)

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

789

962

Citalopram

Uống

+

+

 

 

 

790

963

Clomipramin

Uống

+

+

+

 

 

791

964

Fluoxetin

Uống

+

+

+

 

 

792

965

Fluvoxamin

Uống

+

+

+

 

 

793

966

Mirtazapin

Uống

+

+

+

 

 

794

967

Paroxetin

Uống

+

+

 

 

 

795

968

Sertralin

Uống

+

+

+

 

 

796

969

Tianeptin

Uống

+

+

+

 

 

797

970

Venlafaxin

Uống

+

+

+

 

 

 

 

25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP

 

 

25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

798

971

Aminophylin

Tiêm

+

+

+

 

 

799

972

Bambuterol

Uống

+

+

+

 

 

 

973

Budesonid

Xịt mũi, họng, khí dung

+

+

+

 

 

Dạng hít

+

+

+

+

 

 

974

Budesonid + formoterol

Dạng hít

+

+

+

 

 

 

975

Carbocistein + salbutamol

Uống

+

+

+

+

 

800

976

Fenoterol + ipratropium

Xịt mũi, họng, khí dung

+

+

+

 

 

801

977

Formoterol fumarat

Khí dung, nang

+

+

+

 

 

802

978

Ipratropium

Uống, khí dung

+

+

 

 

 

803

979

Natri montelukast

Uống

+

+

+

 

 

 

980

Salbutamol (sulfat)

Tiêm, khí dung, nang

+

+

+

 

 

Uống, thuốc xịt

+

+

+

+

 

 

981

Salbutamol + ipratropium

Khí dung (dung dịch)

+

+

+

+

 

804

982

Salmeterol + fluticason propionat

Khí dung, dạng hít, bột hít

+

+

+

 

 

805

983

Terbutalin

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống, khí dung

+

+

+

+

 

 

984

Terbutalin sulfat + guaiphenesin

Uống

+

+

+

+

 

806

985

Theophylin

Uống

+

+

+

+

 

Uống (viên giải phóng
chậm)

+

+

+

 

 

807

986

Tiotropium

Bột hít, khí dung

+

+

+

 

 

 

 

25.2. Thuốc chữa ho

 

 

987

Alimemazin

Uống

+

+

+

+

 

808

988

Ambroxol

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

809

989

Bromhexin (hydroclorid)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

810

990

Carbocistein

Uống

+

+

+

 

 

811

991

Codein camphosulphonat + sulfoguaiacol + cao mềm Grindelia

Uống

+

+

+

 

 

 

992

Codein + terpin hydrat

Uống

+

+

+

+

 

812

993

Dextromethorphan

Uống

+

+

+

+

 

813

994

Dextromethorphan hydrobromua + clorpheniramin maleat + sodium citrate dihydrat + glyceryl guaiacolat

Uống

+

+

+

+

 

814

995

Eprazinon

Uống

+

+

+

+

 

815

996

Eucalyptin

Uống

+

+

+

+

 

816

997

Fenspirid

Uống

+

+

+

+

 

 

998

N-acetylcystein

Uống

+

+

+

+

 

817

999

Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol +
natri benzoat

Uống

+

+

+

+

 

 

 

25.3. Thuốc khác

 

818

1000

Bacterial lysates of Haemophilus influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae + Staphylococcus
aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria catarrhalis

Uống

+

+

 

 

 

 

1001

Bột talc

Làm dính màng phổi

+

 

 

 

 

819

1002

Cafein (citrat)

Tiêm

+

+

+

 

 

 

1003

Mometason furoat

Xịt mũi

+

+

 

 

 

820

1004

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò)

Hỗn dịch, bột đông khô để pha hỗn dịch

+

+

 

 

Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn/bò hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant)

 

 

26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC

 

 

26.1. Thuốc uống

 

 

1005

Kali clorid

Uống

+

+

+

+

 

 

1006

Kali glutamat + magnesi glutamat

Uống

+

+

+

 

 

821

1007

Magnesi aspartat + kali aspartat

Uống

+

+

+

 

 

 

1008

Natri clorid + kaliclorid + natri citrat + natri bicarbonat + glucose

Uống

+

+

+

+

 

 

1009

Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan

Uống

+

+

+

+

 

 

1010

Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan + kẽm

Uống

+

+

+

+

 

 

 

26.2. Thuốc tiêm truyền

 

822

1011

Acid amin*

Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin*; Acid amin + điện giải (*)

 

1012

Acid amin + glucose + điện giải (*)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

1013

Acid amin + glucose + lipid (*)

Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose + Lipid (*); Acid amin + glucose + Lipid + điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%

823

1014

Calci clorid

Tiêm

+

+

+

+

 

824

1015

Glucose

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

1016

Glucose-lactat

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

1017

Kali clorid

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

1018

Magnesi sulfat

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

1019

Magnesi aspartat + kali aspartat

Tiêm

+

+

+

 

 

825

1020

Manitol

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

1021

Natri clorid

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

Tiêm

+

+

+

 

 

 

1022

Natri clorid + dextrose/glucose

Tiêm truyền

+

+

+

+

 

 

1023

Natri clorid + fructose + glycerin

Tiêm

+

+

+

 

 

 

1024

Natri clorid + kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

826

1025

Nhũ dịch lipid

Tiêm truyền

+

+

 

 

 

827

1026

Ringer lactat

Tiêm truyền

+

+

+

+

24Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin

 

1027

Natri lactat + natri clorid + kali clorid + calcium clorid + glucose

Tiêm truyền

+

+

+

 

Ringer lactat + glucose

 

 

26.3. Thuốc khác

 

828

1028

Nước cất pha tiêm

Tiêm

+

+

+

+

 

 

 

27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN

 

1029

Calci acetat

Uống

+

+

+

 

 

 

1030

Calci bromogalactogluconat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

1031

Calci carbonat

Uống

+

+

+

+

 

 

1032

Calci carbonat + calci gluconolactat

Uống

+

+

+

+

 

 

1033

Calci carbonat + vitamin D3

Uống

+

+

+

 

 

 

1034

Calci lactat

Uống

+

+

+

+

 

 

1035

Calci glubionat

Tiêm

+

+

+

 

 

 

1036

Calci glucoheptonat
+ Vitamin D3

Uống

+

+

+

 

 

 

1037

Calci gluconolactat

Uống

+

+

+

 

 

 

1038

Calci glycerophosphat + magnesi gluconat

Uống

+

+

+

 

 

 

1039

Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2-oxovalerat + calci-2- oxo-3-phenylpropionat + calci-3-methyl-2-oxobutyrat + calci-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L-tryptophan + L-histidin + L- tyrosin + Nitơ + calci (*)25

Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị suy thận mãn, tăng ure máu

829

1040

Calcitriol

Uống

+

+

+

 

 

830

1041

Dibencozid

Uống

+

+

 

 

 

 

1042

Lysin + Vitamin + Khoáng chất

Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng

831

1043

Mecobalamin

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

1044

Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat

Uống

+

+

+

+

 

832

1045

Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid

Tiêm

+

+

 

 

 

833

1046

Tricalcium phosphat

Uống

+

+

+

+

 

834

1047

Vitamin A

Uống

+

+

+

+

 

 

1048

Vitamin A + D

Uống

+

+

+

+

 

835

1049

Vitamin B1

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

1050

Vitamin B1 + B6 + B12

Uống

+

+

+

+

 

Tiêm

+

+

+

 

 

836

1051

Vitamin B2

Uống

+

+

+

+

 

837

1052

Vitamin B3

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

838

1053

Vitamin B5

Tiêm, uống

+

+

+

 

 

Dùng ngoài

+

+

+

+

 

839

1054

Vitamin B6

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

 

1055

Vitamin B6 + magnesi (lactat)

Uống

+

+

+

+

 

840

1056

Vitamin B12
(Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

841

1057

Vitamin C

Tiêm

+

+

+

 

 

Uống

+

+

+

+

 

 

1058

Vitamin C + rutine

Uống

+

+

+

+

 

842

1059

Vitamin D2

Uống

+

+

+

+

 

 

1060

Vitamin D3

Uống

+

+

+

+

 

Tiêm

+

+

+

 

 

843

1061

Vitamin E

Uống

+

+

+

+

 

Tiêm

+

 

 

 

 

844

1062

Vitamin H (B8)

Uống

+

+

 

 

 

 

1063

Vitamin K

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

845

1064

Vitamin PP

Uống

+

+

+

+

 

Tiêm

+

+

+

 

 

B. DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ HỢP CHẤT ĐÁNH DẤU

STT

Tên thuốc phóng xạ
và hợp chất đánh dấu

Đường dùng

Dạng dùng

Đơn
vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BromoMercurHydrxyPropan (BMHP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

2

Carbon 11 (C-11)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

3

Cesium 137 (Cesi-137)

Áp sát khối u

Nguồn rắn

mCi

4

Chromium 51 (Cr-51)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

5

Coban 57 (Co-57)

Uống

Dung dịch

mCi

6

Coban 60 (Co-60)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

7

Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA)

Tiêm tĩnh
mạch, khí dung

Bột đông khô

Lọ

8

Dimecapto Succinic Acid (DMSA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

9

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

10

Diphosphono Propane Dicarboxylic acid

(DPD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

11

Ethyl cysteinate dimer (ECD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

12

Ethylenediamine- tetramethylenephosphonic acid (EDTMP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

13

Fluorine 18 Fluoro L-DOPA
(F-18DOPA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

14

Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose
(F-18FDG)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

15

Gallium citrate 67 (Ga-67)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

16

Hexamethylpropyleamineoxime
(HMPAO)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

17

Holmium 166 (Ho-166)

Tiêm vào khối u

Dung dịch

mCi

18

Human Albumin Microphere (HAM)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

19

Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

20

Human Albumin Serum (HAS)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

21

Hydroxymethylene Diphosphonate
(HMDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

22

Imino Diacetic Acid (IDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

23

Indiumclorid 111 (In-111)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

24

Iode 123 (I-123)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

25

Iode 125 (I-125)

Cấy vào khối u

Hạt

mCi

26

Iode131 (I-131)

Uống, Tiêm tĩnh mạch

Viên nang, dung dịch

mCi

27

Iodomethyl 19 Norcholesterol

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

28

Iridium 192 (Ir-192)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

29

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

30

Lipiodol I-131

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

31

Macroagregated Albumin (MAA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

32

Mecapto Acetyl Triglicerine
(MAG 3)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

33

Metaiodbelzylguanidine
(MIBG I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

34

Methionin

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

35

Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

36

Methylene Diphosphonate (MDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

37

Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide)

Tiêm dưới da

Bột đông khô

Lọ

38

Nitrogen 13- amonia

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

39

Octreotide Indium-111

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

40

Orthoiodohippurate
(I-131OIH, Hippuran I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

41

Osteocis
(Hydroxymethylened phosphonate)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

42

Phospho 32 (P-32)

Uống, áp ngoài da

Dung dịch, tấm áp

mCi

43

Phospho 32 (P-32) - Silicon

Tiêm vào khối u

Dung dịch

mCi

44

Phytate (Phyton)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

45

Pyrophosphate (PYP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

46

Rhennium 188 (Re-188)

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

47

Rose Bengal I-131

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

48

Samarium 153 (Sm-153)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

49

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

50

Strontrium 89 (Sr-89)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

51

Sulfur Colloid (SC)

Tiêm tĩnh mạch, dưới da

Bột đông khô

Lọ

52

Technetium 99m (Tc-99m)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

53

Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

54

Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

55

Thallium 201 (Tl-201)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

56

Urea (NH2 14CoNH2)

Uống

Viên nang

mCi

57

Ytrium 90 (Y-90)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

 



1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015”.

Thông tư số 50/2017/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật thống kê số 85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch - Tài chính và Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý y dược cổ truyền;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh."

3 Đoạn này được bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

5 Đoạn này được bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

7 Điều 2 của Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BYT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.”

Các Điều 10, 11, 12, 13 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018 quy định như sau:

"Điều 10. Hiệu lực thi hành.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

2. Bãi bỏ các quy định sau trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế:

a) Điểm i Mục 2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;

b) “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện” trong Điểm a Mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện.

3. Bãi bỏ phần khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày Điều trị trung bình của 1 đợt Điều trị nội trú quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế.

4. Bãi bỏ tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

5. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:

a) Tên các thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 của cột số 1 thuộc Danh Mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

b) Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh Mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

c) Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh Mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

6. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

a) Điều 7a;

b) Khoản 1 Phụ lục 4b.

7. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục và tỷ lệ, Điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:

a) Điểm b Khoản 1 Điều 3;

b) Khoản 2 Điều 5;

c) Mục 1, 10, 11, 12 và 14 của Danh Mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể Điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;

d) Mục 12, 13, 18, 39 và 65 của Danh Mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể Điều kiện thanh toán.

8. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục và tỷ lệ, Điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:

a) Điểm c Khoản 2 Điều 3;

b) Số thứ tự 35, mã số N03.01.030;

c) Số thứ tự số 262, mã số N07.04.050.

9. Bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.

Điều 11. Điều Khoản chuyển tiếp

1. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Đối với các bệnh viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên tốt nghiệp trình độ đại học về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh, chuyên khoa X- quang, chuyên khoa xét nghiệm thì phải cử cán bộ đi đào tạo các chuyên khoa này hoặc tuyển dụng người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên khoa này để đáp ứng các Điều kiện chuyên môn theo quy định và hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 12. Điều Khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./."

9 Đoạn này được bổ sung theo quy định tại Điểm m Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

11 Cụm từ "Anti-human thymocyte immunoglobulin" được sửa đổi, bổ sung bởi cụm từ "Anti thymoccyte globulin" theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

12 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

13 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

15 Đoạn này được sửa đổi theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

16 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

17 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

18 Tên thuốc này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

19 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

20 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

21 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

22 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Điểm n Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

23 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm n Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

24 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

25 Tên thuốc này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản