04 nội dung chủ xe cần biết khi mua Bảo hiểm xe máy

Bảo hiểm xe máy là một trong những giấy tờ mà chủ xe máy bắt buộc phải có khi tham gia giao thông. Theo đó, khi tham gia Bảo hiểm xe máy, chủ xe cần lưu ý 04 nội dung sau đây.

nội dung chủ xe cần biết khi mua Bảo hiểm xe máy

04 nội dung chủ xe cần biết khi mua Bảo hiểm xe máy (Ảnh minh họa)

1. Có 2 loại Bảo hiểm xe máy

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 22/2016/TT-BTC, chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đồng thời, chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.

Bên cạnh đó, ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên, có hai loại bảo hiểm xe máy là bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện. Chủ xe máy khi tham gia giao thông phải mua bảo hiểm xe máy bắt buộc hoặc có thể thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện. Khi đó, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau:

  • Trực tiếp;

  • Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm;

  • Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Mức phí của Bảo hiểm xe máy

Theo Điều 8 Thông tư 22/2016/TT-BTC, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc được quy định như sau:

- Đối vơi xe máy từ 50cc trở xuông thì mức phí bảo hiểm là 55.000 đồng.

- Đối với xe máy 50cc trở lên là 65.000 đồng.

- Đối với các xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có thời hạn dưới 01 năm, mức phí bảo hiểm sẽ được tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp

=

Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới

:

365 (ngày)

x

Thời hạn được bảo hiểm (ngày)

Lưu ý: Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống thì phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Bên cạnh đó, cần lưu ý, thời hạn của bảo hiểm xe máy là 01 năm (theo quy định tại Điều 7 Thông tư 22/2016/TT-BTC). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm.

3. Mức trách nhiệm bảo hiểm và mức bồi thường khi xảy ra tai nạn

Cụ thể, tại Điều 9 Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn;

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn;

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên thứ ba trong mỗi vụ tai nạn xảy ra tối đa là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn đối với thiệt hại về người lên và 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn đối thiệt hại về tài sản. Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 22/2016/TT-BTC hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa chủ xe cơ giới và người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) nhưng không vượt quá mức bồi thường theo quy định.

4. Các trường hợp chủ xe sẽ không được bồi thường thiệt hai khi xảy ra tai nạn

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 22/2016/TT-BTC, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường thiệt hại đối với 07 trường hợp sau đây:

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại;

  • Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới;

  • Lái xe không có GPLX hoặc GPLX không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe;

  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại;

  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn;

  • Chiến tranh, khủng bố, động đất;

  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

Ty Na

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@lawnet.vn
1015 lượt xem
Liên quan Văn bản
  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;