379332

Công văn 1155/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành

379332
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Công văn 1155/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 1155/TCT-KK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành: 05/04/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1155/TCT-KK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành: 05/04/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1155/TCT-KK
V/v hoàn thuế nộp thừa

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 206/CT-KTT ngày 29/01/2018 của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị về việc hoàn thuế nộp thừa. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Khoản 5 Điều 57 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:

“Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế đối với các trường hợp sau đây:

...5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế nộp đã nộp vào NSNN lớn hơn s tiền thuế phải nộp.”

- Khoản 12, 13, Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2016/QH11 ngày 29/11/2016 quy định:

“12. Điều 45 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 45. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền chậm nộp, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo thứ tự sau đây:

1. Đối với các loại thuế do cơ quan thuế quản lý:

a) Tiền thuế nợ;

b) Tiền thuế truy thu;

c) Tiền chậm nộp;

d) Tiền thuế phát sinh;

đ) Tiền phạt;”

“13. Điều 47 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 47. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế trong thời hạn mười năm, kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với s tiền thuế, tiền chậm nộp, tin phạt còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo; hoặc hoàn trả s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

2. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu trả lại số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định trả lại s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cu.”

- Khoản 1 Điều 29 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:

“Điều 29. Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

1. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tin chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo thứ tự thanh toán sau đây:

a) Tiền thuế nợ;

b) Tiền thuế truy thu;

c) Tiền chậm nộp;

d) Tiền thuế phát sinh;

đ) Tiền phạt.

Trường hợp trong cùng một thứ tự thanh toán có nhiều khoản phải nộp có thời hạn nộp khác nhau thì thực hiện theo trình tự thi hạn nộp thuế của khoản phải nộp, khoản nào có hạn nộp trước được thanh toán trước...”

- Khoản 1.a, Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa:

1. Tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được coi là nộp thừa khi:

a) Người nộp thuế có s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp ln hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đi với từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 (mười) năm tính từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với loại thuế phải quyết toán thuế thì người nộp thuế chỉ được xác định s thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn s thuế phải nộp theo quyết toán thuế...”

Căn cứ vào các quy định nêu trên và qua nội dung vụ việc tại Bản án số 33/2017/HSST ngày 28/9/2017 của Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị, ngày 14/12/2016, Công ty cổ phần Tuấn Lộc Quảng Trị tự giác nộp s tin thuế 4.120.543.228 đồng vào NSNN để khắc phục hậu quả trước khi khởi tố vụ án; Sau đó, số tiền trốn thuế do Tòa án xác định là 4.037.777.584 đồng, dẫn đến số tiền thuế Công ty đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo kết luận của Tòa án là 82.765.644 đồng. Như vậy:

- Số tiền thuế 4.120.543.228 đồng Công ty cổ phần Tuấn Lộc Quảng Trị đã nộp vào NSNN được thanh toán theo thứ tự quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Trường hợp số tiền thuế Công ty cổ phần Tuấn Lộc Quảng Trị đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp được xác định là nộp thừa và được xử lý theo các quy định tại Luật quản lý thuế và Thông tư 156/2013/TT-BTC nêu trên. Đối với loại thuế phải quyết toán thuế thì Công ty cổ phần Tuấn Lộc Quảng Trị chỉ được xác định số thuế nộp thừa khi có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Trị được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: CS, PC (TCT);
- Website (TCT);
- Lưu: VT, KK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Đại Trí

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản