Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2010/BTTTT về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2010/BTTTT về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu:
QCVN02:2010/BTTTT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
***
Ngày ban hành:
30/07/2010
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Số hiệu:
QCVN02:2010/BTTTT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
***
Ngày ban hành:
30/07/2010
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
QCVN
02:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành
TCN 68-175:1998 "Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật"
và Tiêu chuẩn ngành TCN 68-172:1998 “Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật”
ban hành theo Quyết định số 772/1998/QĐ-TCBĐ ngày 19 tháng 12 năm 1998 và Quyết
định số 610/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 9 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các
quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 2: 2010/BTTTT phù hợp với
Khuyến nghị G.703 (11/2001), G.704 (10/1998) của Liên minh Viễn thông Thế giới
(ITU-T).
QCVN
02:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công
nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30
tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ ĐẶC
TÍNH ĐIỆN/VẬT LÝ CỦA CÁC GIAO DIỆN ĐIỆN PHÂN CẤP SỐ
National
technical regulation
on physical/electrical
characteristics of hierarchical digital interfaces
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Quy chuẩn này áp dụng đối với các doanh nghiệp viễn thông
thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong quá trình thoả thuận, kết nối mạng với các doanh nghiệp
khác thông qua các giao diện điện phân cấp số.
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
Độ dài khung
Có 256 bit, đánh số từ 1 đến 256. Tần
số lặp lại khung là 8 000 Hz.
Số thứ tự
bit
Các khung
luân phiên
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Khung có chứa tín hiệu đồng bộ khung
Si
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
0
1
1
0
1
1
(chú thích 1)
Tín hiệu
đồng bộ khung
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Si
1
A
Sa4
Sa5
Sa6
Sa7
Sa8
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(chú thích
2)
(chú thích
3)
(chú thích
4)
CHÚ THÍCH 1: Si
= Các bit được dành cho sử dụng quốc tế. Nếu chúng không được sử dụng thì các
bít này được ấn định là 1 trên các đường số đi ra quốc tế.
CHÚ THÍCH 2: Bit này được
ấn định là 1 để giúp tránh các tính hiệu đồng bộ khung giả.
CHÚ THÍCH 3: A = Chỉ thị cảnh
báo từ xa.Trạng thái bình thường, đặt là 0; trường hợp cảnh báo, đặt là 1.
CHÚ THÍCH 4: Sa4
đến Sa8 = Các bit dự phòng thêm vào, có thể có các cách sử dụng
như sau:
i) Các
bit Sa4 đến Sa8 có thể được sử dụng trong các ứng dụng
điểm - điểm cụ thể.
ii) Bit
Sa4 có thể sử dụng như một liên kết dữ liệu trên cơ sở bản tin cho
hoạt động, bảo dưỡng, giám sát chất lượng. Nếu liên kết dữ liệu được truy
nhập tại các điểm trung gian cùng với các sự biến đổi logic của bit Sa4,
các bit CRC-4 phải được cập nhật để duy trì các chức năng kết thúc đường đầu
cuối - đầu cuối một cách chính xác được liên kết với thủ tục CRC-4.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
iv) Một
trong các bit từ Sa4 đến Sa8 có thể được sử dụng trong
một giao diện đồng bộ để truyền tải các bản tin trạng thái đồng bộ.
Các
bit Sa4 đến Sa8 (nếu không được sử dụng) thì đặt là 1
trên các đường kết nối qua một đường biên quốc tế.
Tốc độ bit danh định: 34 368 kbit/s
Sai số cho phép: ±
2.10-5
Mã đường truyền: HDB3.
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện điện 34 368
kbit/sphải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như
trong Hình 11 và Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Dạng xung (theo danh định là xung vuông)
Tín
hiệu hợp lệ phải nằm trong mặt nạ xung như Hình 11
Cáp cho mỗi hướng truyền
Một cáp đồng trục
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
Cấu
trúc khung cơ bản ở tốc độ 34 368 kbit/s bao gồm 7 octet của mào đầu và 530 octet
của tải trên mỗi 125 ms như trình
bày ở Hình 11B.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 11B – Cấu trúc
khung tại tốc độ 34 368 kbit/s
Phân
phối mào đầu
Các
giá trị và phân phối các byte mào đầu được trình bày ở Hình 11C và được mô tả
dưới đây:
Hình 11C – Phân phối
mào đầu ở tốc độ 34 368 kbit/s
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
EM:
Giám sát lỗi.
BIP-8:
Một byte được phân phối cho việc giám sát lỗi. Chức năng này là mã BIP-8 sử dụng
trạng thái chẵn. BIP-8 được tính toán trên tất cả các bit, bao gồm cả các bit
mào đầu, của khung 125 ms trước đó. BIP-8 đã
tính toán được đặt ở byte EM của khung 125 ms
hiện tại.
TR:
Byte này được sử dụng để truyền lặp lại nhận dạng điểm truy nhập theo vết
(TAPI) do đó phía thu vết có thể kiểm tra trạng thái tiếp tục kết nối
cho phía phát được định trước.
Khung
16 byte định nghĩa cho việc truyền nhận dạng điểm truy nhập.
MA:
Byte thích ứng và bảo dưỡng
Bit
1: RDI
Bit
2: REI – Trường hợp một hoặc nhiều lỗi được phát hiện bởi BIP-8 thì bit này được
thiết lập "1" và được gửi trở lại để kết thúc lần vết từ xa, trường hợp
còn lại thì thiết lập là 0.
Từ
bit 3 đến 5: Kiểu tải
Mã
Tín hiệu
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
001 Đã
xác định, không cụ thể
010 ATM
011 SDH
TU-12
Các
bit 6-7: Chỉ thị đa khung
Bit
8: Bit này được sử dụng trong một đa khung gồm 4 khung. Trạng thái của đa
khung được xác định bởi giá trị của các bit 6, 7 của MA như sau:
Bit 6Bit
7 Bit 8
0 0 SSM
bit 1 (MSB)
0 1 SSM
bit 2
1 0 SSM
bit 3
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Bốn bit của đa khung được phân phối cho bản tin trạng thái đồng bộ(SSM).
NR:
Byte này được phân phối cho các mục đích bảo dưỡng cụ thể đối với từng nhà khai
thác mạng.
GC:
Là kênh thông tin mục đích chung (ví dụ cung cấp sự kết nối kênh thoại/ số liệu
cho các mục đích bảo dưỡng).
Tốc độ bit danh định: 139 264 kbit/s
Sai số cho phép: ±15.10-6
Mã đường truyền: CMI.
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện điện
139 264 kbit/sphải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ
xung như trong Hình 12, Hình 13 và Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng
thái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong
khoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung
được dóng với đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa)
trong trường hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí
vạch ngang của máy hiện sóng có thể được điều chỉnh để đáp ứng
các giới hạn của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này
có thể được kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem
vạch ngang của máy hiện sóng có nằm trong khoảng ± 0,05 V của mức
"zero" danh định của mặt nạ xung hay không.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng
thái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong
khoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V.
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
Cấu trúc khung cơ bản ở tốc độ 139 264 kbit/s
bao gồm 16 octet của mào đầu và 2 160 octet của tải trên mỗi 125 ms (Hình 13B).
240
cột
Chưa được định nghĩa
2 160 octet tải
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Phân phối mào đầu
Các giá trị và phân phối các byte mào đầu được trình bày
ở Hình 13C và được mô tả dưới đây:
Hình
13C – Phân phối mào đầu ở tốc độ 139 264 kbit/s
FA1/FA2: Tín hiệu đồng bộ khung.
EM: Giám sát lỗi.
BIP-8: Một byte được phân phối cho việc giám sát lỗi.
Chức năng này sẽ là một mã BIP-8 sử dụng trạng thái chẵn. BIP-8 được tính toán
trên tất cả các bit, bao gồm cả các bit mào đầu, của khung 125 ms trước. BIP-8 đã tính toán được đặt ở
byte EM của khung 125 ms hiện tại.
TR: Byte này được sử dụng để truyền lặp lại nhận dạng
điểm truy nhập theo vết (TAPI) do đó phía thu vết có thể kiểm tra trạng
thái tiếp tục kết nối cho phía phát được định trước.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
MA Byte thích ứng và bảo
dưỡng
Bit 1 RDI
Bit 2 REI – Trường hợp một
hoặc nhiều lỗi được phát hiện bởi BIP-8 thì bit này được thiết lập
"1" và được gửi trở lại để kết thúc lần vết từ xa, trường hợp còn lại
thì thiết lập là 0.
Từ bit 3 đến 5 Kiểu tải
Mã Tín hiệu
000 Chưa xác định
001 Đã xác định, không cụ thể
010 ATM
011 Các thành phần SDH sắp xếp
bậc I 20 ´ TUG-2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các bit 6-7 Bit chỉ thị đa khung
Bit 8 Bit này được sử dụng trong một đa
khung gồm 4 khung.
Trạng thái của đa khung được xác định bởi giá trị của các
bit 6, 7 của MA:
Bit 6 Bit
7 Bit 8
0 0 SSM
bit 1 (MSB)
0 1 SSM
bit 2
1 0 SSM
bit 3
1 1 SSM
bit 4 (LSB)
Bốn bit của đa khung được phân phối cho bản
tin trạng thái đồng bộ (SSM).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
GC: Là kênh thông tin mục đích chung (ví dụ
cung cấp sự kết nối kênh thoại/ số liệu cho các mục đích bảo dưỡng).
P1/P2
Tốc độ bit danh định: 155 520 kbit/s
Sai số cho phép: ± 2.10-5
Mã đường truyền: CMI
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện STM-1
cần tuân theo các chỉ tiêu trong Bảng 11 và nằm trong mặt nạ xung như
trong Hình 14 và Hình 15.
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3.1.
Các giao diện kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông, bao gồm các giao
diện điện phân cấp số tốc độ 64 kbit/s, 2 048 kbit/s, 34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s,
155 520 kbit/s và giao diện đồng bộ 2 048 kHz phải tuân thủ các đặc tính điện/
vật lý và cấu trúc khung quy định tại Quy chuẩn này.
3.2.
Giao diện kết nối giữa các hệ thống thiết bị trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc
phải tuân thủ đặc tính điện, vật lý nêu tại Quy chuẩn này.
4.1.
Các doanh nghiệp viễn thông khi thoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn
thông của doanh nghiệp khác phải đảm bảo các giao diện kết nối phù hợp với Quy
chuẩn này.
4.2.
Trong trường hợp có tranh chấp về kết nối mạng, các doanh nghiệp viễn thông phải
kiểm tra giao diện kết nối tại điểm kết nối theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy
chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.
4.3.
Trong trường hợp các doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng
khác với Quy chuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận
kết nối. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát
sinh liên quan.
5.1.
Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức
triển khai quản lý kết nối mạng viễn thông của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn
này.
5.2.
Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-175: 1998 "Các
giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật" và Tiêu chuẩn ngành TCN
68-172:1998 “Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật”.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
(Quy định)
Các yêu
cầu về bảo vệ quá áp
Các thiết bị viễn thông có các giao diện phân cấp
số phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống quá áp, quá dòng
để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin.
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
GENERAL AGREEMENT WHEN USING THE WEBSITE
Law
Net
Part 1: General provisions
When you use information and services on WEBSITELaw
Net
, you accept this Agreement, including any changes thereafter.
Content on WEBSITE Law
Net
is legal documents and legal knowledge. You accept to use the service as you accept to use the current form and content.WEBSITE Law
Net
does not arise liability to the user when the wrong application of the law occurs.
When you reuse for non-commercial purposes the information from WEBSITE Law
Net
, it is necessary to specify the source: "According to Lawnet.vn".
Part 2: Service
Services provided by WEBSITE Law
Net
include:
Look up documents online Free Member: Free look up all documents;
Online document lookup Premium members: Look up all documents, see effective date, expiration date, related text, alt text,...
Receive newsletters New catalog of documents: Free and Premium members both receive weekly newsletters from WEBSITE Law
Net
to track changes in the legal document system.
Support and discuss legal issues: Members will receive preliminary legal support for problems encountered. Members can discuss legal issues that are happening to them.
...
Part 3: Your Responsibilities
When using WEBSITELaw
Net
requires you to register a Subscriber Name, Password, and some personal information before use. This information must be accurate, because it directly affects your interests.
When the user wants to change the registered information (Subscriber's name, user name, Email,...), the user must change in the Account information section;
You keep your Username and Password confidential. WEBSITE Law
Net
will not be responsible in cases where the password is changed due to disclosure by the user, or for many people to use together.
Each Subscriber Name is registered for a specific individual or unit. Therefore, WEBSITE Law
Net
have limited rights at a time then 1 Personal Subscription Only 1 person can use it. For Business Subscription then the number of users at a time will be registered by you.
Part 4: Limiting Your Rights
Your rights are limited by the following provisions:
Do not copy, sell, sublease the right to use, or provide the Username and Password to a third party for use.
it is not allowed to use information and data from WEBSITE Law
Net
to develop (in whole or in part) another storage and search system for commercial purposes, including: sale, rental or commercial form. other trade.
Part 5: Limitation of Liability of WEBSITE Law
Net
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from your error.
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from another website that links directly or indirectly from WEBSITE Law
Net
, or the content of such websites.
Not responsible for any claims, damages caused as a result of, or arising out of, in connection with the use or inability to use the WEBSITE Law
Net
.
In addition to the above limits, if there is a legal obligation that WEBSITE Law
Net
has to bear and compensate, it will be equal to the fee you pay the last time (the last time).
Part 6: Handling violations
WEBSITE Law
Net
has the right to apply measures to handle violations that are allowed by law if you violate the provisions of this General Agreement.
This Agreement is governed by the laws of Vietnam. Any acts giving rise to liability and claims in connection with this Agreement shall be settled in the competent People's Court.
Part 7: Implementation
Notices and disclaimers on the WEBSITE Law
Net
are subsequently added to the Agreement.
If any provision of this Agreement, as well as subsequent notices and warnings, is unlawful, void and/or unenforceable, then that provision shall be deemed separate from those provisions. remainder of the Agreement, and without prejudice to the validity or enforceability of the remaining provisions.
This Agreement entered into force on October 15, 2015.
THỎA ƯỚC CHUNG KHI SỬ DỤNG WEBSITE
Law
Net
Phần 1: Quy định chung
Khi Quý khách sử dụng thông tin và dịch vụ trên WEBSITELaw
Net
là Quý khách chấp nhận Thỏa ước này, kể cả những thay đổi về sau.
Nội dung trên WEBSITE Law
Net
là văn bản pháp luật và kiến thức pháp luật. Quý khách chấp nhận sử dụng dịch vụ là chấp nhận sử dụng hình thức và nội dung hiện tại.WEBSITE Law
Net
không nảy sinh trách nhiệm pháp lý với người sử dụng khi xảy ra vận dụng pháp luật sai.
Khi Quý khách sử dụng lại vào mục đích phi thương mại những thông tin từ WEBSITE Law
Net
, nhất thiết phải ghi rõ nguồn: “Theo Lawnet.vn”.
Phần 2: Dịch vụ
Các dịch vụ do WEBSITE Law
Net
cung cấp bao gồm:
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên Free: Miễn phí tra cứu tất cả văn bản;
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên có Phí: Tra cứu tất cả văn bản, xem ngày hiệu lực, hết hiệu lực, văn bản liên quan, văn bản thay thế,...
Nhận bản tin Danh mục văn bản mới: Thành viên Free và Thành viên có Phí đều nhận bản tin từ WEBSITE Law
Net
hàng tuần để theo dõi sự thay đổi của hệ thống văn bản pháp luật.
Hỗ trợ và thảo luận các vấn đế pháp lý: Các thành viên sẽ được hỗ trợ sơ bộ về pháp ý các vấn đề gặp phải. Thành viên có thể cùng thảo luận các vấn đề pháp lý đang xảy ra với mình.
...
Phần 3: Trách nhiệm Quý khách
Khi sử dụng WEBSITELaw
Net
đòi hỏi Quý khách phải đăng ký Tên Thuê Bao, Mật khẩu, và một số thông tin cá nhân trước khi sử dụng. Các thông tin này phải chính xác, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của Quý khách.
Khi muốn thay đổi về thông tin đã đăng ký (Tên Thuê Bao, người đứng tên sử dụng, Email,...), người sử dụng phải thay đổi tại phần Thông tin tài khoản;
Quý khách tự bảo mật Tên Thuê bao và Mật khẩu. WEBSITE Law
Net
sẽ không chịu trách nhiệm trong các trường hợp mật khẩu bị thay đổi do người sử dụng làm lộ, hoặc cho nhiều người cùng sử dụng chung.
Mỗi Tên Thuê Bao được đăng ký cho một cá nhân, đơn vị cụ thể. Bởi vậy, WEBSITE Law
Net
có quyền hạn chếtại một thời điểm thì 1Thuê bao Cá Nhân chỉ có 1 người được sử dụng. Đối với Thuê bao Doanh nghiệp thì số người sử dụng tại một thời điểm sẽ do quý khách đăng ký.
Phần 4: Giới hạn quyền của Quý khách
Quyền của Quý khách bị giới hạn bởi các quy định dưới đây:
Không được sao chép, bán, cho thuê lại quyền sử dụng, hoặc cung cấp Tên Thuê bao và Mật khẩu cho một bên thứ ba sử dụng.
Không được phép sử dụng thông tin, dữ liệu từ WEBSITE Law
Net
để phát triển thành (toàn bộ hoặc một phần) hệ thống lưu trữ và tra cứu khác nhằm mục đích thương mại, bao gồm: bán, cho thuê hoặc hình thức thương mại khác.
Phần 5: Giới hạn trách nhiệm của WEBSITE Law
Net
Không chịu trách nhiệm về sự mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ sai sót của Quý khách.
Không chịu trách nhiệm trước bất kỳ mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ một trang web khác có đường dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ WEBSITE Law
Net
, hoặc nội dung những trang web đó.
Không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại, thiệt hại nào do nguyên nhân là hậu quả của, hoặc phát sinh do liên quan đến việc sử dụng hoặc không thể sử dụng WEBSITE Law
Net
.
Ngòai các giới hạn trên, nếu xuất hiện một nghĩa vụ pháp lý nào đó mà WEBSITE Law
Net
phải gánh chịu và bồi thường thì sẽ ngang bằng khoản phí Quý khách đóng lần gần nhất (lần sau cùng).
Phần 6: Xử lý vi phạm
WEBSITE Law
Net
có quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm mà pháp luật cho phép nếu Quý khách vi phạm các quy định tại Thỏa ước chung này.
Thỏa ước này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Bất kỳ hành vi nào làm phát sinh trách nhiệm và khiếu nại liên quan đến Thỏa ước này sẽ được giải quyết tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền.
Phần 7: Thực hiện
Các thông báo và khuyến cáo trên WEBSITE Law
Net
sau này là bộ phận bổ sung cho Thỏa ước.
Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa ước này, cũng như thông báo và khuyến cáo về sau, không hợp pháp, vô hiệu và/hoặc không thể thi hành được, thì điều khoản đó sẽ được coi là tách biệt khỏi những điều khoản còn lại của Thỏa ước, và không ảnh hưởng đến hiệu lực cũng như khả năng thi hành của các điều khoản còn lại.