907135

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47: 2012/BTNMT về quan trắc thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

907135
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47: 2012/BTNMT về quan trắc thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu: QCVN47:2012/BTNMT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: 28/12/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: QCVN47:2012/BTNMT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 28/12/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Số lần đo

Chế độ thủy lực

Ổn định

Phai

Vật

Xói bồi

Mùa kiệt

10

20-25

15-18

20-25

10-12

Mùa lũ

20

18-20

25-40

20-25

25-30

Toàn năm

30

38-45

40-58

40-50

35-42

- Số lần quan trắc lưu lượng nước tối thiểu đối với trạm thành lập trên 5 năm:

+ Đối với trạm có tài liệu trên 5 năm, đã nắm vững đặc tính trạm, sau khi kết thúc công tác chỉnh biên hàng năm, căn cứ vào kết quả phân tích, xử lý và tình hình thực tiễn của từng trạm, có thể đề nghị giảm số lần quan trắc lưu lượng nước cho thích hợp.

+ Việc giảm số lần quan trắc lưu lượng nước tới mức cần thiết, giám đốc cơ quan chủ quản xây dựng phương án và chỉ khi được cơ quan thẩm quyền chấp nhận mới được sử dụng.

+ Việc tăng cường số lần quan trắc lưu lượng nước khi mực nước biến đổi đột xuất hoặc khi có lũ lớn trưởng trạm thủy văn căn cứ vào tình hình thực tế ra quyết định cho kịp thời.

+ Khi thành lập phương án giảm số lần quan trắc lưu lượng nước cần chọn số điểm có chất lượng cao.

* Sai số tổng lượng nước sau khi giảm số lần quan trắc so với trước khi giảm nằm trong phạm vi ± 3%.

* Lưu lượng nước trung bình, lớn, nhỏ nhất tháng, năm phải có 75% số điểm nằm trong phạm vi sai số ± 3% và 95% số điểm nằm trong phạm vi sai số ± 5%.

+ Số lần quan trắc lưu lượng nước toàn năm tối thiểu của từng loại trạm sau khi giảm số lần quan trắc quy định như sau:

* Trạm ổn định 10 - 12 lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* Ảnh hưởng lũ 25 - 30 lần.

* Ảnh hưởng vật 30 - 35 lần.

* Trạm xói bồi 20 - 25 lần.

+ Sau khi giảm số lần quan trắc số điểm còn lại vẫn phải đảm bảo:

* Phản ánh đầy đủ đặc trưng của từng loại trạm.

* Phản ánh đúng quá trình diễn biến dòng chảy lũ, dòng chảy kiệt qua từng giai đoạn.

1.2. Trình tự quan trắc

a) Quan trắc mực nước;

b) Đo khoảng cách đến mốc khởi điểm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Đo tốc độ từng điểm trên mỗi đường thủy trực đo tốc độ;

e) Đo độ dốc mặt nước;

f) Quan sát hiện tượng thời tiết, hướng gió và những hiện tượng có liên quan khác và ghi vào sổ ghi đo lưu lượng nước.

2. Quan trắc lưu lượng nước vùng sông ảnh hưởng thủy triều

2.1. Chế độ quan trắc

2.1.1. Chế độ quan trắc thời kỳ ảnh hưởng thủy triều mạnh

a) Đối với vùng nhật triều

- Chế độ 1: mỗi giờ quan trắc một lần vào giờ tròn (1, 2, 3... giờ); trước và sau lúc xuất hiện lưu tốc lớn nhất của dòng triều xuống, dòng triều lên (nếu không có dòng triều lên thì trước và sau lúc xuất hiện lưu tốc lớn nhất và nhỏ nhất của dòng triều xuống), lúc chuyển dòng triều, cách nửa giờ quan trắc một lần.

- Chế độ 2: mỗi giờ quan trắc một lần vào giờ tròn (1, 2, 3... giờ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đối với vùng bán nhật triều và triều hỗn hợp

- Chế độ 1: nửa giờ quan trắc một lần (ví dụ 0 giờ, 0 giờ 30 phút, 1 giờ v.v...); trước và sau lúc xuất hiện lưu tốc lớn nhất của dòng triều xuống, dòng triều lên (nếu không có dòng triều lên thì trước và sau lúc xuất hiện lưu tốc nhỏ nhất của dòng triều xuống), lúc chuyển dòng triều, cách 15 phút quan trắc một lần.

- Chế độ 2: nửa giờ quan trắc một lần (0 giờ, 0 giờ 30 phút, 1 giờ, v.v...).

- Chế độ 3: trong thời gian dòng triều xuống mỗi giờ quan trắc một lần vào giờ tròn; trong thời gian dòng triều lên nửa giờ quan trắc một lần.

- Chế độ 4: mỗi giờ quan trắc một lần vào giờ tròn (1, 2, 3... giờ).

Khi thực hiện các chế độ quan trắc trên, cần quan trắc hoàn chỉnh cả kỳ triều. Đối với việc quan trắc lưu lượng ở các kỳ triều riêng lẻ, cần bố trí quan trắc trước, sau kỳ dòng triều riêng lẻ đó mỗi phía 1 - 2 giờ (nơi dòng triều biến đổi phức tạp lấy theo trị số lớn).

Trong khi tiến hành quan trắc, nếu thấy chế độ quan trắc được quy định cho trạm chưa đủ để phản ánh chế độ dòng chảy theo yêu cầu đặt ra, thì cần nghiên cứu tăng số lần quan trắc. Ngược lại, sau một thời gian quan trắc đã nắm được quy luật biến đổi của chế độ dòng chảy, có thể giảm số lần quan trắc. Khi phân tích thay đổi chế độ quan trắc, cần bảo đảm các yêu cầu đặt ra cho trạm, vừa bảo đảm thu thập số liệu được đầy đủ với độ chính xác cần thiết, vừa bảo đảm quan trắc thuận lợi và ít tốn kém. Trạm cần làm văn bản kiến nghị cụ thể về việc thay đổi chế độ quan trắc và chỉ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới được thay đổi chế độ quan trắc.

2.1.2. Chế độ quan trắc thời kỳ ảnh hưởng thủy triều yếu

2.1.2.1. Chế độ quan trắc khi đo chi tiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Năm đầu (mới xây dựng trạm), cần đo >30 lần ở các cấp mực nước và lưu tốc khác nhau;

- Những năm sau tiến hành đo kiểm tra.

b) Phục vụ cho yêu cầu nghiên cứu khoa học thì xác định theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu.

2.1.2.2. Chế độ quan trắc khi đo bình thường, đo đơn giản, đo bằng tàu di động

Chế độ quan trắc được xác định theo đặc điểm lũ, triều, tình hình đoạn sông quan trắc và yêu cầu của phương pháp chỉnh biên. Đối với tuyến quan trắc mới xây dựng, chế độ quan trắc được xác định sơ bộ qua kết quả khảo sát và các tài liệu có liên quan, quy định riêng cho trạm. Đối với trạm đã quan trắc từ một năm trở lên, chế độ quan trắc được quy định theo các điều dưới đây.

a) Trong thời kỳ tuyến quan trắc chịu ảnh hưởng triều rất yếu, lũ rất mạnh, thể hiện trên đường quá trình mực nước biến đổi gần như ở vùng sông không ảnh hưởng triều, tuy còn sự nhấp nhô của thủy triều, nhưng không có hiện tượng mực nước triều hạ xuống trong lúc lũ đang lên hoặc không có hiện tượng mực nước triều dâng lên trong khi lũ đang xuống, đường quan hệ mực nước - lưu lượng nước diễn biến theo vòng dây thì số lần đo và cách phân bố lần đo thực hiện như sau:

- Nếu lòng sông ổn định, mặt cắt khống chế, mỗi con lũ cần được quan trắc ≥ 10 - 15 lần, trong đó có 4 - 7 lần ở sườn lũ lên, 6 - 8 lần ở sườn lũ xuống.

Các lần đo này cần được bố trí ở các chỗ chân lũ lên, sườn lũ lên, đỉnh, mái triều, rải đều theo cấp mực nước và xen kẽ lẫn nhau. Khi mực nước thay đổi trong phạm vi 30 cm bố trí 1 lần đo. Ở nơi có lũ kéo dài, ít nhất 3 ngày bố trí 1 lần đo;

- Nếu lòng sông không ổn định, mỗi con lũ tùy theo mức độ bồi xói mà tăng thêm ít nhất là 1/3 số lần đo so với trường hợp ổn định. Khi phân bố lần đo, ngoài việc thực hiện theo quy định tại tiết 1 Khoản này, còn phải dựa vào sự biến đổi của độ cao đáy sông. Khi độ cao đáy sông biến đổi làm cho diện tích so với diện tích cùng mực nước của lần đo trước lớn hơn ± 5% phải tăng thêm lần đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nếu qua hai hoặc ba năm đầu quan trắc mà mỗi năm chỉ xử lý một đường cong đơn nhất, thì sau đó trong thời gian chịu ảnh hưởng triều yếu, lũ mạnh của một năm bố trí từ 10 - 15 lần đo trở lên để kiểm tra. Các lần đo này cần được phân bố đều theo cấp mực nước và theo thời gian;

- Nếu qua các năm đều xử lý theo đường cong đơn nhất nhưng trong 30 ngày liên tục thường xử lý không quá 1 đường hoặc không sử dụng quá 1 hệ số hiệu chính, thì hai ngày bố trí 1 lần đo;

- Nếu qua các năm đều xử lý theo đường cong đơn nhất nhưng trong 30 ngày liên tục thường xử lý không quá 2 đường hoặc không sử dụng quá 2 hệ số hiệu chính, thì mỗi ngày bố trí 1 lần đo;

- Nếu qua các năm đều xử lý theo đường cong đơn nhất, nhưng trong 30 ngày liên tục thường xử lý trên 2 đường hoặc sử dụng quá 2 hệ số hiệu chính thì mỗi ngày bố trí 2 lần đo.

Khi phân bố lần đo trong 3 trường hợp sau, cần xét đến đặc điểm của lũ và triều, cụ thể là:

+ Phân bố đều theo cấp mực nước, mực nước biến đổi trong phạm vi 25 - 30 cm tối thiểu phải đo 1 lần;

+ Mỗi một chân lũ lên, xuống, sườn lũ lên, xuống, đỉnh lũ đo 1 lần;

+ Số lần đo triều lên, triều xuống, trong bất cứ thời kỳ nào (lũ lên hay xuống) cũng không được ít hơn 1/3 tổng số lần đo; tỷ số giữa số lần đo triều lên (hoặc xuống) với tổng số lần đo bằng (hoặc xấp xỉ) tỷ số giữa thời gian triều lên (hoặc xuống) với thời gian của một kỳ triều trong thời kỳ tương ứng; đồng thời phải có khoảng 1/3 tổng số lần đo được bố trí vào thời điểm xuất hiện Qmax, Qmin của kỳ triều;

+ Phân bố đều theo thời gian và khi lòng sông bồi xói nhiều phải tăng số lần đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nếu qua tài liệu chỉnh biên của hai năm (hoặc hơn) cho thấy phương pháp chỉnh biên tương đối thích hợp là phương pháp đường cong đơn nhất (như H ~  v.v…)

- Nếu qua tài liệu chỉnh biên của hai năm (hoặc hơn) cho thấy phương pháp chỉnh biên tương đối thích hợp là phương pháp đẳng trị (như phương pháp chênh lệch bằng nhau) thì mỗi ngày bố trí 2 lần đo trở lên. Cần bố trí 1/2 tổng số lần đo vào các thời điểm xuất hiện chân, đỉnh, Qmax, Qmin của kỳ triều, số còn lại bố trí đều ở các chỗ khác. Các lần đo phải được bố trí xen kẽ nhau và phân bố đều theo cấp mực nước. Nếu lòng sông bồi xói nhiều, cần theo dõi sự diễn biến của độ cao đáy sông mà tăng số lần đo.

- Nếu qua tài liệu hai năm (hoặc hơn) cho thấy: tìm lưu lượng nước phải qua đường quan hệ Vmc ~ Vđb, thì thực hiện theo phương pháp đường đại biểu, số lần đo lưu lượng nước cần đủ để xác định đường quan hệ Vmc ~ Vđb, còn ở đường thủy trực đại biểu có thể bố trí đo liên tục 2 giờ 1 lần vào các giờ lẻ. Tùy theo sự ổn định của đường quan hệ Vmc ~ Vđb mà xác định số lần đo và phân bố lần đo như sau:

+ Nếu qua các năm cho thấy chỉ cần dùng một đường quan hệ Vmc ~ Vđb thì mỗi năm bố trí từ 15 lần đo trở lên để kiểm tra. Các lần đo này cần được bố trí vào thời điểm xuất hiện các đặc trưng lũ, triều, phân bố đều theo cấp mực nước và thời gian;

+ Nếu mỗi năm chỉ sử dụng 1 đường quan hệ Vmc ~ Vđb thì cần bố trí đo từ 40 lần trở lên;

+ Nếu mỗi năm phải sử dụng 2 đường quan hệ Vmc ~ Vđb trở lên thì mỗi đường quan hệ cần có trên 30 lần đo.

Cách phân bố lần đo trong 2 trường hợp như sau:

- Phân bố đều lần đo theo các cấp lưu tốc và theo thời gian, riêng ở cấp lưu tốc lớn nhất cần bố trí nhiều lần đo hơn;

- Cần có các lần đo ở sườn lũ, vào thời điểm xuất hiện các đặc trưng như chân, đỉnh lũ và chân, đỉnh triều, Qmax, Qmin của kỳ triều. Những đặc trưng này cần phải được bố trí đo xen kẽ lẫn nhau;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thời gian bồi xói nhiều, phải bố trí nhiều lần đo hơn.

d) Trong thời kỳ tuyến quan trắc chịu ảnh hưởng lũ, triều và vật của sông khác thì số lần đo và cách phân bố lần đo được xác định riêng trong bản chế độ quan trắc lưu lượng nước hàng năm của trạm.

e) Tăng, giảm lần đo

- Tăng thêm lần đo trong trường hợp chế độ thủy lực của tuyến quan trắc có sự thay đổi lớn như chế độ nước có sự thay đổi đột ngột, lòng sông thay đổi đáng kể hoặc khi số lần đo và cách phân bố lần đo đã quy định không đạt yêu cầu đặt ra thì trạm kịp thời bố trí thêm lần đo.

- Giảm lần đo trong trường hợp đã qua phân tích nghiên cứu tài liệu quan trắc nhiều năm (ít nhất 2 năm trở lên), trong đó đã đo được các loại tổ hợp giữa lũ, triều, bồi xói, phương pháp chỉnh biên tài liệu lưu lượng nước qua các năm ổn định, đã nắm được quy luật biến đổi của dòng chảy và đạt được các yêu cầu sau:

+ Đường xử lý chỉnh biên mới lệch so với đường cũ ở phần mực nước thấp không vượt quá ± 2 %, ở phần nước cao không vượt quá ± 1%;

+ Phân bố lần đo phù hợp

+ Đo được con lũ lớn nhất trong năm.

2.2. Trình tự quan trắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quan trắc mực nước lúc bắt đầu đo ở đường thủy trực đo lưu tốc đầu tiên;

- Đo lưu tốc ở các thủy trực;

- Quan trắc mực nước lúc kết thúc đo ở đường thủy trực đo lưu tốc cuối cùng;

- Quan sát và ghi các hiện tượng xảy ra trong quá trình đo.

2.2.2. Trình tự quan trắc tốc độ trên một đường thủy trực

- Xác định độ sâu thủy trực;

- Xác định độ sâu điểm đo trên thủy trực;

- Đo tốc độ điểm đo;

- Quan trắc mực nước;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC 4

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC LƯU LƯỢNG CHẤT LƠ LỬNG

1. Đo lưu lượng chất lơ lửng

1.1. Các phương pháp đo lưu lượng chất lơ lửng

1.1. Phương pháp lấy mẫu chất lơ lửng

1.1.1. Phương pháp tích điểm

- Tích điểm tức thời: lấy mẫu ngay khi đưa thiết bị đến vị trí cần lấy mẫu. Việc lấy mẫu diễn ra rất nhanh vào thời điểm đó. Sử dụng thiết bị kiểu ngang;

- Tích điểm tích thời: lấy mẫu theo phương pháp tích dần mẫu theo thời gian, dùng thiết bị kiểu chai, thiết bị chân không...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.3. Phương pháp đo trực tiếp độ đục

Đo độ đục dòng nước tại chỗ sau đó tính chuyển sang hàm lượng chất lơ lửng bằng quan hệ giữa độ đục dòng nước với hàm lượng chất lơ lửng.

1.2. Chế độ đo lưu lượng chất lơ lửng mặt ngang

1.2.1. Chế độ đo chi tiết

a) Nhằm xác định phân bố chất lơ lửng trên mặt ngang để quyết định số đường thủy trực đo hàm lượng chất lơ lửng khi đo bình thường, đo đơn giản và phục vụ yêu cầu nghiên cứu khoa học.

b) Đo chi tiết lưu lượng chất lơ lửng mặt trên ngang được thực hiện đồng thời với đo chi tiết lưu lượng nước sông.

c) Số lần đo:

Mùa lũ 25 - 30 lần, tập trung nhiều vào con lũ đầu mùa, lũ lớn nhất năm, những con lũ đột xuất có hàm lượng chất lơ lửng lớn;

Mùa cạn 8 - 10 lần, ít nhất mỗi tháng đo một lần (khoảng thời gian giữa hai lần đo liên tiếp không quá 30 ngày).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Bố trí ít nhất 50% số lần đo chi tiết theo phương pháp đo tích điểm.

Bảng 1. Số đường thủy trực đo lưu lượng chất lơ lửng theo phương pháp chi tiết

Độ rộng mặt nước

(m)

< 50

50 - 100

100 - 300

300 - 1000

> 1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 - 10

10 - 15

15 - 20

20 - 25

25 - 30

1.2.2. Chế độ đo bình thường

a) Khi đã đo chi tiết lưu lượng chất lơ lửng trên mặt ngang được 2 - 3 năm, cần nghiên cứu chuyển từ đo chi tiết sang đo bình thường. Trên cơ sở số liệu đo chi tiết lưu lượng chất lơ lửng 2 - 3 năm đã có, chọn trong các thủy trực đo chi tiết một số thủy trực làm thủy trực bình thường, dùng số liệu đo trên các thủy trực đó tính Rbt, xây dựng quan hệ giữa lưu lượng chất lơ lửng đo chi tiết Rct với đo bình thường Rbt. Vẽ các đường bao ± 5% và ± 10% của quan hệ Rct ~ Rbt (Hình 1). Nếu có:

- 75% số điểm trở lên nằm trong phạm vi đường bao ± 5%;

- 95% số điểm trở lên nằm trong phạm vi đường bao ± 10%;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sai số quân phương s ≤ 10%

Thì việc chọn các thủy trực cho phương pháp đo bình thường đạt yêu cầu.

Nếu không đạt yêu cầu trên, phải xem xét, điều chỉnh lại việc chọn thủy trực hoặc tăng thêm số thủy trực được chọn để bảo đảm yêu cầu.

Hình 1. Quan hệ lưu lượng chất lơ lửng đo chi tiết và đo bình thường

b) Số lần đo:

Đo 20 - 25 lần trong mùa lũ, 5 - 8 lần trong mùa cạn.

Trong mùa lũ, số lần đo phân bố tập trung nhiều vào lũ đầu mùa, lũ lớn nhất năm, những con lũ đột xuất có hàm lượng chất lơ lửng lớn. Mùa cạn mỗi tháng đo một lần, khoảng thời gian giữa hai lần đo liên tiếp không quá 30 ngày.

c) Các thủy trực đo bình thường lưu lượng chất lơ lửng mặt ngang trùng với các thủy trực đo bình thường lưu tốc mặt ngang. Số lượng các thủy trực đo bình thường chất lơ lửng được quy định ở Bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2. Số thủy trực đo bình thường lưu lượng chất lơ lửng

Độ rộng mặt nước (m)

<100

100-200

200-300

300-400

400-500

500-600

> 600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3-5

6-7

7-8

8-9

9 - 10

10 - 11

> 11

1.2.3. Chế độ đo đơn giản

a) Số thủy trực đo lưu lượng chất lơ lửng theo chế độ đo đơn giản cũng là các thủy trực đo lưu tốc theo phương pháp đơn giản. Số thủy trực tối thiểu để đo lưu lượng chất lơ lửng theo phương pháp đơn giản được quy định trong Bảng 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Độ rộng mặt nước B (m)

≤ 300

300 - 1000

>1000

Số thủy trực đo lưu lượng chất lơ lửng

≥ 3

≥ 4

≥ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Lập quan hệ giữa lưu lượng chất lơ lửng đo chi tiết (Rct) hoặc đo bình thường (Rbt) với đo đơn giản (Rđg).

Quan hệ Rđg ~ Rbt được lập theo tài liệu đo bình thường của 3 năm liền trước đó.

Nếu quan hệ Rđg ~ Rbt đạt yêu cầu sau:

- 75% số điểm trở lên nằm trong phạm vi đường bao ± 4%;

- 95% số điểm trở lên nằm trong phạm vi đường bao ± 8%;

- Sai số hệ thống không quá ± 1% thì áp dụng chế độ đo đơn giản lưu lượng chất lơ lửng.

1.3. Thiết bị lấy mẫu, dụng cụ đựng mẫu

1.3.1. Thiết bị kiểu chai

a) Cấu tạo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Miệng chai có nắp đậy được đệm bằng cao su hoặc mút.

- Nắp đậy có hai vòi. Vòi (1) là vòi dẫn nước, khi lấy mẫu được đặt đối diện với hướng dòng chảy. Vòi (2) là vòi thoát khí nằm xuôi theo hướng dòng chảy.

- Cửa của hai vòi chêch nhau một đầu nước ∆H.

Tùy theo tốc độ dòng chảy nước mà dùng loại vòi có đường kính khác nhau cho thích hợp, theo bảng 4.

Bảng 4. Đường kính bộ vòi tương ứng với tốc độ nước

Tốc độ nước (m/s)

Đường kính vòi (mm)

Tốc độ nước (m/s) Vòi nước vào

Vòi thoát khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0≤ v ≤ 2,0

v > 2,0

6

4

4

1,5

2

4

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2. Thiết bị kiểu chai

b) Phạm vi sử dụng

Thiết bị kiểu chai có thể lắp trên sào (hình 3) hoặc lắp với cá sắt (hình 4), khi lắp trên sào phải sao cho thân chai lấy mẫu tạo được một góc nghiêng 25 độ so với mặt phẳng ngang.

Thiết bị kiểu chai có thể dùng đo theo phương pháp tích điểm hoặc tích sâu. Khi đo theo phương pháp tích điểm, có thêm bộ phận đóng, mở vòi.

Hình 3. Thiết bị kiểu chai lắp trên sào        Hình 4. Thiết bị kiểu chai lắp với cá sắt

- Thiết bị kiểu chai lắp trên sào được sử dụng khi:

+ Tốc độ dòng nước nhỏ hơn 2,0 m/s (v < 2,0 m/s);

+ Độ sâu thủy trực không quá lớn, sao cho giữ được sào và dụng cụ đo ổn định, nhưng độ sâu tối đa không quá 3,0 m (h ≤ 3,0 m);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thiết bị kiểu chai lắp với cá sắt:

+ Thiết bị kiểu chai lắp với cá sắt dùng để lấy mẫu ở những nơi có độ sâu thủy trực lớn.

+ Khi lấy mẫu theo phương pháp tích điểm:

Độ sâu thích hợp từ 0,5 - 25,0 m và tốc độ nước v ≤ 3,0 m/s, dùng cá sắt bình thường (loại 50 kg). Khi v > 3,0 m/s, tăng khối lượng cá sắt để giảm góc chệch dây cáp.

+ Khi lấy mẫu theo phương pháp tích sâu thực hiện theo quy định tại bảng 6.

1.3.2. Thiết bị kiểu ngang

- Thiết bị lấy mẫu kiểu ngang (hình 5) gồm một ống kim loại hình trụ, thể tích từ 0,5 - 5,0 lít. Hai đầu có hai nắp, trong nắp có đệm cao su. Nắp được giữ chặt vào miệng ống nhờ các dây lò xo. Việc đóng mở nắp có thể dùng dây kéo, quả nặng thả từ trên xuống hoặc dùng động cơ điện.

- Thiết bị lấy mẫu kiểu ngang chỉ dùng để lấy mẫu theo phương pháp tích điểm, khi độ sâu thủy trực lớn hơn 0,3 m (h > 0,3 m). Khi lấy mẫu phải đảm bảo góc chệch dây cáp nằm trong phạm vi cho phép.

- Trước khi đo cần kiểm tra: hai nắp đóng, mở cùng lúc, khi kéo thiết bị lên nước không bị chảy từ trong thiết bị ra ngoài. Dung tích mẫu lấy được phải bằng dung tích thiết bị lấy mẫu; nếu dung tích mẫu nước thiên nhỏ, phải kiểm tra lại thiết bị lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5. Thiết bị kiểu ngang

1- Ống kim loại

2- Nắp đậy

3- Lò xo giữ nắp

4- Bộ phận đóng nắp

5- Móc treo thiết bị

6, 7- Bộ phận giữ nắp lúc mở

8- Đế thiết bị

1.3.3. Thiết bị kiểu chân không

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thiết bị kiểu chân không (hình 6) gồm:

1- Bình chân không;

2, 3, 5- Các van điều chỉnh và bộ gá;

4- Đồng hồ đo chân không;

6- Bơm tay hút khí tạo chân không;

7- Vòi chạc ba;

8- Kẹp giữ;

9- Vòi lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bình chân không có 3 van: một thông với vòi lấy mẫu, một thông với bơm hút khí tạo chân không; một thông với không khí. Trên nắp bình có một lỗ nhỏ được nút kín để giữ chân không trong bình và mở ra khi cọ rửa bình. Đáy bình có một van rút nước mẫu vào chai hoặc thùng đựng mẫu.

- Một ống dẫn khí nối bơm với một van ở nắp bình chân không.

- Vòi lấy mẫu có các đường kính khác nhau tùy thuộc tốc độ nước (bảng 5).

Vòi được nối thông với bình chân không bằng ống cao su qua một trong ba van ở nắp bình. Tùy vị trí đặt thiết bị và độ sâu mà chọn độ dài ống cho thích hợp.

Bảng 5. Đường kính vòi tương ứng với tốc độ nước

Tốc độ (m/s)

v < 1,0

1,0≤ v ≤ 2,0

v > 2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

4

3

- Bộ gá để gắn vòi vào cá sắt hoặc sào khi thả xuống sông.

b) Phạm vi sử dụng

- Lấy mẫu nước theo phương pháp tích điểm

Độ sâu từ 0,1 m đến 20 m với tốc độ nước v ≤ 0,5 m/s.

- Lấy mẫu nước theo phương pháp tích sâu

+ Độ sâu từ 1 m đến 20 m với tốc độ nước v ≤ 0,5 m/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Độ sâu từ 1 m đến 5 m với tốc độ nước v≤ 2,5 m/s.

Thiết bị có thể bố trí trên thuyền, cầu, ca nô, nôi và đặt cách mặt nước không quá 4 mét.

1.3.4. Dụng cụ đựng mẫu:

- Chai đựng mẫu, thường có dung tích 1 lít.

- Thùng đựng mẫu có nắp đậy dung tích 5 lít, 10 lít v.v. (thùng men, thùng nhựa hoặc xoong nhôm).

Bảng 6. Chọn dung tích chai lấy mẫu và cách lấy mẫu

Tốc độ dòng nước

V (m/s)

Độ sâu thủy trực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung tích chai

(l)

Cách lấy mẫu

<1

<5

5 - 10

1

2

Lấy mẫu cả khi thả thiết bị xuống và kéo thiết bị lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 10

10 - 20


> 20 - 40

1

2

≥2

Lấy mẫu cả khi thả thiết bị xuống và kéo thiết bị lên;

 

Lấy mẫu cả khi thả thiết bị xuống và kéo thiết bị lên hoặc lấy mẫu theo phương pháp tích sâu 1 lần từ dưới lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung tích mẫu nước phải bảo đảm như Bảng 7, 8 và 10 dưới đây.

 

Bảng 7. Dung tích mẫu nước theo hàm lượng chất lơ lửng
(phương pháp tích sâu)

Thứ tự

Hàm lượng chất lơ lửngr (g/m3)

Dung tích mẫu nước (lít)

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

>100

50 ≤ r ≤ 100

20 ≤ r ≤ 50

r < 20

0,8 - 0,9

1,6 - 1,8

4,0 - 4,5

8,0 - 9,0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp

Vị trí điểm đo

Độ sâu thích hợp h (m)

Dùng sào

Dùng cáp

5 điểm

Mặt; 0,2h; 0,6h; 0,8h; đáy

> 1,50

> 3,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,2h; 0,6h; 0,8h

0,75 ≤ h ≤ 1,50

1,50 ≤ h ≤ 3,00

2 điểm

0,2h; 0,8h

> 0,75

> 1,50

1 điểm

0,6h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 1,50

1 điểm

0,5h

< 0,75

< 1,00

 

Bảng 9. Thời gian làm đầy chai loại một lít với tốc độ dòng nước tương ứng

Tốc độ dòng nước (m/s)

Thời gian làm đầy chai (s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chai gắn vào cá sắt

0,5

85

150

1,0

70

85

1,5

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

45

45

> 2,0

40

40

 

Bảng 10. Dung tích mẫu nước theo hàm lượng chất lơ lửng
(phương pháp tích điểm)

Thứ tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung tích mẫu nước (lít)

1

2

3

4

> 100

50 ≤ r ≤ 100

20 ≤ r ≤ 50

r < 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

5

10

1.3.5. Đo lưu lượng chất lơ lửng bằng thiết bị đo độ đục tại hiện trường

Phương pháp đo: Đưa thiết bị đo đến vị trí lấy mẫu, chờ cho thiết bị đã ở trạng thái ổn định, xác định độ đục dòng nước tại điểm đo theo hướng dẫn sử dụng của thiết bị. Tiến hành các hiệu chính cần thiết theo hướng dẫn sử dụng thiết bị để chuyển hóa từ số đo độ đục của máy sang trị số hàm lượng chất lơ lửng. Quan hệ chuyển hóa này phải định kỳ kiểm tra lại theo tài liệu kỹ thuật của thiết bị và theo quy định của cơ quan có thẩm quyền khi cho phép sử dụng thiết bị.

1.3.6. Bố trí thủy trực xác định hàm lượng chất lơ lửng

a) Nguyên tắc

- Thủy trực xác định hàm lượng chất lơ lửng thường bố trí trùng với thủy trực đo tốc độ khi đo lưu lượng nước.

- Phân bố thủy trực xác định hàm lượng chất lơ lửng phụ thuộc vào hình dạng mặt cắt ngang, phân bố tốc độ dòng chảy và phân bố hàm lượng chất lơ lửng trong mặt ngang. Ở vùng chủ lưu (nơi hàm lượng chất lơ lửng biến đổi mạnh) bố trí nhiều thủy trực, nơi hàm lượng chất lơ lửng biến đổi ít, bố trí ít thủy trực hơn. Ở bãi tràn, bố trí ít hơn ở lòng chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện tương tự như định vị thủy trực đo tốc độ khi đo lưu lượng nước.

c) Vị trí thủy trực đại biểu

- Thủy trực đại biểu là thủy trực được chọn trong số các thủy trực trong mặt ngang và có tính đại biểu cho toàn mặt ngang (quan hệ rmn ~ rđb chặt chẽ). Vị trí thủy trực đại biểu phải thuận tiện, an toàn cho việc lấy mẫu đại biểu hàng ngày.

- Nên bố trí vị trí thủy trực đại biểu để đo lưu lượng chất lơ lửng trùng với thủy trực đại biểu đo lưu lượng nước sông theo phương pháp đơn giản.

- Năm đầu tiên quan trắc lưu lượng chất lơ lửng, chưa có số liệu để nghiên cứu, phân tích chọn thủy trực đại biểu, có thể chọn một trong các thủy trực ở chủ lưu dòng chảy của mặt cắt hay ở chỗ có độ sâu lớn nhất làm thủy trực đại biểu. Sau một năm đo đạc, phải nghiên cứu chọn thủy trực đại biểu chính thức.

- Trường hợp không chọn được một thủy trực nào đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm a, khoản này, có thể chọn hai thủy trực để nghiên cứu, phân tích.

Hàm lượng chất lơ lửng trung bình của 2 thủy trực này là hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trong nghiên cứu, phân tích quan hệ rmn ~ rđb Nếu kết quả đạt yêu cầu thì hai thủy trực được chọn là hai thủy trực đại biểu, mẫu nước lấy ở hai thủy trực được gộp chung thành mẫu nước đại biểu.

1.3.7. Lấy mẫu nước đại biểu tương ứng

a) Mục đích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tham gia vào tính hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày.

b) Phương pháp lấy mẫu:

- Trong mỗi lần đo lưu lượng chất lơ lửng đều lấy mẫu nước đại biểu tương ứng. Phương pháp và thiết bị lấy mẫu nước đại biểu tương ứng thống nhất với phương pháp và thiết bị lấy mẫu khi đo lưu lượng chất lơ lửng mặt ngang;

- Mẫu nước đại biểu tương ứng được xử lý riêng.

c) Dung tích mẫu nước:

Thực hiện như dung tích lấy mẫu nước mặt ngang

1.3.8. Lấy mẫu nước đại biểu hàng ngày

a) Vị trí lấy mẫu

- Mẫu nước đại biểu hàng ngày được lấy tại thủy trực đại biểu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Chế độ lấy mẫu nước đại biểu hàng ngày

- Mùa lũ:

+ Khi hàm lượng chất lơ lửng biến đổi chậm, mỗi ngày lấy mẫu nước đại biểu 1 lần vào 7 giờ sáng;

+ Khi hàm lượng chất lơ lửng biến đổi nhanh, mỗi ngày lấy mẫu nước đại biểu 2 lần vào 7giờ và 19 giờ.

+ Trường hợp lũ lớn, hoặc có nguồn chất lơ lửng bổ sung đặc biệt lớn, cần tăng thêm số lần lấy mẫu nước đại biểu để nắm được diễn biến của nguồn chất lơ lửng bổ sung.

+ Tất cả các mẫu nước đại biểu trong mùa lũ đều được xử lý riêng.

- Mùa cạn:

Lấy mẫu nước đại biểu vào 7 giờ hàng ngày và xử lý như sau:

+ Khi r > 100 g/m3 các mẫu xử lý riêng cho từng ngày;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Khi 20g/m3r < 50 g/m3 hỗn hợp mẫu năm ngày hoặc mười ngày xử lý chung (từ 3 - 5 ngày lấy mẫu 1 lần khi r < 20g/m3 và xử lý riêng).

+ Nếu sử dụng thiết bị đo độ đục thì lấy số liệu đo được hàng ngày để tính.

+ Ngày đo lưu lượng chất lơ lửng toàn mặt ngang, mẫu nước lấy tại thủy trực đại biểu chính là mẫu nước đại biểu của ngày hôm đó.

+ Nếu hàm lượng chất lơ lửng trong sông biến đổi nhiều, cần lấy mẫu bổ sung.

b) Dung tích mẫu nước: Giống như dung tích mẫu nước mặt ngang.

2. Lấy mẫu nước xác định độ hạt

2.1. Chế độ lấy mẫu nước để xác định độ hạt chất lơ lửng

2.1.1. Chế độ lấy mẫu mặt ngang

a) Mùa lũ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trường hợp trạm đã có đường quan hệ giữa độ hạt trung bình mặt ngang và độ hạt trung bình đường đại biểu tốt, lấy mẫu 7 lần vào lũ đầu mùa, lũ lớn giữa mùa và lũ cuối mùa (vào các thời gian đặc trưng của lũ như đã quy định ở trên).

b) Mùa cạn

Lấy mẫu 3 - 4 lần, khoảng 2 tháng lấy mẫu một lần vào đầu mùa, giữa và cuối mùa cạn lúc nước thấp nhất.

2.1.2. Chế độ lấy mẫu đại biểu

a) Mùa lũ mỗi tháng lấy mẫu 3 lần vào các ngày 5, 15 và 25 hàng tháng.

b) Mùa cạn mỗi tháng lấy mẫu vào các ngày 10 và 25 hàng tháng.

2.1.3. Lấy mẫu nước

a) Tại mỗi thủy trực lấy một mẫu, riêng thủy trực đại biểu lấy 2 mẫu: một đổ vào mẫu hỗn hợp chung để xác định độ hạt mặt ngang, một mẫu để xác định độ hạt đại biểu tương ứng.

b) Dung tích mẫu nước tại mỗi thủy trực phải gần bằng nhau, chênh nhau trong khoảng ±10%, và không được nhỏ hơn 0,90 lít.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Số thủy trực lấy mẫu xác định độ hạt chất lơ lửng như số thủy trực lấy mẫu xác định hàm lượng chất lơ lửng.

b) Không áp dụng chế độ đo đơn giản để xác định độ hạt chất lơ lửng.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản