904692

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-2:2004 (ISO 14184-2 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định Formalđehyt- Phần 2: Formalđehyt giải phóng (phương pháp hấp thụ hơi nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

904692
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7421-2:2004 (ISO 14184-2 : 1998) về Vật liệu dệt - Xác định Formalđehyt- Phần 2: Formalđehyt giải phóng (phương pháp hấp thụ hơi nước) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: TCVN7421-2:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 14/01/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7421-2:2004
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 14/01/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Thể tích axit sunfuric sử dụng (theo ml) x 0,6 x 1000

Thể tích dung dịch mẫu (ml)

Tính giá trị trung bình của kết qu hai lần chuẩn độ và sử dụng nồng độ chính xác đã được xác định để thiết lập đường cong hiệu chuẩn cho phép phân tích so màu.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Cách tiến hành thay thế, sử dụng axit cromotropic

B.1. Thuốc thử

B.1.1. Dung dịch axit cromotropic, nồng đ 50 g/l mới được pha với nưc (4.1) và được lọc trước khi sử dụng, nếu cn thiết.

CHÚ THÍCH: Thuốc thử này được cung cp dạng muối natri, dùng để xác định formalđehyt. Do chất lượng không đng đều, cần chuẩn bị một đường cong hiệu chuẩn mới cho mỗi lần mua mới. Những dung dịch đã được pha để lâu hơn 12h phải được loại b.

B.1.2. Axit sunfuric đặc có chất lượng phân tích, (t trọng 1,84 g/l).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2. Cách tiến hành

Cho một phn gồm 1,0 ml dung dịch mẫu thử (điều 8) vào một ống nghiệm đun sôi. Sau đó thêm lần lượt 4,0 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 7,5 mol/l (B.1.3), 1,0 ml dung dịch axit cromotropic nồng độ 50 g/l (B.1.1) và 5,0 ml axit sunfuric đặc (B.1.2). Trộn đều hỗn hợp trong ống nghiệm sau mỗi lần thêm một chất, và để ít nhất sau hai phút mới cho chất tiếp theo.

Để ống nghiệm thng đứng trong bếp cách thuỷ, với mực nước cao hơn mức dung dịch trong ống nghim, trong khoảng thời gian (30 ± 1) phút. Sau khi nguội, chuyển dung dịch này vào một bình định mức 50 ml và thêm nước (4.1) cho đầy đến vạch mức và lắc. Để bình và hỗn hợp nguội đến nhiệt độ phòng trong khoảng thi gian ít nhất 1 h. Nếu cn thiết, cho thêm nước (4.1) vào đầy đến vạch mức.

Sử dụng máy đo quang phổ hoặc máy so màu để đo độ hấp thụ của dung dịch đã pha loãng, ở bước sóng 570 nm, trong cuvet dày 10 mm đối chiếu với mẫu trắng gm 1,0 ml nước (4.1), 4,0 ml axit sunfuric nồng độ 7,5 mol/l, 1,0 ml axit cromotropic nồng độ 50 g/l (B.1.1) và 5,0 ml axit sunfuric đặc (B.1.2).

Nếu độ hấp thụ vượt quá 1,0 thì lặp lại phép so màu, sử dụng 0,5 ml dung dịch mẫu thử ban đầu và thêm 0,5 ml nước (4.1).

CHÚ THÍCH 1: Tại nng độ formalđehyt cao, mối tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ không phải là đường thng và có thể là do có mặt các phn có màu khác. Bi vy, tại độ hấp thụ đo được lớn hơn 1,0 thì phải lặp lại cách tiến hành với lượng dung dch thử ly ra từ bình thuỷ tinh ít hơn. Thể tích tổng của dung dịch thử và nước (4.1) phải đưc pha đến thể tích là 1,0 ml.

CHÚ THÍCH 2: Không quan sát thấy bất kỳ thay đổi nào v giá trị độ hấp thụ trong khoảng thời gian hơn ... sau khi phát triển màu.

CHÚ THÍCH 3: Nếu độ hấp thụ ghi nhận được nh hơn 0,1 thì có thể tăng độ nhạy ca qúa trình bằng cách đo độ hấp thụ trước khi dung dich bị pha loãng đến 50 ml, để dung dịch nguội đến nhiệt độ phòng trong khoảng thời gian 1 h và sử dụng đ thị hiệu chuẩn với hàm lượng formalđehyt thấp tương ứng.

CHÚ THÍCH 4: Trong quá trình pha loãng dung dch có màu, hỗn hợp trong bình định mức phải được lắc đều nếu không lc sự phân lớp của dung dịch sẽ đưa đến các kết quả không chính xác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ Ý: Khi sử dụng axit sunfuric đặc trong phương pháp dùng axit cromotropic, cần tiến hành cẩn thận để bảo vệ thiết bị đo ph và người thực hiện.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Thông tin về độ chính xác của phương pháp

C.1. Độ chụm

Các phép thử liên phòng thí nghiệm theo phương pháp AATCC 112, theo đó phép thử này được hướng dẫn là phải lưu mẫu 20 h trong tủ ấm 49 °C và với tỉ lệ của mẫu thử trên dung dịch Nash là 5/5. Các thử nghiệm viên của mỗi phòng thí nghim tiến hành xác định ba lần trên mỗi mẫu vải. Trong lần thử liên phòng đầu tiên, các kết quả thu được từ 9 phòng thí nghim thử một mẫu vải tại ba giá tr hàm lượng formalđehyt thấp trong khoảng từ 100 µg /g đến 400 µg /g được phân tích để đánh giá sự sai lệch. Trong lần thử liên phòng lần hai, kết quả thu được từ 8 phòng thử nghiệm thử 10 mẫu vi với hàm lượng formalđehyt là 0 µg /g được phân tích.

Những sai lệch tới hạn được tính toán đối với vi không có formalđehyt, nêu trong bảng C.1 và đối với vi có hàm lượng formalđehyt thấp được nêu trong bảng C.2.

Khi có nhiều hơn hai phòng thí nghiệm muốn so sánh các kết quả thử, các phòng thí nghiệm nên đưa ra các mức của mình trước khi bắt đầu so sánh phép thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu có sự so sánh giữa các phòng thí nghiệm đối với lượng formalđehyt giải phóng từ nhiều loại vi, phải sử dụng mức sai lệch tới hạn ở cột nhiều loại vải trong bảng C.2.

Bảng C.1 - Những sai lệch tới hạn của mẫu không có formalđehyt

Các sai lệch tới hạn với xác suất trung bình 95 %, µg/g

Số lượng quan trắc trên mỗi giá trị trung bình

Trong một phòng thí nghiệm

Giữa các phòng thí nghiệm, thực hiện trên mt loi vi

Giữa các phòng thí nghiệm, thực hiện trên nhiều loi vi

1

7,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,8

2

5,5

10,6

12,7

3

4,5

10,2

12,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các sai lệch ti hạn với xác suất trung bình 95 %, µg/g

Số lượng quan trắc trên mỗi giá trị trung bình

Trong một phòng thí nghiệm

Giữa các phòng thí nghiệm, thực hiện trên một loại vải

Giữa các phòng thí nghiệm, thực hiện trên nhiều loại vải

1

21,6

80,3

116,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,2

78,9

115,0

3

12,4

78,4

114,7

Số lượng quan trắc trên giá trị trung bình của phòng thí nghiệm cũng xác định được sai lệch tới hạn.

C.2. Độ lệch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản