440338

Kế hoạch 541/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020

440338
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 541/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020

Số hiệu: 541/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
Ngày ban hành: 17/01/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 541/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
Ngày ban hành: 17/01/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 541/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 17 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2020

Căn cứ các Nghị định, Quyết định của Chính phủ về công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Căn cứ Công văn số 2055/BTTTT-THH ngày 27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2020;

Căn cứ Công văn số 4213/BTTTT-THH ngày 26/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyn thông vviệc rà soát, bổ sung chỉ tiêu phát triển Chính phủ điện tử và ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyn điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020 với các nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ:

1. Mục tiêu tổng quát

Từng bước hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dliệu và dliệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.

2. Các Chỉ tiêu cụ thể: Chi tiết như phụ lục 1 kèm theo.

II. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHỦ YẾU:

1. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn thông tin mạng

- Triển khai xây dựng Trung tâm tích hợp của tỉnh giai đoạn 2; Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% các cơ quan hành chính nhà nước, kết ni thông sut với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.

- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), nâng cao hiệu quả vận hành, phát trin nền tảng kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.

- Đầu tư bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác hành chính.

- Rà soát, nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đảm bảo phục vụ tt các cuộc họp trực tuyến của tỉnh; đy mạnh triển khai hệ thống truyền hình trực tuyến từ cấp huyện đến cấp xã.

- Thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo các cấp độ, triển khai phần mềm chống mã độc... nhằm bo vệ dữ liệu của các quan, đơn vị và dữ liệu cá nhân theo quy định.

- Nâng cao năng lực cho Đội ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh và triển khai các hoạt động diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đng thời, tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyn, ph biến nâng cao năng lực, nhận thức và trách nhiệm về công tác an toàn thông tin mạng.

2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị

- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên nền tảng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk 2.0.

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản và xử lý công việc của cơ quan, đơn vị bảo đảm xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng để hướng tới mục tiêu văn phòng “không giấy tờ”.

- Tiếp tục triển khai chữ ký số trên sim cho cá nhân là lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.

- Tiếp tục phát triển các hệ thống thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thng nht: Hệ thng Quản lý văn bản và điu hành, thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông ... phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành trong các cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện lộ trình chuyển đổi số, số hóa, xây dựng dữ liệu nền, cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin ca các cơ quan nhà nước đảm bảo dữ liệu được thu thập một lần.

3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Rà soát, cập nhật đầy đủ thông tin các thủ tục hành chính (TTHC) trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông. Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng, ứng dụng hiệu quả phần mềm một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã; tiếp tục lựa chọn các TTHC mức độ 1, 2 để nâng lên mức độ 3, 4. Trin khai thanh toán phí, lệ phí dịch vụ hành chính công không dùng tiền mặt.

- Thực hiện kết nối hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông với mạng xã hội Zalo trên phạm vi toàn tỉnh.

- Bổ sung các TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.

- Tuyên truyền, quảng bá bng nhiều hình thức để người dân, doanh nghiệp biết, tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hoặc thực hiện việc tiếp nhận hsơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

4. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin

- Đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, knăng sử dụng khai thác hệ thống thông tin, an toàn thông tin cho lãnh đạo, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.

- Tổ chức đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị.

- Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet; khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.

- Triển khai các hoạt động tập huấn, tuyên truyền, hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xut, kinh doanh.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

III. GIẢI PHÁP

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách; tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm;

- Tập trung rà soát, ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp cho phát trin công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức triển khai hiệu quả sau khi chính sách được ban hành; đồng thời gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin sau khi được trin khai.

- Tuyên truyền sâu rộng bng nhiều hình thức phù hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến cho các tổ chức, doanh nghiệp, người dân.

2. Giải pháp tài chính:

- Bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn lực tài chính để thực hiện đúng tiến độ các dự án công nghệ thông tin đã được phê duyệt, các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch để ra.

- Huy động nguồn lực và hợp tác với các Tập đoàn, Công ty lớn về công nghệ thông tin tạo nguồn lực cho phát triển công nghệ thông tin, chính quyền điện tử và an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.

3. Giải pháp triển khai:

- Triển khai theo hướng tập trung, đồng bộ phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh; thực hiện mô hình thí điểm sau đó nhân rộng để đảm bảo tính hiệu quả, khả thi.

- Kiện toàn, nâng cao hoạt động của Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử nhằm đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị đẩy mạnh và ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng thành công Chính quyền điện tử.

- Tăng cường công tác giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện các cơ chế chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức đánh giá, xếp hạng, ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến trong ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành ph tham mưu phân bổ chỉ tiêu cho các đơn vị để triển khai thực hiện; tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát triển công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng trong xây dựng Chính quyền điện tử theo hướng Đô thị thông minh.

- Chủ trì triển khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin triển khai trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn, đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.

2. Văn phòng UBND tỉnh:

- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.

- Phi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về công nghệ thông tin, kết quả phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng và xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, báo cáo UBND tỉnh đkịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phi hp với Sở Tài chính, S Thông tin và Truyn thông xem xét, đxuất bố trí đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.

4. Sở Tài chính:

- Ch trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu btrí kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh bảo đảm theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- Về nguồn kinh phí tại Danh mục nhiệm vụ, dự án công nghệ thông tin hng năm, căn cứ vào dự toán của các đơn vị xây dựng và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.

5. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:

- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phchịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác bảo đảm an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

- Sau khi UBND tỉnh phân bổ chỉ tiêu phát triển chính quyền điện tử đến từng đơn vị, địa phương, yêu cu các đơn vị, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong năm 2020 của cơ quan, địa phương. Định kỳ quý, năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chính quyn điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

- Phối hp với Sở Thông tin vả Truyền thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp nhận và đưa vào sử dụng các hthống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại cơ quan, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh cn điu chỉnh, bổ sung thì kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua SThông tin và Truyền thông) đxem xét, giải quyết.

Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2020, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TT&TT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, Tx, Tp;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, KSTTHC;
- Lưu VT, KGVX (Ng-25b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

PHỤ LỤC I

CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo K
ế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Chỉ tiêu

Kết quả năm 2019

Năm 2020

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Ghi chú

1

Số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tthông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương

Chưa thực hiện thống kê

5%

Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Triển khai khi Nghị định quy định về xác thực và định danh điện tử và các Văn bản hướng dẫn ban hành

2

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng hồ sơ giải quyết TTHC của địa phương

7,8%

20%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh

 

3

Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của địa phương với Cổng dịch vụ công quốc gia

0,12%

10%

Sở Thông tin và Truyền thông,

Các S, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Tích hợp theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ

4

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh

20%

40%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

5

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 3

50%

60%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phvà UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

6

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức 4

16%

30%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

7

Cổng dịch vụ công của tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động

100%

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Cổng dịch vụ công của tỉnh đã cung cấp giao diện cho các thiết bị di động. Cần xây dựng ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động để sử dụng thuận tiện hơn

8

Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp

100%

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Đã hoàn thành hỗ trợ theo dạng form hỏi đáp trên Cổng dịch vụ công (Trong thời gian tới sẽ bsung thêm các hình thức hỗ trợ khác như Hỗ trợ qua Tổng đài điện thoại, ứng dụng mạng xã hội)

9

Tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến

Chưa thực hiện thống kê

30%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

Bổ sung, cập nhật chức năng công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến áp dụng chung cho toàn hệ thống iGate

10

Tỷ lệ Cổng, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tuân thủ quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP và Quyết đnh số 28/2018/QĐ-UBND

90%

100%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

11

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC

Chưa thực hiện thống kê

10%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

12

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử

15%

30%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

13

Tỷ lệ thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến

Chưa thực hiện thống kê

10%

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

 

14

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp

Chưa thực hiện thống kê

10%

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông

 

15

Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và điều hành của địa phương được kết ni, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử

100%

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Đã thực hiện năm 2019

16

Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử

70%

90%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

17

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng

70%

80%

Các Sở, ban, ngành

Sở Thông tin và Truyền thông

 

18

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng

50%

60%

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

 

19

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng

10%

30%

UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

20

Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

Chưa thực hiện thống kê

20%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông

Thực hiện khi Văn phòng chính ph, các bộ, ngành triển khai Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

21

Rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc gửi sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử

3%

20%

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

 

22

Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền sliệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước

50%

100%

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hệ thống Mạng SLCD của tỉnh đã được đầu tư đến cấp xã

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo K
ế hoạch số 541/KH-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh)

STT

Tên nhiệm vụ, dự án

Đơn vị chủ trì triển khai

Đơn vị phối hợp

Thời gian

Ghi chú

1

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu giai đoạn 2

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.

Quý I-IV

Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

2

Tiếp tục xây dựng, phát triển hệ thống chia sẻ, tích hợp cho các ứng dụng dùng chung (LGSP) của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở, Ban, ngành,

Cập nhật, kết nối thường xuyên khi có yêu cầu mới

Cục Tin học hóa - Bộ TT&TT htrợ (Kế hoạch số 2429/KH- UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh)

3

Duy trì mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp 2 trong cơ quan nhà nước

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.

Quý III

Thông tư số 27/2017/TT- BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Kế hoạch số 2429/KH- UBND ngày 29/3/2019 ca UBND tỉnh.

4

Duy trì, triển khai mở rộng Phần mềm chống mã độc theo Ch thsố 14/CT-TTg

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.

Quý III

Nhiệm vụ thường xuyên

5

Duy trì Hệ thống Dịch vụ hành chính công trc tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông của tỉnh đến cấp xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý II

Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 01/11/2016

6

Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắc phiên bản 2.1

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện

Quý II-III

Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông

7

Tiếp tục triển khai chữ ký số cho các tổ chức, cá nhân trong các CQNN của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện

Thường xuyên

Nhiệm vụ thường xuyên

8

Diễn tập phòng thủ về tấn công mạng

Sở Thông tin và Truyền thông

Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng

Quý III

Nhiệm vụ thường xuyên

9

Đào tạo nâng cao năng lực CNTT cho CB CC, VC của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện

Sở, Ban, ngành UBND cấp huyện

Quý II-III

Nhiệm vụ thường xuyên

10

Tiếp tục duy trì đường truyền Leased line của tỉnh (Đường chính thức và đường dự phòng)

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Quý II

Nhiệm vụ thường xuyên

11

Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống CNTT của tỉnh, các hệ thống phần mềm dùng chung (Cổng thông tin điện tử, Thư công vụ, Quản lý văn bản và điều hành)

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Quý I-IV

Nhiệm vụ thường xuyên

12

Tiếp tục duy trì các Phần mềm bản quyền cho các thiết bị CNTT chuyên dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (phần mềm cho các thiết bị: Cân bằng tải đường truyền cân bằng tải máy chủ, chống thư rác 400, tường lửa; phần mềm ảo hóa; Chứng thư số SSL…)

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Quý I-II

Quyết định số 2631/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh

13

Triển khai Hội nghị truyền hình trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

 

Quý III-IV

 

14

Duy trì, bảo dưỡng hệ thống hạ tầng CNTT của các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh

S, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

 

Nhiệm vụ thường xuyên

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản