390656

Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian giao dự toán ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

390656
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Nghị quyết 111/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian giao dự toán ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 111/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Nguyễn Phú Cường
Ngày ban hành: 06/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 111/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Nguyễn Phú Cường
Ngày ban hành: 06/07/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/2018/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; BIỂU MẪU VÀ THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 6167/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định thời gian gửi các tài liệu tài chính - ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch để thực hiện xây dựng tài liệu tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách (bao gồm: Báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân b ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương) của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới; quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và Ủy ban nhân dân cấp trên để xây dựng báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp;

b) Ủy ban nhân dân các cấp;

c) Cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch các cấp;

d) Các đơn vị dự toán cấp 1, các đơn vị sử dụng ngân sách, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

2. Thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp:

a) Chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân gửi các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp báo cáo tài chính - ngân sách để thẩm tra.

b) Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp báo cáo tài chính - ngân sách để thống nhất trước khi trình Hội đồng nhân dân.

c) Chậm nhất 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp báo cáo tài chính - ngân sách.

3. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã: Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách năm trước của cấp mình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân giữa năm sau.

4. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới:

a) Cấp tỉnh: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

b) Cấp huyện: Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.

c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm trước.

5. Biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và Ủy ban nhân dân cấp trên để xây dựng báo cáo tài chính - ngân sách:

a) Biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và Ủy ban nhân dân cấp trên để thực hiện lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương và quyết toán ngân sách địa phương: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn, Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.

b) Biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và Ủy ban nhân dân cấp trên để thực hiện lập dự toán, phân bổ ngân sách địa phương hàng năm:

- Các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán cấp I: lập các biểu mẫu theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch cùng cấp.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: lập các biểu mẫu số 12, 13, 14, 15, 16 và 17 quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp xã: lập các biểu mẫu theo quy định tại Thông tư số 344/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản