CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 06 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự
án đầu tư có sử dụng đất với mục tiêu hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư
và bảo đảm thi hành có hiệu quả Luật Đất đai; tạo môi trường kinh doanh minh bạch,
bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi; cắt giảm ít nhất 40% thời gian thực hiện gắn
với tiết kiệm tối đa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các nhà đầu tư thuộc
mọi thành phần kinh tế; nâng cao vị trí xếp hạng của Việt Nam về chỉ số thuận lợi
kinh doanh và năng lực cạnh tranh quốc gia; thúc đẩy thu hút đầu tư, góp phần
phòng chống tham nhũng và phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2. Một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong
hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất:
1. Thực hiện đơn giản hóa các quy định về thủ tục
hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo hướng:
a) Chuẩn hóa, quy định cụ thể, đơn giản, rõ ràng
các bộ phận cấu thành của thủ tục lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất theo 03
hình thức: Đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư có sử dụng đất và giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu
thầu.
- Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất: Quy
định rõ ràng, cụ thể các bộ phận cấu thành của thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư, trong đó lồng ghép việc lựa chọn nhà đầu tư có đủ điều
kiện để thực hiện dự án đầu tư ngay trong thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất.
- Đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất:
+ Quy định rõ điều kiện thực hiện đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm: Dự án nằm trong danh
mục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, công bố theo
kế hoạch; Dự án thuộc khu vực đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;
Dự án thuộc khu vực đã được phê duyệt dự kiến tiền bồi thường, hỗ trợ; Dự án đã
được phê duyệt đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
+ Quy định rõ ràng, cụ thể các bộ phận cấu thành của
thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
+ Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính này là
văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư phải gồm những nội dung sau: Tên dự án; tên nhà đầu tư/chủ đầu tư;
hình thức đầu tư; mục tiêu đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; diện tích sử
dụng đất; ranh giới sử dụng đất; các chỉ tiêu về quy hoạch, kiến trúc như: Hệ số
sử dụng đất, mật độ xây dựng...; tổng mức đầu tư của dự án; đơn giá tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất; thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn); nguồn
vốn; phương án quản lý, vận hành dự án; các ưu đãi đầu tư (nếu có).
- Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá, đấu thầu:
+ Lồng ghép các thủ tục chấp thuận chủ trương đầu
tư, giới thiệu địa điểm và cung cấp thông tin quy hoạch thành thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư. Quy định rõ việc trình cấp có thẩm quyền chấp thuận, quyết định
chủ trương đầu tư là trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước.
+ Kết quả giải quyết thủ tục hành chính này phải gồm
các nội dung sau: Tên dự án; tên nhà đầu tư/chủ đầu tư; hình thức đầu tư; mục
tiêu đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; diện tích sử dụng đất; phạm vi,
ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị (nếu có); các yêu cầu
về quy hoạch (1- Đối với dự án xây dựng các công trình tập trung: Các chỉ tiêu
sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh,
giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch;
các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu
về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở chủ đầu tư
lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết; 2- Đối với các dự án xây dựng các
công trình riêng lẻ: Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây
dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến
trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và
các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình); tổng
mức đầu tư của dự án; thời gian và tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn); nguồn
vốn; phương án quản lý, vận hành dự án; các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
b) Về thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra, cấp giấy
chứng nhận đầu tư.
- Bãi bỏ thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra, cấp
giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất không thuộc lĩnh
vực đầu tư có điều kiện.
- Đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
+ Thay thế thủ tục thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu
tư trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất và nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án trên đất
thuộc quyền sử dụng của nhà đầu tư bằng thủ tục đăng ký đầu tư với nội dung
đăng ký đơn giản, chỉ bao gồm các thông tin về dự án đầu tư.
+ Lồng ghép các nội dung xét duyệt của các thủ tục
đăng ký đầu tư và thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư vào các nội dung xét duyệt
của thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư thành một thủ tục hành chính thống nhất
trong trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông
qua đấu giá, đấu thầu. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính này là giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
c) Về các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng.
- Không yêu cầu nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp
giấy phép quy hoạch, các nội dung của giấy phép quy hoạch phải được thể hiện
ngay trong nội dung kết quả giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Căn cứ kết quả giải quyết thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư, chủ đầu tư dự án tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết làm cơ sở để lập đồ án quy hoạch.
d) Không yêu cầu nhà đầu tư phải nộp trích lục bản
đồ địa chính hoặc phải thực hiện trích đo địa chính khu đất trong quá trình thực
hiện các thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư. Nhiệm vụ này thuộc
trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trong
quá trình giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
đ) Nghiên cứu áp dụng cơ chế một cửa liên thông
trong việc thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện
giao đất, cho thuê đất với các thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với các dự án
đầu tư phải thực hiện các thủ tục thẩm định trên.
e) Nghiên cứu, quy định thủ tục đấu thầu lựa chọn
tư vấn định giá đất để thực hiện tư vấn trong một thời gian nhất định giúp rút
ngắn thời gian lựa chọn tư vấn, thời gian thực hiện xác định giá đất cụ thể.
g) Nghiên cứu áp dụng cơ chế liên thông giữa cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về
thuế trong giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai cho nhà đầu tư, trong
đó cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường có trách nhiệm là đầu mối
tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
h) Không yêu cầu thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng
đối với công trình của dự án đầu tư thuộc khu vực đã được phê duyệt quy hoạch
chi tiết 1/500.
i) Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có liên
quan đến việc xác nhận, nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của nhiều cơ quan
quản lý nhà nước khác nhau, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp
nhận đề nghị của nhà đầu tư và thành lập đoàn công tác liên ngành để tiến hành
xác nhận, nghiệm thu cho nhà đầu tư. Không tổ chức thành nhiều đoàn kiểm tra,
nghiệm thu. Số lần kiểm tra, nghiệm thu phụ thuộc vào quy mô và tính chất kỹ
thuật của công trình nhưng tối đa không quá 4 lần đối với công trình cấp đặc biệt,
không quá 3 lần đối với công trình cấp I và không quá 2 lần đối với các công
trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình
thi công xây dựng hoặc trong các trường hợp khác do nhà đầu tư đề nghị.
k) Nghiên cứu, rà soát các yêu cầu, điều kiện sản
xuất, kinh doanh theo hướng giảm dần yêu cầu cần có chứng chỉ hành nghề trước
khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đủ điều kiện hoạt động hoặc giấy
phép hoạt động. Trường hợp cần phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động
hoặc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động, nghiên cứu, ban hành đồng bộ, cụ thể
các chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở để
thực hiện.
2. Xây dựng, chuẩn hóa, ban hành quy trình và các nội
dung quy định chi tiết về các thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất để đảm bảo thống nhất trong cả nước theo hướng:
a) Trong quá trình chưa hoàn thành sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại luật, pháp lệnh
để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này, quy trình thực hiện thủ
tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được
hoàn thiện, chuẩn hóa theo Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này đảm bảo nguyên
tắc sau:
- Thực hiện tối đa cơ chế một cửa liên thông, nhà đầu
tư đến một địa điểm, nộp một bộ hồ sơ, một lần và nhận được nhiều kết quả giải
quyết từ các cơ quan khác nhau.
- Cho phép thực hiện song song, đồng thời nhiều thủ
tục hành chính để giảm bớt thời gian thực hiện cho nhà đầu tư.
- Thực hiện việc kế thừa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính để giảm thiểu chi phí cho nhà đầu tư trong việc chuẩn bị các hồ sơ,
giấy tờ, đáp ứng các yêu cầu, điều kiện để được xem xét giải quyết thủ tục hành
chính của các cơ quan quản lý nhà nước.
b) Sau khi hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại luật, pháp lệnh để thực
hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này, quy trình thực hiện thủ tục
hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được chuẩn
hóa, thống nhất thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
c) Trên cơ sở quy trình thực hiện thủ tục hành
chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ban hành kèm
theo tại Phụ lục I, II của Nghị quyết này, nghiên cứu, xây dựng, chuẩn hóa, cụ
thể hóa để công bố, công khai quy trình thủ tục hành chính trong thực hiện dự
án đầu tư đối với các dự án đặc thù của ngành, lĩnh vực.
3. Thực hiện công khai, minh bạch thủ tục hành
chính trong thực hiện dự án đầu tư:
a) Nghiêm túc thực hiện công tác công bố, công khai
thủ tục hành chính làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và
phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực, trong đó tập trung tổ chức thực hiện
tốt công bố, công khai các thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ quan,
đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; thực hiện công khai
thông tin về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu
tư, đặc biệt là các trường hợp, lý do thực hiện chậm trễ của từng trường hợp
trên Trang tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để cá nhân, tổ chức giám sát
việc thực hiện.
4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư tại các cấp chính quyền; xử
lý nghiêm và kịp thời những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu,
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về thủ tục hành chính, các
cơ quan, tổ chức không thực hiện nghiêm túc việc công khai, minh bạch thủ tục
hành chính, cũng như chậm trễ trong việc sửa đổi các quy định về thủ tục hành
chính trong thực hiện dự án đầu tư không cần thiết, không hợp lý, không hợp
pháp và không hiệu quả theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ (tại Phụ lục số III kèm theo):
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi thẩm quyền
có trách nhiệm xây dựng văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ
các quy định về thủ tục hành chính theo các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Điều
2 của Nghị quyết này để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành trước 15 tháng 10 năm 2014, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức
một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng và các Bộ,
ngành liên quan xây dựng văn bản về quy trình liên thông giải quyết các thủ tục
hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trước
15 tháng 10 năm 2014 theo các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Điểm a Khoản 2 Điều
2 của Nghị quyết này. Đối với nhiệm vụ tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết
này, việc sửa đổi, bổ sung quy trình liên thông sẽ được thực hiện sau khi luật,
pháp lệnh được ban hành.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu đưa các giải
pháp cải cách thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này
vào dự thảo Luật Đầu tư (sửa đổi) trong quá trình xây dựng, hoàn thiện dự án Luật
để trình Quốc hội. Đối với thủ tục hành chính được quy định trong luật, pháp lệnh
cần phải sửa đổi, bổ sung theo các nhiệm vụ được phê duyệt tại Nghị quyết này
mà chưa có trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, giao Bộ trưởng Bộ Tư
pháp, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trước ngày 31
tháng 12 năm 2014, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về
việc cho phép bổ sung dự án luật, pháp lệnh để thực thi các giải pháp cải cách
thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh năm 2015.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng và các Bộ,
ngành liên quan chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn
bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị định của
Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính
cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện các nhiệm vụ cải
cách thủ tục hành chính được Chính phủ phê duyệt tại Điều 2 của Nghị quyết này.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, căn cứ nội dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung
ương ban hành để thực thi các nhiệm vụ nêu tại Điều 2 Nghị quyết này, thực hiện
ngay việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi các văn
bản của trung ương nói trên có hiệu lực.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai các nhiệm vụ
liên quan đến công tác thực hiện thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất đã được chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết này;
riêng nhiệm vụ tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này, các Bộ, cơ quan ngang
Bộ tổ chức triển khai thực hiện làm cơ sở để công bố, công khai, tổ chức thực
hiện thống nhất trong cả nước.
6. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành,
địa phương kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của các Bộ, ngành,
địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong
quá trình thực thi các nhiệm vụ đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này;
tổ chức sơ kết báo cáo Chính phủ vào cuối năm 2016 về tình hình, kết quả thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết này.
7. Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính chủ
trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương đánh giá việc thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ưu tiên bố trí kinh phí để bảo
đảm hoàn thành việc thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết này. Bộ Tài
chính cân đối bảo đảm đủ nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho việc triển
khai các nhiệm vụ tại Nghị quyết này.
Ngoài nguồn kinh phí ngân sách thường xuyên, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương được huy động các nguồn lực tài chính khác theo quy định
của pháp luật để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị quyết này.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên HĐTVCCTTHC;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b). M
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Trong trường hợp
chưa hoàn thành thực thi liên quan đến sửa đổi luật, pháp lệnh)
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ)
Việc thực hiện các thủ tục hành chính trong hình
thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được chuẩn hóa để thực hiện thống
nhất theo quy trình, trình tự như sau:
1. Đối với trường hợp đấu giá
quyền sử dụng đất
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thời gian giải
quyết[1]
|
Ghi chú
|
1
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc Danh mục đấu
giá quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đơn vị được giao đấu giá
|
30 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết:
- Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
2
|
Đăng ký đầu tư
|
Dự án đầu tư có sử dụng, đất thuộc trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất.
|
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
|
05 ngày làm việc
|
|
3
|
Lấy ý kiến thiết kế cơ sở
|
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người
quyết định đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trước khi phê duyệt dự án. Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiến
về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.
|
Các cơ quan chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc
Nhóm B: 15 ngày làm việc
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
|
4
|
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại
Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định số 46/2012/NĐ-CP .
|
Cơ quan phòng cháy chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời các thủ
tục hành chính này
|
5
|
Cam kết bảo vệ môi trường/Thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
- Dự án phải thực hiện thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường
+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
+ Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên
nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu
dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng.
+ Dự án có tác động xấu đến các thành phần môi
trường và xã hội.
- Dự án phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình thực hiện dự án
thuộc ngành, nghề hoặc lĩnh vực có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
|
Cơ quan Tài nguyên và môi trường
|
- Cam kết bảo vệ môi trường: 05 ngày làm việc.
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường: 45 ngày làm việc.
|
6
|
Thẩm tra thiết kế
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công
trình sau đây:
a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ
từ 7 tầng trở lên;
b) Công trình công cộng từ cấp III trở lên;
c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện,
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất
Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc
hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu,
khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất
và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;
d) Công trình giao thông: Cầu, hầm, đường bộ từ cấp
III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở
lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ
nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân
biệt cấp;
đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công
trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở
lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối
với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc
hại không phân biệt cấp.
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình cấp I trở lên: 40 ngày làm việc
- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc.
|
|
7
|
Thông báo khởi công xây dựng
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Chủ đầu tư
|
|
|
8
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công
trình sau đây:
a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ
từ 7 tầng trở lên;
b) Công trình công cộng từ cấp III trở lên;
c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện,
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất
Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc
hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu,
khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất
và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;
d) Công trình giao thông: cầu, hầm, đường bộ từ cấp
III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở
lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ
nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân
biệt cấp;
đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công
trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở
lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối
với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc
hại không phân biệt cấp.
|
Cơ quan quản lý về xây dựng
|
- Công trình cấp III, IV: 15 ngày làm việc
- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày
làm việc
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp
nhận hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư và tổ chức thành lập đoàn công tác liên
ngành để tiến hành nghiệm thu, xác nhận cho nhà đầu tư một lần.
|
9
|
Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
Dự án đầu tư mà đã phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
|
- Cơ quan tiếp nhận đề nghị: Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan tài
nguyên và môi trường
|
20 ngày làm việc
|
10
|
Cấp phép hoạt động/mở ngành/cho phép hoạt động/
chứng nhận đủ điều kiện
|
Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
|
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại hình, quy mô của từng dự án
|
Quy định về thời gian thực hiện phải đảm bảo tiết
kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức và phù hợp với khả năng thực hiện của cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính.
|
2. Đối với trường hợp đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Đối tượng thực
hiện
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
1
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất
|
Dự án đầu tư thuộc danh mục đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Cơ quan được giao đấu thầu
|
Theo quy định tại Điều 12, Luật Đấu thầu
|
|
2
|
Đăng ký đầu tư
|
Dự án đầu tư thuộc trường hợp đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
|
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
|
05 ngày làm việc
|
|
3
|
Thông báo thu hồi đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước
thu hồi đất
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
Theo quy định của Luật Đất đai
|
|
4
|
Lấy ý kiến thiết kế cơ sở
|
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người quyết
định đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trước khi phê duyệt dự án. Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiến về
thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.
|
Các cơ quan chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc
Nhóm B: 15 ngày làm việc
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
|
5
|
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại
Phụ lục số III kèm theo Nghị định số 46/2012/NĐ-CP .
|
Cơ quan phòng cháy chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời các thủ
tục này
|
6
|
Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp
điện
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Các đơn vị quản lý chuyên ngành
|
10 ngày làm việc
|
7
|
Thẩm tra thiết kế
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công
trình sau đây:
a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ
từ 7 tầng trở lên;
b) Công trình công cộng từ cấp III trở lên;
c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện,
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất
Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc
hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu,
khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất
và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;
d) Công trình giao thông: Cầu, hầm, đường bộ từ cấp
III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở
lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ
nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân
biệt cấp;
đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công
trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở
lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối
với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc
hại không phân biệt cấp.
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình cấp I trở lên: 40 ngày làm việc
- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời các thủ
tục này
|
8
|
Cam kết bảo vệ môi trường/Thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
- Dự án phải thực hiện thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường
+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
+ Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên
nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu
dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng.
+ Dự án có tác động xấu đến các thành phần môi
trường và xã hội.
- Dự án phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình thực hiện dự án
thuộc ngành, nghề hoặc lĩnh vực có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
- Cam kết: 05 ngày làm việc.
- Thẩm định, phê duyệt: 45 ngày làm việc
|
9
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
30 ngày làm việc
|
|
10
|
Công khai và thực hiện phương án đền bù giải
phóng mặt bằng
|
Dự án có sử dụng đất thuộc trường hợp nhà nước
thu hồi đất
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng,
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
90 ngày làm việc
|
Thời gian thực hiện gồm:
- Niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp phương
án: 20 ngày làm việc
- Phê duyệt phương án: 05 ngày làm việc
- Công khai phương án được duyệt: không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án.
- Chi trả tiền đền bù: 40 ngày làm việc, kể từ
sau khi công khai phương án được duyệt.
- Bàn giao đất: 20 ngày làm việc, kể từ ngày
thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ.
|
11
|
Ký hợp đồng thuê đất/thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Cơ quan thuế
|
10 ngày làm việc
|
|
12
|
Nhận bàn giao đất trên bản đồ và thực địa
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5 ngày làm việc
|
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
07 ngày làm việc
|
|
14
|
Thông báo khởi công
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Chủ dự án
|
|
|
15
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công
trình sau đây:
a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ
từ 7 tầng trở lên;
b) Công trình công cộng từ cấp III trở lên;
c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện,
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất
Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc
hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu,
khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất
và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;
d) Công trình giao thông: cầu, hầm, đường bộ từ cấp
III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở
lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ
nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân
biệt cấp;
đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công
trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở
lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối
với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc
hại không phân biệt cấp.
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
|
- Công trình cấp III, IV: 15 ngày làm việc
- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày
làm việc
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp
nhận hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư và tổ chức thành lập đoàn công tác liên
ngành để tiến hành nghiệm thu, xác nhận cho nhà đầu tư một lần.
|
16
|
Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
Dự án đầu tư mà đã phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
|
- Cơ quan tiếp nhận đề nghị: Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan tài
nguyên và môi trường
|
20 ngày làm việc
|
17
|
Cấp phép hoạt động/mở ngành/cho phép hoạt động/chứng
nhận đủ điều kiện
|
Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
|
Cơ quản lý nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại hình, quy mô của từng dự án
|
Quy định về thời gian thực hiện phải đảm bảo tiết
kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức và phù hợp với khả năng thực hiện của cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
3. Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Đối tượng thực
hiện
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thòi gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
1.
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư
(Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính này
kèm theo)
|
Trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá, đấu thầu theo quy định tại Luật Đất đai và không thuộc trường hợp
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên đất thuộc quyền sử dụng của nhà đầu
tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
30-60 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết:
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (gồm
các nội dung theo yêu cầu của giấy phép quy hoạch - theo mẫu kèm theo)
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
|
2.
|
Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết/
quy hoạch tổng mặt bằng
|
Dự án đầu tư xây dựng trong đô thị, gồm:
a) Trong trường hợp cần phải điều chỉnh ranh giới
hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã có
quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung tại
khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết;
c) Dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại
khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc chưa có thiết kế đô thị,
trừ nhà ở.
|
Cơ quan quản lý quy hoạch, UBND cấp tỉnh
|
30-40 ngày làm việc (Thẩm định: 25; Phê duyệt:
15)
|
|
3.
|
Lấy ý kiến thiết kế cơ sở
|
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người
quyết định đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trước khi phê duyệt dự án. Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiến
về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.
|
Các cơ quan chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc
Nhóm B: 15 ngày làm việc
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời các thủ
tục này
|
4.
|
Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp
điện
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Các đơn vị quản lý chuyên ngành
|
10 ngày làm việc
|
5.
|
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại
Phụ lục 3, Nghị định số 46/2012/NĐ-CP .
|
Cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
|
6.
|
Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở/thẩm định,
quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới
|
Dự án phát triển nhà ở và dự án đầu tư khu đô thị
mới.
|
Sở Xây dựng
|
30 hoặc 65 ngày làm việc theo loại dự án.
|
|
7.
|
Cam kết bảo vệ môi trường/Thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
- Dự án phải thực hiện thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường
+ Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
+ Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên
nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu
dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng.
+ Dự án có tác động xấu đến các thành phần môi
trường và xã hội.
- Dự án phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình thực hiện dự án
thuộc ngành, nghề hoặc lĩnh vực có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
- Cam kết bảo vệ môi trường: 05 ngày làm việc.
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường: 45 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời các thủ
tục này
|
8.
|
Thông báo thu hồi đất
|
Dự án đầu tư sử dụng đất thuộc trường hợp nhà nước
thu hồi đất.
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
Theo quy định của Luật Đất đai
|
9.
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án
đầu tư tại khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của nhà đầu tư và phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường.
|
30 ngày làm việc
|
10.
|
Điều tra số liệu, lập, phê duyệt, công khai phương
án đền bù giải phóng mặt bằng, chi trả tiền đền bù, nhận mặt bằng
|
Dự án đầu tư sử dụng đất thuộc trường hợp nhà nước
thu hồi đất.
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
UBND cấp xã, UBND cấp huyện
|
90 ngày làm việc
|
Thời gian thực hiện gồm:
- Niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp phương
án: 20 ngày làm việc
- Phê duyệt phương án: 05 ngày làm việc
- Công khai phương án được duyệt: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được phương án.
- Chi trả tiền đền bù: 40 ngày làm việc, kể từ
sau khi công khai phương án được duyệt.
- Bàn giao đất: 20 ngày làm việc, kể từ ngày
thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ.
|
11.
|
Thuê đơn vị lập hồ sơ định giá tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án
đầu tư tại khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của nhà đầu tư và phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
|
Đơn vị định giá
|
10 ngày làm việc
|
|
12.
|
Thẩm định hồ sơ định giá, xác định đơn giá tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án
đầu tư tại khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của nhà đầu tư và phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Tài chính và các ngành có liên quan
|
10 ngày làm việc
|
|
13.
|
Phê duyệt đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án
đầu tư tại khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của nhà đầu tư và phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
|
UBND cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc
|
|
14.
|
Ký hợp đồng thuê đất/thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án
đầu tư tại khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của nhà đầu tư và phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và -Môi trường; Cơ quan thuế
|
10 ngày làm việc
|
|
15.
|
Nhận bàn giao đất trên bản đồ và thực địa
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án
đầu tư tại khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của nhà đầu tư và phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5 ngày làm việc
|
|
16.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp dự án
đầu tư tại khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của nhà đầu tư và phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
07 ngày làm việc
|
|
17.
|
Thẩm tra thiết kế
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công
trình sau đây:
a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ
từ 7 tầng trở lên;
b) Công trình công cộng từ cấp III trở lên;
c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện,
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất
Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc
hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu,
khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất
và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;
Công trình giao thông: cầu, hầm, đường bộ từ cấp
III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở
lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ
nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân
biệt cấp;
đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công
trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở
lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối
với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc
hại không phân biệt cấp.
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình cấp I trở lên: 40 ngày làm việc
- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc
|
Được phép thực hiện song song, đồng thời với các
thủ tục hành chính về đất đai
|
18.
|
Thông báo khởi công
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
Chủ đầu tư
|
|
19.
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công
trình sau đây:
a) Nhà chung cư từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ
từ 7 tầng trở lên;
b) Công trình công cộng từ cấp III trở lên;
c) Công trình công nghiệp: Đường dây tải điện,
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất
Alumin, nhà máy xi măng từ cấp III trở lên; đối với các công trình nhà máy lọc
hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu,
khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất
và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp không phân biệt cấp;
d) Công trình giao thông: cầu, hầm, đường bộ từ cấp
III trở lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở
lên đối với công trình sử dụng vốn khác; công trình đường sắt, sân bay, bến, ụ
nâng tàu, cảng bến đường thủy, hệ thống cáp treo vận chuyển người không phân
biệt cấp;
đ) Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn: Hồ chứa nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước,
kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, đê, kè, trạm bơm và công
trình thủy lợi khác không phân biệt cấp;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Từ cấp III trở
lên đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và từ cấp II trở lên đối
với công trình sử dụng vốn khác; riêng các công trình xử lý chất thải rắn độc
hại không phân biệt cấp.
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
|
- Công trình cấp III, IV: 15 ngày làm việc
- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày
làm việc
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, tiếp
nhận hồ sơ đề nghị của nhà đầu tư và tổ chức thành lập đoàn công tác liên
ngành để tiến hành nghiệm thu, xác nhận cho nhà đầu tư một lần.
|
20.
|
Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
Dự án đầu tư mà đã phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
|
- Cơ quan tiếp nhận đề nghị: Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan tài
nguyên và môi trường.
|
20 ngày làm việc
|
21.
|
Cấp phép hoạt động/mở ngành/cho phép hoạt động/chứng
nhận đủ điều kiện
|
Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
|
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại hình, quy mô của từng dự án
|
Quy định về thời gian thực hiện phải đảm bảo tiết
kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức và phù hợp với khả năng thực hiện của cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
NỘI DUNG THỦ TỤC
CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Trong trường hợp
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá, đấu
thầu)
1. Trình tự thực hiện
- Căn cứ nhu cầu đầu tư, thông tin quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành được công khai, Nhà đầu tư chuẩn
bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, tiếp nhận và ghi
phiếu hẹn trả hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra và thông báo bằng văn bản các yêu cầu
bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có).
- Sau khi nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định, Sở Kế
hoạch và Đầu tư trực tiếp thẩm định và có văn bản gửi hồ sơ đến các Bộ, ngành/Sở,
ngành có liên quan và UBND cấp huyện để tham gia thẩm định các nội dung liên
quan đến phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, cụ thể:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định các nội dung đề
xuất của nhà đầu tư để cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
và các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư.
+ Sở Xây dựng (và Sở Quy hoạch nếu có): Thẩm định
các nội dung về địa điểm xây dựng, ranh giới xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch
xây dựng, sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng, các yêu cầu
đối với chủ đầu tư trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án đầu tư, các yêu cầu
về kết nối hạ tầng theo quy định của pháp luật.
+ Sở Tài nguyên vả Môi trường: Thẩm định các nội
dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai; các yêu cầu về môi trường theo quy định của Luật Bảo
vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; việc chấp
hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư.
+ Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp, Khu Chế
xuất: Thẩm định các nội dung về địa điểm, quy hoạch, diện tích đất, các nội
dung khác về dự án đầu tư theo thẩm quyền.
+ Các Sở, ngành hoặc các Bộ, ngành thực hiện quản
lý nhà nước chuyên ngành thực hiện thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực
chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật (nếu có).
+ UBND cấp huyện: Thẩm định các nội dung về sự phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, địa điểm, ranh giới, diện
tích, hiện trạng sử dụng đất.
- Sau 15 ngày kể từ ngày gửi hồ sơ đề nghị phối hợp
thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp liên ngành các sở ngành, UBND
cấp huyện và nhà đầu tư để thống nhất địa điểm, ranh giới lập dự án đầu tư đối
với các trường hợp chưa xác định được địa điểm, ranh giới nghiên cứu lập dự án
đầu tư.
- Sau 7 ngày kể từ ngày họp thống nhất địa điểm hoặc
sau 20 ngày kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ, các Sở, ngành/Bộ, ngành
và UBND cấp huyện có văn bản thẩm định về nội dung quản lý nhà nước theo quy định,
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh. Trường hợp quá thời
gian quy định nếu cơ quan phối hợp thẩm định không trả lời, phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cấp có thẩm quyền xem xét quyết định dự án về nội dung dự án
thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình; cơ quan chủ trì được xem là cơ quan phối hợp
đã chấp thuận và thực hiện các bước tiếp theo.
- Sau 7 ngày kể từ ngày nhận được các văn bản thẩm
định của các Sở ngành/Bộ, ngành và UBND cấp huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm tổng hợp trình UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc báo
cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến
trong trường hợp gửi trực tiếp), UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Nhà đầu tư nhận kết quả giải quyết của thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, mã số thuế và con dấu đối với nhà đầu tư nước ngoài đề xuất lập dự
án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp.
Đối với trường hợp nhà đầu tư xin lập dự án đầu tư
có gắn với thành lập doanh nghiệp, căn cứ vào kết quả chấp thuận chủ trương đầu
tư và hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy đăng ký kinh
doanh, Cục thuế cấp mã số thuế, cơ quan Công an cấp con dấu trong thời hạn 5
ngày kể từ ngày có kết quả chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh.
2. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
(theo mẫu).
- Hồ sơ pháp nhân
+ Bản sao có chứng thực đăng ký kinh doanh có ngành
nghề phù hợp với đề xuất lập dự án đầu tư.
+ Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc
thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
(1) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại
hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có
liên quan;
(2) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư
thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài.
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Sự cần
thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, dự kiến ranh giới, quy mô đầu
tư, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ
thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp Về
môi trường
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà
đầu tư lập và chịu trách nhiệm) và tài liệu chứng minh số vốn chủ sở hữu theo
quy định.
- Sơ đồ vị trí địa điểm, bản đồ hiện trạng khu đất,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ (đã bao gồm hồ sơ để cơ
quan chủ trì gửi các Sở, ngành, huyện có liên quan)
3. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4. Thời gian giải quyết
- Dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: Không
quá 39 ngày làm việc; trong trường hợp gắn với việc thành lập doanh nghiệp
không quá 44 ngày làm việc.
- Dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ:
Không quá 60 ngày làm việc; trong trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp,
không quá 65 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện
Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu
tư (nơi dự kiến tiến hành triển khai dự án).
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Các Sở,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Phí, lệ phí
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Kết quả thực hiện
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)
- Mã số thuế (nếu có)
- Dấu (nếu có)
9. Yêu cầu, điều kiện
- Phải có đăng ký kinh doanh phù hợp với các hoạt động
của dự án đầu tư.
- Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện
dự án đầu tư không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất
dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng
đất từ 20 ha trở lên.
- Các yêu cầu điều kiện khác theo quy định của pháp
luật đối với từng lĩnh vực đầu tư.
Mẫu tờ trình xin chấp thuận chủ
trương đầu tư
TÊN CHỦ ĐẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án....
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Nhà đầu tư/Chủ đầu tư (tên nhà
đầu tư/chủ đầu tư) ………….. trình Thủ tướng Chính phủ/Chủ tịch UBND tỉnh………
chấp thuận chủ trương dự án (tên dự án) ……………. với các nội dung chính
sau đây:
1. Tên dự án ………..:
2. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Ranh giới sử dụng đất:
9. Hệ số sử dụng đất:
10. Mật độ xây dựng:
11. Tổng mức đầu tư của dự án:
12. Thời gian và tiến độ thực hiện
(phân theo giai đoạn):
13. Nguồn vốn;
14. Phương án quản lý, vận hành dự
án:
15. Các đề xuất của chủ đầu tư:
16. Kết luận:
Nhà đầu tư/Chủ đầu tư ……………trình
Thủ tướng Chính phủ/Chủ tịch UBND tỉnh ………… xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
NHÀ ĐẦU TƯ/CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ/
UBND ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án ………………..
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ/ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
Căn cứ Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật.... (có quy định liên
quan);
Căn cứ Nghị định số: ………………………………………………………………………………….;
Xét Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án (tên dự án) ….. số ….. của (tên chủ đầu tư)
………….. và hồ sơ kèm theo;
Xét Tờ trình số... ngày ….. của (tên
cơ quan thẩm định dự án hoặc UBND cấp tỉnh)……… và ý kiến góp ý của các cơ
quan liên quan (nêu tên cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý) …………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ……………………….. với
các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án …………………:
2. Tên nhà đầu tư/chủ đầu tư:
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Phạm vi, ranh giới, quy mô đất
đai, dân số khu vực quy hoạch đô thị (nếu có):
9. Các yêu cầu về quy hoạch:
- Đối với dự án xây dựng các công
trình tập trung: Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công
trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc,
cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật đô thị làm cơ sở chủ đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết;
- Đối với các dự án xây dựng các
công trình riêng lẻ: Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về tầng cao xây
dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến
trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị và
các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
10. Tổng mức đầu tư của dự án:
11. Thời gian và tiến độ thực hiện
(phân theo giai đoạn):
12. Nguồn vốn;
13. Phương án quản lý, vận hành dự
án:
14. Các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nêu trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành quyết định /.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu ………..
|
THỦ TƯỚNG/TM.
UBND ………
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Trong trường hợp
hoàn thành thực thi liên quan đến sửa đổi luật, pháp lệnh)
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số: 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ)
Việc thực hiện các thủ tục hành chính trong hình
thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được chuẩn hóa để thực hiện thống
nhất theo quy trình sau:
1. Đối với trường hợp đấu giá
quyền sử dụng đất
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
1
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
|
Đơn vị được giao đấu giá
|
30 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết: Quyết định phê duyệt kết quả
trúng đấu giá và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
2
|
Đăng ký đầu tư
|
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
|
05 ngày làm việc
|
|
3
|
Lấy ý kiến thiết kế cơ sở
|
Các cơ quan chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc
Nhóm B: 15 ngày làm việc
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
Thực hiện song song, đồng thời
|
4
|
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
|
Cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
5
|
Cam kết bảo vệ môi trường/Thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
- Cam kết bảo vệ môi trường: 05 ngày làm việc
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường: 45 ngày làm việc
|
6
|
Thẩm tra thiết kế
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình cấp I trở lên: 40 ngày làm việc
- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc
|
7
|
Thông báo khởi công xây dựng
|
Chủ đầu tư
|
|
|
8
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng
|
Cơ quan quản lý về xây dựng
|
- Công trình cấp III, IV: 15 ngày làm việc
- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày
làm việc
|
Tổ chức đoàn công tác liên ngành để tiếp nhận hồ
sơ tại một nơi và kiểm tra, xác nhận một lần cho nhà đầu tư.
|
9
|
Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
|
- Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan quản
lý về môi trường
|
20 ngày làm việc
|
10
|
Cấp phép hoạt động/mở ngành/cho phép hoạt động/chứng
nhận đủ điều kiện
|
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại hình, quy mô của từng dự án
|
|
2. Đối với trường hợp đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
1.
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất
|
Cơ quan được giao đấu thầu
|
Theo quy định tại Điều 12, Luật Đấu
thầu năm 2013
|
Kết quả giải quyết: Văn bản phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư; Hợp đồng thực hiện đầu tư dự án.
|
2.
|
Đăng ký đầu tư
|
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
|
05 ngày làm việc
|
|
3.
|
Thông báo thu hồi đất
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
Theo quy định của Luật Đất đai
|
|
4.
|
Lấy ý kiến thiết kế cơ sở
|
Các cơ quan chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc
Nhóm B: 15 ngày làm việc
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
Thực hiện song song, đồng thời
|
5.
|
Thông tin/thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp
điện
|
Các đơn vị quản lý chuyên ngành
|
10 ngày làm việc
|
6.
|
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
|
Cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
|
7.
|
Thẩm tra thiết kế
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình cấp I trở lên: 40 ngày làm việc
- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc
|
Thực hiện song song, đồng thời
|
8.
|
Cam kết bảo vệ môi trường/Thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
UBND tỉnh, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
- Cam kết: 05 ngày làm việc
- Thẩm định, phê duyệt: 45 ngày làm việc
|
9.
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
30 ngày làm việc
|
10.
|
Công khai và thực hiện phương án đền bù giải
phóng mặt bằng
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
90 ngày làm việc
|
|
11.
|
Ký hợp đồng thuê đất/thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Cơ quan thuế
|
10 ngày làm việc
|
|
12.
|
Nhận bàn giao đất trên bản đồ và thực địa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
05 ngày làm việc
|
|
13.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
07 ngày làm việc
|
|
14.
|
Thông báo khởi công
|
Chủ dự án
|
|
|
15.
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng
|
Cơ quan quản lý về xây dựng
|
- Công trình cấp III, IV: 15 ngày làm việc
- Công trình loại đặc biệt, cấp I, Il: 30 ngày
làm việc
|
Tổ chức đoàn công tác liên ngành để tiếp nhận hồ
sơ tại một nơi và kiểm tra, xác nhận một lần cho nhà đầu tư.
|
16.
|
Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
20 ngày làm việc
|
17.
|
Cấp phép hoạt động/mở ngành/cho phép hoạt động/chứng
nhận đủ điều kiện
|
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại hình, quy mô từng dự án
|
|
3. Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư không thông qua đấu giá, đấu thầu
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan giải
quyết
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
1.
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
30-60 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết: Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
2.
|
Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết
quy hoạch tổng mặt bằng
|
Cơ quan quản lý quy hoạch, UBND cấp tỉnh
|
30-40 ngày làm việc (Thẩm định: 25, Phê duyệt:
15)
|
|
3.
|
Lấy ý kiến thiết kế cơ sở
|
Các cơ quan chuyên ngành
|
Nhóm C: 10 ngày làm việc
Nhóm B: 15 ngày làm việc
Nhóm A: 20 ngày làm việc
|
Thực hiện song song, đồng thời
|
4.
|
Thông tin/thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp
điện
|
Các đơn vị quản lý chuyên ngành
|
10 ngày làm việc
|
5.
|
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
|
Cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
|
15 ngày làm việc
|
|
6.
|
Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở/thẩm định,
quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới
|
Sở Xây dựng
|
30 hoặc 65 ngày làm việc tùy loại dự án
|
|
7.
|
Cam kết bảo vệ môi trường/Thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Cơ quan Tài nguyên và môi trường
|
- Cam kết: 05 ngày làm việc
- Thẩm định, phê duyệt: 45 ngày làm việc
|
Thực hiện song song, đồng thời
|
8.
|
Thông báo thu hồi đất
|
UBND cấp huyện
|
Theo quy định của Luật Đất đai
|
9.
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
|
Cơ quan tài nguyên môi trường
|
30 ngày làm việc
|
10.
|
Điều tra số liệu, lập, phê duyệt, công khai
phương án đền bù giải phóng mặt bằng, chi trả tiền đền bù, nhận mặt bằng
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
90 ngày làm việc
|
|
11.
|
Thuê đơn vị lập hồ sơ định giá tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất
|
Đơn vị định giá
|
10 ngày làm việc
|
|
12.
|
Thẩm định hồ sơ định giá, xác định đơn giá tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất
|
Sở Tài chính và các ngành có liên quan
|
10 ngày làm việc
|
|
13.
|
Phê duyệt đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
UBND cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc
|
|
14.
|
Ký hợp đồng thuê đất/thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Cơ quan thuế
|
10 ngày làm việc
|
|
15.
|
Nhận bàn giao đất trên bản đồ và thực địa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5 ngày làm việc
|
|
16.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
07 ngày làm việc
|
|
17.
|
Thẩm tra thiết kế
|
Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành
|
- Công trình cấp I trở lên: 40 ngày làm việc
- Công trình còn lại: 30 ngày làm việc
|
Thực hiện đồng thời với các thủ tục hành chính về
đất đai
|
18.
|
Thông báo khởi công
|
Chủ đầu tư
|
|
|
19.
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng
|
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
|
- Công trình cấp III, IV: 15 ngày làm việc
- Công trình loại đặc biệt, cấp I, II: 30 ngày
làm việc
|
Tổ chức đoàn công tác liên ngành để tiếp nhận hồ
sơ tại một nơi và kiểm tra, xác nhận một lần cho nhà đầu tư.
|
20.
|
Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
|
Cơ quan tài nguyên và môi trường
|
20 ngày làm việc
|
21.
|
Cấp phép hoạt động/mở ngành/cho phép hoạt động/chứng
nhận đủ điều kiện
|
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
|
Tùy theo loại hình, quy mô của từng dự án
|
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT PHẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ)
I. DANH MỤC LUẬT, PHÁP LỆNH
1. Luật Đầu tư.
2. Luật Quy hoạch đô thị.
3. Luật Xây dựng.
II. DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG,
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ
1. Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư.
- Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.
- Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm
2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
đầu tư dự án có sử dụng đất.
2. Lĩnh vực Xây dựng
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm
2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm
2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm
2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng.
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
giấy phép quy hoạch.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
3. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm
2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm
2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường./.
[1]
Thời gian giải quyết là khoảng
thời gian tính từ lúc nhà đầu tư nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính. Thời gian giải quyết xác định ở đây là thời gian tối đa. Riêng
đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất thì thời gian giải quyết tính từ khi hết hạn nộp
hồ sơ tham gia đấu giá hoặc hồ sơ dự thầu đến khi nhận kết quả giải quyết.