CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Khoa học và Công nghệ căn cứ nội dung
Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này,
trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm
hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành có
liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực
thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính
phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và
Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b). PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC SỞ HỮU
TRÍ TUỆ
1. Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ
hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao chứng minh
thư nhân dân và bổ sung số định danh cá nhân trong tờ khai yêu cầu cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công
nghiệp quy định tại Điểm 53.2 và Phụ lục E của Thông tư số
01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN
ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm
2013.
2. Thủ tục cấp, cấp lại thẻ giám định
viên sở hữu công nghiệp
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao chứng
minh thư nhân dân và bổ sung số định danh cá nhân trong tờ khai yêu cầu cấp, cấp
lại thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp quy định tại Mục III.1
và Phụ lục II của Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu
công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27
tháng 3 năm 2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và
Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13 tháng 02 năm 2012.
II. LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động
nghiên cứu và phát triển công nghệ cao cho cá nhân
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao có
công chứng Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu và bổ sung số định danh cá
nhân quy định tại Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao (Biểu B1-CNHĐUD) ban hành kèm theo Thông tư số
32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động
ứng dụng công nghệ cao cho cá nhân
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao có
công chứng Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu và bổ sung số định danh cá
nhân quy định tại Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao (Biểu B1-CNHĐUD) ban hành kèm theo Thông tư số
32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
3. Thủ tục cấp; thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền: địa phương nơi cư
trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản
4 Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ.
b) Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề
nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị được
làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
4. Thủ tục cấp; thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính
quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước
khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Bỏ các thông tin về ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường trú và bổ sung số định danh cá nhân quy định tại Đơn đề nghị
được làm việc chính thức (Mẫu 9), Đơn đề nghị được làm việc
kiêm nhiệm (Mẫu 10) ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
5. Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư
pháp
Bỏ thành phần hồ sơ là Sơ yếu lý lịch
quy định tại khoản 3 Điều 7 và bổ sung số định danh cá nhân tại công văn đề nghị
bổ nhiệm giám định viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị quy
định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ."
B. TRÁCH NHIỆM
THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng,
ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ các Thông tư dưới đây:
1. Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định
số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22
tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013 nêu
tại khoản 1 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
2. Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm
2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định
viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông
tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27 tháng 3 năm 2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày
22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13 tháng 02 năm 2012
nêu tại khoản 1, 2 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
3. Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày
15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc
xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng
công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao nêu tại khoản 1 và 2 Mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
4. Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ cao nêu tại khoản 3 và 4 Mục II
Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
5. Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày
11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cao nêu tại khoản 4 Mục II
Phần A của Phương án đơn giản hóa này./.