ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2015/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 16 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo
trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số
86/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 568/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2014 về quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với
xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như
sau:
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ
theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
STT
|
Loại phương
tiện chịu phí
|
Mức thu
(đồng/xe/năm)
|
1
|
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3
|
50.000
|
2
|
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
100.000
|
2. Phương thức thu phí
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan thu phí đối với xe mô tô
của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
3. Miễn phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô
a) Xe mô tô của lực lượng công an,
quốc phòng;
b) Xe mô tô của chủ phương tiện
thuộc các hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về hộ nghèo.
4. Quản lý và sử dụng phí đối với
phí thu từ xe mô tô
a) Đối với các phường, thị trấn
được để lại 10%, các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được để
trang trải chi phí tổ chức thu theo quy
định;
b) Phần còn lại (sau khi trừ chi
phí tổ chức thu) cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) theo tỷ lệ phân chia như
sau:
- Nộp 10% vào tài khoản Quỹ bảo
trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước và sử dụng theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài
chính, Bộ Giao thông vận tải.
- Nộp 90% vào ngân sách cấp huyện
để chi cho các nội dung sau:
+ Chi đầu tư giao thông nông thôn
theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
+ Chi bảo dưỡng thường xuyên đường
bộ;
+ Chi sửa chữa định kỳ (gồm: Sửa
chữa lớn, sửa chữa vừa) đường bộ;
+ Chi sửa chữa đột xuất (khắc phục
hậu quả thiên tai, lụt bão hoặc các nguyên nhân bất thường khác để đảm bảo giao
thông và an toàn giao thông);
+ Chi quản lý công trình đường bộ
do các tổ chức cung ứng sản phẩm dịch vụ
công ích quản lý bảo trì đường bộ thực hiện.
5. Các
nội dung còn lại thực hiện theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài
chính, Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô theo
quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông vận tải,
Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định mức thu phí, phương thức
thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
TT. HĐND tỉnh;
- TV. UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nknguyen (02b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|