ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2014/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 02 tháng 06
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về
việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 66/TTr-STC ngày 26 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông với các nội
dung như sau:
1. Về lượng nước sạch tiêu thụ làm cơ
sở để thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (trong trường hợp
người nộp phí tự khai thác nước để sử dụng hoặc chưa lắp được đồng hồ đo lượng
nước sạch tiêu thụ):
a) Đối với hộ gia đình tự khai thác
nước để sử dụng thì số lượng nước sạch sử dụng được tính theo định mức khoán 4 m3/nhân khẩu/tháng.
b) Đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị
vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân); trụ sở điều
hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm
sản xuất, chế biến tự khai thác nước để sử dụng thì số lượng nước sạch sử dụng
được tính theo định mức khoán 1 m3/người/tháng.
c) Đối với các cơ sở kinh doanh, dịch
vụ tự khai thác nước để sử dụng thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định
căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ do cơ sở tự kê khai và thẩm
định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
d) Trường hợp tự khai thác nước thì
số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào số người theo sổ hộ khẩu
gia đình (đối với hộ gia đình) hoặc bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng lao động (đối với tổ chức không sản
xuất, chế biến) và lượng nước sạch sử dụng bình quân theo
đầu người trong xã, phường, thị trấn trên cơ sở mức khoán quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
e) Trường hợp người nộp phí chưa lắp
được đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ thì số lượng nước sạch tiêu thụ được
xác định theo thỏa thuận của đơn vị cấp nước sạch với người sử dụng nước sạch.
2. Giá nước sạch để tính phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng theo biểu
giá nước sạch sinh hoạt theo từng địa bàn do Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông phê duyệt.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ mục III, mục IV Điều 1
Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thu lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
3. Các nội dung có liên quan về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt không quy định tại Quyết định này
được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Giám đốc
Công ty Cổ phần Cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: TC, TNMT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, các Hội đặc thù thuộc UBND
tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Công báo Đắk Nông;
- Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KHTH, QTTV, KTTC (Tr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|