7239

Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN về việc thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

7239
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN về việc thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu: 1839/2005/QĐ-NHNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
Ngày ban hành: 19/12/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 27/12/2005 Số công báo: 31-32
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1839/2005/QĐ-NHNN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Nguyễn Thị Kim Phụng
Ngày ban hành: 19/12/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 27/12/2005
Số công báo: 31-32
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1839/2005/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
 

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc thu đổi ngân phiếu thanh toán (NPTT) quá thời hạn lưu hành của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân (dưới đây gọi là khách hàng).

Điều 2. Điều kiện NPTT quá thời hạn lưu hành được xem xét thu đổi

1. Là NPTT do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành;

2. Còn nguyên hình dạng, kích thước của tờ NPTT. Trường hợp tờ NPTT bị hư hỏng, rách nát phải đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước đối với tiền giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông được thu đổi;

3. Trường hợp can dán, chỉ xem xét thu đổi đối với tờ NPTT được can dán từ hai mảnh của cùng một tờ và có diện tích lớn hơn 90% so với tờ NPTT mẫu cùng loại.

Điều 3. Thủ tục thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành

1. Khách hàng có nhu cầu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành cần nộp giấy đề nghị (Phụ lục kèm theo Quyết định này) và NPTT quá thời hạn lưu hành cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (dưới đây gọi là đơn vị thu đổi).

2. Đơn vị thu đổi có trách nhiệm kiểm tra NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng, nếu đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định này thì tạm thu nhận hiện vật và xác nhận vào giấy đề nghị của khách hàng (được lập hai bản có giá trị như nhau, đơn vị thu đổi giữ một bản và khách hàng giữ một bản); hàng tháng, tổng hợp và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Phát hành và Kho quỹ) theo Chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định này thì trả lại ngay cho khách hàng và giải thích rõ lý do không thu đổi.

3. Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị thu đổi, Cục Phát hành và Kho quỹ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số lượng NPTT đã phát hành, thu hồi để quyết định việc chấp nhận (hoặc không chấp nhận) thanh toán NPTT quá thời hạn lưu hành của khách hàng và thông báo kết quả bằng văn bản cho đơn vị thu đổi.

4. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Phát hành và Kho quỹ, đơn vị thu đổi phải thông báo cho khách hàng để thực hiện thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành và thu phí theo quy định tại Điều 5 Quyết định này hoặc thông báo lý do không thu đổi.

Điều 4. Xử lý NPTT giả, nghi giả

Trường hợp phát hiện NPTT xin thu đổi là giả hoặc nghi giả, đơn vị thu đổi xử lý theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước như đối với tiền giả, tiền nghi giả.

Điều 5. Phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành

Phí thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành là 5% (năm phần trăm) tổng giá trị NPTT quá thời hạn lưu hành được chấp nhận thu đổi và được hạch toán vào thu nghiệp vụ của đơn vị thu đổi.

Điều 6. Đóng gói, giao nhận NPTT quá thời hạn lưu hành

Việc kiểm đếm, đóng gói, giao nhận và bảo quản NPTT quá thời hạn lưu hành sau khi thu đổi được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.

Điều 7. Thời hạn chấm dứt thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành

Quy định thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành theo quyết định này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2007; kể từ ngày 01/01/2008, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấm dứt thu đổi NPTT quá thời hạn lưu hành.

Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 324/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành; Quyết định số 1345/2001/QĐ-NHNN ngày 29/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung một số điều khoản tại Quy chế thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành ban hành kèm theo Quyết định số 324/1999/QĐ-NHNN6 ngày 15/9/1999.

2. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 8;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);                                         
- Bộ Tư Pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC, PHKQ.

KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
 

 
Nguyễn Thị Kim Phụng

 

Phụ lục :

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI NGÂN PHIẾU THANH TOÁN QUÁ THỜI HẠN LƯU HÀNH

 

    Kính gửi: ...........................................................................

 

Tên khách hàng: .....................................................................................................

Số CMND (hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác): .....................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................................

Bảng kê ngân phiếu thanh toán (NPTT) quá thời hạn lưu hành:

 

TT

Loại NPTT

Ngày hết hạn lưu hành

Số tờ

Thành tiền

Số sêri

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

  

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Thành tiền bằng chữ: ..............................................................................................

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước …...………………………………………….......... xem xét, thu đổi.

 

 

 

 

Ngày .... tháng .... năm ........

Người đề nghị

(khách hàng ký, ghi rõ họ tên)

Ngân hàng Nhà nước ……………………… ………………… tạm thu nhận số NPTT quá thời hạn lưu hành theo bảng kê trên để báo cáo Ngân hàng Nhà nước Trung ương xem xét thu đổi.

Giám đốc

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(Lưu ý: Giấy đề nghị được lập 2 bản, khách hàng giữ 1 bản và Ngân hàng giữ 1 bản để đối chứng. Tối đa sau thời gian 60 ngày, kể từ ngày nhận giấy đề nghị và NPTT, Ngân hàng có trách nhiệm thu đổi hoặc thông báo lý do không thu đổi cho khách hàng. Sau khi thực hiện thu đổi, Ngân hàng phải thu lại giấy đề nghị của khách hàng)

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản