ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2014/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
20 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC
KINH PHÍ ĐỂ CẢI TẠO LỚP ĐẤT MẶT KHI CHUYỂN ĐỔI ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG
MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012
của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày
23/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày
11/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc xây dựng
phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước
bị mất do chuyển mục đích sử dụng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1195/TTr-STC ngày 13/6/2014; Công văn số 262/STP-XDVB ngày 10/6/2014 của Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng
lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Định mức kinh phí này áp dụng chung cho tất cả các loại
đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh khi chuyển sang mục đích phi nông
nghiệp, có độ dày tầng canh tác (lớp đất mặt) là 33 cm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực
hiện sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Cục Thuế tỉnh, Ban
Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Như Điều 3;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài Phát thanh Truyền hình TN;
- TT Thông tin tỉnh Thái Nguyên;
- Lưu: VT, KTTH, NC, QHXD
(nghiavd/T6/60/45b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Viết Thuần
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐỂ CẢI TẠO LỚP ĐẤT MẶT KHI CHUYỂN ĐỔI ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
NƯỚC SANG MỤC ĐÍCH ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức
kinh phí phải nộp để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển mục đích sử dụng từ đất
chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp, theo quy định tại Khoản 3, Điều
4, Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân
hiến đất chuyên trồng lúa nước để thực hiện xây dựng các công trình vì lợi ích
công cộng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước có liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng
lúa nước sang đất phi nông nghiệp vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, đất sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phương pháp xác định
kinh phí cải tạo lớp đất mặt
1. Phương pháp xác định chi phí
cải tạo lớp đất mặt.
- Chi phí đào đắp đất cấp 3, chi
phí vận chuyển và chi phí san lấp tạo mặt bằng nơi cần cải tạo.
- Chi phí bóc tách lớp đất mặt
cộng với chi phí vận chuyển lớp đất mặt đến nơi cần cải tạo và chi phí san lấp
nơi cần cải tạo.
2. Đơn
giá xác định chi phí cải
tạo lớp đất mặt tại điểm 1 của Điều 3, được vận
dụng tính theo Quyết định số
65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Định mức kinh phí cải
tạo lớp đất mặt
Định mức kinh phí để cải tạo lớp
đất mặt áp dụng cho tất cả các loại đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên khi chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp cụ thể như
sau:
1. Định mức kinh phí để cải tạo
lớp đất mặt khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước vào các
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, đất sản xuất
kinh doanh (trừ các mục đích sử dụng đất trồng lúa nước làm: Khu dân cư, khu đô
thị, khai thác tài nguyên khoáng sản; nghĩa trang, nghĩa địa, sử dụng vào mục
đích kinh doanh dịch vụ) trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 4,
Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, tính bằng 01 lần giá
đất nông nghiệp trồng lúa nước theo vị trí đất, vùng miền và thời điểm xác định
theo giá công bố của UBND tỉnh.
2. Định mức kinh phí để cải tạo
lớp đất mặt khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước vào các
mục đích làm khu dân cư, khu đô thị, các dự án khai thác tài nguyên khoáng sản,
nghĩa trang, nghĩa địa, sử dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ trên địa bàn
tỉnh, tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp trồng lúa nước theo vị trí đất,
vùng miền và thời điểm xác định theo giá công bố của UBND tỉnh.
3. Trường hợp khi chuyển đổi đất
chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trong cùng một dự án, có
nhiều mức giá khác nhau thì được xác định lấy mức giá cao nhất, theo vị trí
đất, vùng miền và thời điểm xác định theo giá công bố của UBND tỉnh.
Điều 5. Quản lý và sử dụng kinh
phí
Hàng năm căn cứ kế hoạch sử dụng
đất chuyên trồng lúa nước bị thu hồi và số kinh phí để cải tạo đất chuyên trồng
lúa nước do các tổ chức, cá nhân được giao đất chuyên trồng lúa nước nộp vào tài
khoản tạm giữ của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước tỉnh. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị lập phương án sử dụng lớp đất mặt và bổ
sung diện tích chuyên đất trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng,
theo quy định tại Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/6/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, thẩm định trình UBND tỉnh quyết định phân bổ
kinh phí để thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bù bổ sung diện tích
đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng theo phương án được
phê duyệt và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các cấp, các ngành, các đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc Quy
định này.
2. Đối với các dự án đã thực hiện
trước thời điểm này nhưng chưa lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng thì áp dụng Quy định này, để tính định mức kinh phí phải nộp theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ ĐỂ CẢI TẠO LỚP ĐẤT MẶT KHI CHUYỂN ĐỔI ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
NƯỚC SANG MỤC ĐÍCH ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức kinh phí phải nộp để cải tạo lớp đất
mặt khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông
nghiệp, theo quy định tại khoản 3, Điều 4, Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày
11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân hiến đất chuyên trồng lúa nước để thực
hiện xây dựng các công trình vì lợi ích công cộng thì không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến việc chuyển
mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp vì mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, đất sản xuất
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phương pháp xác định
kinh phí cải tạo lớp đất mặt
1. Phương pháp xác định chi phí
cải tạo lớp đất mặt
- Chi phí đào đắp đất cấp 3, chi
phí vận chuyển và chi phí san lấp tạo mặt bằng nơi cần cải tạo.
- Chi phí bóc tách lớp đất mặt
cộng với chi phí vận chuyển lớp đất mặt đến nơi cần cải tạo và chi phí san lấp
nơi cần cải tạo.
2. Đơn
giá xác định chi phí cải
tạo lớp đất mặt tại điểm 1 của Điều 3, được vận
dụng tính theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 4. Định mức kinh phí cải
tạo lớp đất mặt
Định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt áp dụng cho tất cả các loại đất
chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên khi chuyển mục đích sử dụng
sang đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
1. Định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi
chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước vào các mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, đất sản xuất kinh doanh (trừ các mục đích sử dụng
đất trồng lúa nước làm: Khu dân cư, khu đô thị, khai
thác tài nguyên khoáng sản; nghĩa trang, nghĩa địa sử dụng vào mục đích kinh doanh
dịch vụ) trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
khoản 3, Điều 4, Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, tính
bằng 01 lần giá đất nông nghiệp trồng lúa nước theo vị trí đất, vùng
miền và thời điểm xác định theo giá công bố của UBND tỉnh.
2. Định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển mục đích sử dụng
từ đất chuyên trồng lúa nước vào các mục đích làm khu
dân cư, khu đô thị, các dự án khai thác tài nguyên
khoáng sản, nghĩa trang, nghĩa địa sử dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ trên
địa bàn tỉnh, tính bằng 1,5 lần giá đất nông
nghiệp trồng lúa nước theo vị trí đất, vùng miền và thời điểm xác định theo giá
công bố của UBND tỉnh.
3.
Trường hợp khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước
sang mục đích phi nông nghiệp trong cùng một dự án, có nhiều mức giá khác nhau
thì được xác định lấy mức giá cao nhất, theo vị trí đất, vùng miền và thời điểm
xác định theo giá công bố của UBND tỉnh.
Điều 5. Quản lý và sử dụng kinh
phí
Hàng năm căn cứ kế hoạch sử dụng
đất chuyên trồng lúa nước bị thu hồi và số kinh phí để cải tạo đất chuyên trồng
lúa nước do các tổ chức, cá nhân được giao đất chuyên trồng lúa nước, nộp vào
tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước tỉnh. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị lập phương án sử dụng lớp đất mặt và bổ
sung diện tích chuyên đất trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng,
theo quy định tại Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/6/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, thẩm định trình UBND tỉnh quyết định phân bổ kinh
phí để thực hiện khai hoang, phục hóa, cải tạo đất và bù bổ sung diện tích đất
chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng theo phương án được phê
duyệt và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các cấp, các ngành, các đơn vị,
tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc Quy
định này.
2. Đối với các dự án đã thực hiện
trước thời điểm này nhưng chưa lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng thì áp dụng Quy định này, để tính định mức kinh phí phải nộp theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.