396617

Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP) và sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

396617
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP) và sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu: 2310/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành: 01/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2310/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành: 01/08/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2310/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ HỢP TÁC CÔNG - TƯ (PPP) VÀ SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (CSA)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Hiệp định Tài trợ ký ngày 27/11/2013 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam và Quỹ Phát triển nông nghiệp Quốc tế (IFAD), ký hiệu Khoản vay số I-901-VN, Khoản cấp không số I-C-1458-VN, khoản vốn vay ủy thác số E-21-VN;

Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP); Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA); Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 về việc sửa đổi, bổ sung sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP) và Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA); Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 về sửa đổi, bổ sung sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP); Quyết định số 3964/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung sổ tay Hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA);

Căn cứ Văn thư ngày 29/5/2018 của Giám đốc chương trình Quốc gia IFAD tại Việt Nam về việc không phản đối với điều chỉnh Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công tư (PPP) và Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA);

Xét đề nghị của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 343/DDCN-PĐH1 ngày 18/7/2018 (kèm theo ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1515/SKHĐT-TH ngày 14/06/2018),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP) và sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA), cụ thể như sau:

1. Đối với Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP):

- Sửa đổi, bổ sung Mục 52 (trang 16), như sau: “52. Đơn vị nhận tài trợ là đơn vị làm chủ đầu tư. Các hoạt động về mua sắm, đấu thầu, thực hiện theo luật đấu thầu và quy định mua sắm của nhà tài trợ và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về phần đóng góp của mình theo hợp đồng tài trợ. Đơn vị nhận tài trợ có trách nhiệm đảm bảo nguồn vốn tài trợ được sử dụng theo kế hoạch công việc đã thống nhất chung cũng như hợp đồng tài trợ và đảm bảo rằng công tác báo cáo phải tuân theo quy định của Dự án”.

- Sửa đổi, bổ sung Mục 54 (trang 16), như sau: “54. Các đợt giải ngân sẽ được tiến hành theo tiến độ thực hiện tiểu dự án sau khi ký hợp đồng tài trợ. Trong mỗi đợt thanh toán (i) bên nhận tài trợ gửi đề nghị và kèm theo (ii) các văn bản chứng minh cho việc sử dụng vốn tài trợ, khối lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch của hợp đồng tài trợ. Đợt thanh toán cuối cùng (tối thiểu 30% nguồn vốn tài trợ) sẽ được giải ngân sau khi có phê duyệt quyết toán của UBND tỉnh. Trong trường hợp đơn vị nhận tài trợ không hoàn thành tiểu dự án theo đúng cam kết, việc xử lý sẽ thực hiện theo mục 72 và 73 của sổ tay này”

- Sửa đổi, bổ sung Mục 4, phụ lục 16, như sau:

“4. Mục tiêu của đầu tư PPP: Tạo ra và tăng cường mối liên kết thị trường giữa doanh nghiệp/HTX và nông dân. Cụ thể:

4.1. Tăng thu nhập cho hộ nông dân bằng cách cải thiện các cơ hội thị trường, cung cấp các dịch vụ và nguyên liệu có sẵn;

4.2. Tạo việc làm cấp nông hộ thông qua việc liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp/HTX;

4.3. Tạo việc làm tại doanh nghiệp/HTX, ưu tiên lao động tại các vùng dự án;

4.4. Xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu ổn định và bền vững cho doanh nghiệp/HTX;

4.5. Tạo cơ hội cho các hộ dân vùng dự án tham gia vào chuỗi giá trị sản phẩm mà doanh nghiệp/ HTX đóng vai trò đầu tàu.”

- Sửa đổi, bổ sung Mục 72, phụ lục 17, như sau:

“72. Kết thúc tài trợ:

- Căn cứ nghiệm thu, thanh lý: Sau khi bên nhận tài trợ thực hiện xong các nghĩa vụ theo hợp đồng và có báo cáo chi tiết về khối lượng công việc hoàn thành gửi lên PMU; PMU tiến hành các thủ tục nghiệm thu, thanh lý hợp đồng tài trợ.

- Căn cứ giải ngân: PMU sẽ thanh toán vốn tài trợ dựa vào tỉ lệ trung bình các mục tiêu đầu tư mà tiểu dự án đạt được. Có 5 mục tiêu đầu tư PPP đã được nêu tại mục 4 của sổ tay này. Mỗi mục tiêu có tỷ lệ tính điểm như nhau (20%). Đối với mỗi mục tiêu, căn cứ vào kế hoạch đặt ra từ đầu tiểu dự án, khi tiểu dự án kết thúc PMU sẽ đánh giá kết quả đạt được để tính mức độ hoàn thành bao nhiêu %. Mức độ đạt mục tiêu chung của toàn tiểu dự án bằng tỉ lệ trung bình kết quả đạt được của 5 mục tiêu. Theo đó, nếu tiểu dự án đạt được 100% mục tiêu đặt ra và các hạng mục tài trợ hoàn thành theo đúng tiến độ, PMU sẽ tiến hành giải ngân số vốn tài trợ còn lại theo nguồn vốn đã được phê duyệt. Trong trường hợp tiểu dự án không hoàn thành 100% mục tiêu đề ra, mức độ hoàn thành thực tế được bao nhiêu % thì PMU sẽ giải ngân vốn tài trợ theo % đạt được của các mục tiêu PPP;

- PMU sẽ giải ngân tiếp hoặc thu hồi số tiền còn lại từ đơn vị nhận đầu tư sau khi hồ sơ tiểu dự án được trình cấp có thẩm quyền thẩm tra quyết toán. Bên nhận tài trợ có trách nhiệm giải trình với các cơ quan chức năng trong quá trình thẩm định, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư liên quan đến các hoạt động được tài trợ.”

- Bổ sung phụ lục 18, như sau:

“18. Thẩm định thiết kế, dự toán; thẩm định dự án và thẩm tra quyết toán tiểu dự án.

- Thẩm định thiết kế, dự toán và thẩm định dự án: Sau khi đề xuất tiểu dự án được đánh giá đạt qua vòng đánh giá kỹ thuật, PMU hỗ trợ, hướng dẫn đơn vị nhận tài trợ hoàn chỉnh hồ sơ đề xuất, trình thẩm định thiết kế, dự toán tiểu dự án gửi các sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của tiểu dự án theo quy định hiện hành. Hoàn thiện hồ sơ dự án theo ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý chuyên ngành gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định dự án theo quy định hiện hành trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Thẩm tra, quyết toán tiểu dự án: Sau khi tiểu dự án hoàn thành, PMU tổ chức nghiệm thu sau đó làm tờ trình gửi Sở Tài chính đề nghị thẩm tra quyết toán tiểu dự án. Sở Tài chính tổ chức thẩm tra quyết toán tiểu dự án và trình UBND tỉnh phê duyệt Tổng giá trị quyết toán bao gồm cả phần vốn của đơn vị nhận tài trợ và vốn của dự án SRDP.”

2. Đối với Sổ tay hướng dẫn thực hiện, hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA):

- Bổ sung Điểm a và Điểm c, Mục D, Phần 1 (trang 8 và 9), như sau:

a) Ủy ban nhân dân huyện sẽ chịu các trách nhiệm sau:

- Ký hợp đồng với đơn vị nhận tài trợ và phê duyệt quyết toán các tiểu dự án sau khi hoàn thành.

c) Tiểu ban CSA ở mỗi huyện: Được UBND huyện thành lập để xem xét, đánh giá kỹ thuật các tiểu dự án, thẩm định, đề xuất tiểu dự án, theo dõi và thực hiện giám sát đánh giá việc triển khai các Tiểu dự án được nhận tài trợ CSA, theo sổ tay hướng dẫn và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm: Đại diện lãnh đạo phòng Tài chính Kế hoạch làm trưởng ban, đại diện lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm phó trưởng ban; thành viên gồm đại diện: Phòng Công thương huyện, Hội Nông dân huyện, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện, và cán bộ chuyên trách của DST là thư ký và giúp việc cho tiểu ban CSA.

- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Mục C, Phần 3 (trang 18), như sau:

“1) Giải ngân thanh toán

Các đợt giải ngân sẽ được chuyển khoản đến tài khoản tại ngân hàng thương mại của đơn vị nhận tài trợ theo hợp đồng đã được ký kết. Đối với mỗi khoản thanh toán từ số tiền tài trợ, bên nhận khoản tài trợ sẽ cung cấp bằng chứng cho thấy số tiền đó đã được nhận và sử dụng theo kế hoạch của hợp đồng.

Khoản tài trợ sẽ được giải ngân theo thống nhất giữa PMU/DST và đơn vị nhận tài trợ, khi đơn vị nhận tài trợ có giấy xác nhận số dư tài khoản tại một tổ chức tài chính chứng minh phần đóng góp của đơn vị xin tài trợ. Các đợt giải ngân sẽ được tiến hành theo tiến độ thực hiện tiểu dự án sau khi ký hợp đồng tài trợ. Trong mỗi đợt thanh toán (i) bên nhận tài trợ gửi đề nghị và kèm theo (ii) các văn bản chứng minh cho việc sử dụng vốn tài trợ, khối lượng công việc hoàn thành theo kế hoạch của hợp đồng tài trợ. Đợt thanh toán cuối cùng (tối thiểu 30% nguồn vốn tài trợ) sẽ được giải ngân sau khi có phê duyệt quyết toán của UBND huyện”.

- Sửa đổi, bổ sung Mục A, Phụ lục 9, như sau:

“A. Mục tiêu đầu tư CSA

- Tăng sản lượng sản phẩm của các hộ gia đình tham gia tiểu dự án

- Giảm thiểu/ thích ứng với các điều kiện bất lợi của khí hậu

- Tăng thu nhập cho các hộ gia đình tham gia tiểu dự án

- Tạo việc làm cấp nông hộ”

- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Mục D, Phụ lục 10, như sau:

“1) Kết thúc tài trợ

Căn cứ nghiệm thu, thanh lý: Sau khi bên nhận tài trợ thực hiện xong các nghĩa vụ theo hợp đồng và có báo cáo chi tiết về khối lượng công việc hoàn thành gửi lên DST; DST tiến hành các thủ tục nghiệm thu, thanh lý hợp đồng tài trợ.

Căn cứ giải ngân: DST sẽ thanh toán vốn tài trợ dựa vào tỷ lệ trung bình các mục tiêu đầu tư mà tiểu dự án đạt được. Có 4 mục tiêu đầu tư CSA đã được nêu tại mục A của Sổ tay này. Mỗi mục tiêu có tỷ lệ tính điểm như nhau (25%). Đối với mỗi mục tiêu, căn cứ vào kế hoạch đặt ra từ đầu tiểu dự án, khi tiểu dự án kết thúc DST sẽ đánh giá kết quả đạt được để tính mức độ hoàn thành bao nhiêu %. Mức độ đạt mục tiêu chung của toàn tiểu dự án bằng tỷ lệ trung bình kết quả đạt được của 4 mục tiêu. Theo đó, nếu tiểu dự án đạt được 100% mục tiêu đặt ra và các hạng mục tài trợ hoàn thành theo đúng tiến độ, DST sẽ tiến hành giải ngân số vốn tài trợ còn lại theo nguồn vốn đã được phê duyệt. Trong trường hợp tiểu dự án không hoàn thành 100% mục tiêu đề ra, mức độ hoàn thành thực tế của các mục tiêu được bao nhiêu % thì DST sẽ giải ngân vốn tài trợ theo % đạt được của các mục tiêu.

DST sẽ giải ngân tiếp hoặc thu hồi số tiền còn lại từ đơn vị nhận tài trợ sau khi hồ sơ tiểu dự án được UBND huyện thẩm tra quyết toán. Bên nhận tài trợ có trách nhiệm giải trình với các cơ quan chức năng trong quá trình thẩm định, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư liên quan đến các hoạt động được tài trợ.”

- Bổ sung phụ lục 11, như sau:

“Phụ lục 11: Hướng dẫn thẩm định dự toán, thẩm tra quyết toán tiểu dự án

- Thẩm định dự toán: Sau khi đề xuất tiểu dự án được Tiểu ban CSA huyện đánh giá đạt về mặt kỹ thuật, UBND huyện tổ chức thẩm định dự toán tiểu dự án theo quy định hiện hành, gửi kết quả về PMU xin ý kiến chấp thuận về mặt kỹ thuật và tài chính; Dự toán được thẩm định bao gồm cả phần vốn của đơn vị nhận tài trợ và vốn của dự án SRDP. Ủy ban nhân huyện quyết định phê duyệt tài trợ cho tiểu dự án sau khi có ý kiến chấp thuận của PMU. Và ký kết hợp đồng tài trợ với các THT; HTX, nhận tài trợ;

- Thẩm tra, quyết toán tiểu dự án: Sau khi tiểu dự án hoàn thành, UBND huyện giao phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm tra quyết toán tiểu dự án và gửi về PMU làm căn cứ giải ngân số tiền còn lại; Tổng giá trị quyết toán bao gồm cả phần vốn của đơn vị nhận tài trợ và vốn của dự án SRDP.”.

Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP); Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA); Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 về việc sửa đổi, bổ sung Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP) và Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA); Quyết định số 895/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 về sửa đổi, bổ sung Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư hợp tác công - tư (PPP); Quyết định số 3964/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Sổ tay Hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu (CSA).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh; Chủ tịch UBND các huyện, Chủ tịch UBND các xã triển khai dự án SRDP và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh Đặng Ngọc Sơn;
- VP IFAD tại Hà Nội;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh Nguyễn Duy Nghị;
- Lưu VT, TH1;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản