ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2016/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 29 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
129/TTr-STP ngày 05 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với
việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, sao chụp, đánh máy và các việc khác liên
quan đến công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh.
b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng (gọi chung là
người có yêu cầu công chứng).
3. Mức trần thù lao công chứng được thực hiện theo Biểu mức
trần thù lao công chứng (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Trách nhiệm của các tổ chức hành
nghề công chứng
1. Các tổ
chức hành nghề công chứng phải xác định mức thù lao cụ thể đối với từng loại
việc không vượt quá mức trần công chứng quy định tại Điều 1 Quyết định này và
niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình.
Tổ chức hành
nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết
thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức hành
nghề công chứng có trách nhiệm giải thích
rõ cho người có yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu thù lao công chứng theo quy định tại
Quyết định này và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Như Nguyện
|
BIỂU MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số TT
|
Loại việc có thu thù lao
|
Mức trần thù
lao
|
1
|
Thù lao soạn thảo và
đánh máy hợp đồng, giao dịch (do tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo)
|
a
|
Đối với các hợp đồng,
giao dịch thông thường (đã có mẫu hợp đồng trong phần mềm hoặc được mẫu hóa,
liệt kê theo quy định pháp luật về dân sự, đất đai)
|
Không quá 100.000
đồng/hợp đồng, giao dịch
|
b
|
Đối với hợp đồng kinh
tế, đầu tư, thương mại,... hoặc hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài
|
Không quá 300.000
đồng/hợp đồng, giao dịch
|
2
|
Thù lao soạn thảo,
đánh máy và niêm yết: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản
khai nhận di sản thừa kế
|
|
Thù lao soạn thảo,
đánh máy: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản khai nhận di
sản (do tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo và trực tiếp thực hiện việc
niêm yết, nhận kết quả niêm yết)
|
- Không quá 450.000
đồng/trường hợp, trong phạm vi niêm yết dưới hoặc bằng 10km
- Phạm vi niêm yết
trên 10km thì cứ từ 01 km đến 10 km tăng thêm 100.000 đồng. Tối đa không quá
1.500.000 đồng/trường hợp
(Mức thù lao nêu trên
đã bao gồm: Chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại)
- Trường hợp thực hiện
việc niêm yết ngoài tỉnh do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu
công chứng tự thỏa thuận trên cơ sở: Chi phí phát sinh thực tế không được
vượt quá chế độ công tác phí theo quy định của nghị quyết Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
3
|
Soạn thảo, đánh máy di
chúc (do tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo)
|
Không quá 100.000
đồng/văn bản
|
4
|
Thù lao các việc khác
liên quan đến việc công chứng
|
|
a
|
Sao lục hồ sơ lưu trữ
theo quy định
|
Không quá 30.000
đồng/hồ sơ/1 lần yêu cầu
|
b
|
Trường hợp người yêu
cầu công chứng yêu cầu cấp thêm số lượng hợp đồng, giao dịch theo quy định
|
Không quá 20.000
đồng/01 hợp đồng, giao dịch
|
c
|
Sao chụp (photocoppy) giấy tờ, văn
bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch
|
- Không quá 500 đồng/01 trang giấy A4
- Không quá 1.000 đồng/01 trang giấy A3
|
5
|
Thù lao dịch giấy tờ,
văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt
|
- Tiếng Anh hoặc tiếng của
một số nước thuộc EU sang tiếng Việt: 120.000 đồng/trang A4
- Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một
số nước EU: 150.000 đồng/trang A4
- Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông:
Được phép thu thêm tối đa: 30% so với mức thu hai quy định trên
|
6
|
Các chi phí khác theo
quy định tại Điều 68 của Luật Công chứng (gồm: Xác minh, giám
định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
do người yêu cầu công chứng đề nghị)
|
Do hai bên thỏa thuận, trên cơ sở chi phí phát
sinh thực tế không được vượt quá chế độ công tác phí theo quy định nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh, quy định chế độ công tác phí đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
UBND TỈNH BẠC LIÊU