106150

Quyết định 2672/QĐ-BCT năm 2010 ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

106150
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2672/QĐ-BCT năm 2010 ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 2672/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 21/05/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2672/QĐ-BCT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 21/05/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2672/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 14/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế phối hợp của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn các Bộ, ngành và địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2460/QĐ-BCT ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thành lập Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 3415/QĐ-BCT ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Bộ Công Thương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn và các thành viên trong Ban Chỉ huy và Văn phòng thường trực phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TCCB, ATMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

 

QUY CHẾ LÀM VIỆC

CỦA BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2672/QĐ-BCT ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Chương 1.

NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY, CÁC THÀNH VIÊN TRONG BAN CHỈ HUY VÀ THÀNH VIÊN VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC

Điều 1. Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương (sau đây gọi là Ban Chỉ huy) có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

1. Tham mưu giúp Bộ trưởng trong công tác đôn đốc, chỉ đạo điều hành công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ;

2. Chỉ huy công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành Công Thương;

3. Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành Công Thương;

4. Phối hợp ứng phó các tình huống thiên tai theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão trung ương và Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn.

5. Báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn của Bộ với các cấp quản lý theo quy định.

Điều 2. Ban Chỉ huy có các quyền hạn sau đây:

1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Công Thương xây dựng và tổ chức thực hiện phương án, kế hoạch phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn hàng năm; bảo vệ người, tài sản, công trình phòng, chống lụt, bão và cơ sở kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.

2. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ cung cấp kịp thời nhân lực, vật tư, kỹ thuật, phương tiện đáp ứng yêu cầu huy động cho công tác cứu hộ, cứu trợ khi cần thiết.

3. Yêu cầu các đơn vị trực thuộc Bộ đánh giá, tổng hợp tình hình thiệt hại sau thiên tai, báo cáo cấp có thẩm quyền và tổ chức khắc phục hậu quả.

Điều 3. Trưởng Ban Chỉ huy (sau đây gọi là Trưởng ban) có nhiệm vụ:

1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động, giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ huy để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 1 của quy chế này; phân công, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của từng thành viên trong Ban Chỉ huy.

2. Chỉ đạo Văn phòng thường trực phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành Công Thương.

3. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chỉ huy; mời đại diện của các cơ quan liên quan tham gia họp khi cần thiết; quyết định nội dung và kết luận các vấn đề đưa ra thảo thuận tại mỗi kỳ họp.

4. Phê duyệt kế hoạch hoạt động, tài chính và sử dụng kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ huy.

5. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về hoạt động của Ban Chỉ huy.

Điều 4. Phó Trưởng Ban Chỉ huy có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Giúp việc Trưởng Ban, thường trực giải quyết công việc của Ban Chỉ huy và những vấn đề được Trưởng Ban phân công hoặc ủy quyền.

2. Đề nghị Trưởng Ban giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

3. Phó Trưởng ban phụ trách Văn phòng thường trực trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về hoạt động của Văn phòng thường trực.

Điều 5. Thành viên Ban Chỉ huy có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Trưởng Ban.

2. Tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Trưởng Ban về việc chỉ huy công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành Công Thương.

3. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ huy và đóng góp ý kiến những vấn đề đưa ra thảo luận trong các kỳ họp hoặc bằng văn bản do Văn phòng thường trực gửi đến.

4. Kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện các biện pháp đã được thống nhất trong Ban Chỉ huy hoặc Trưởng Ban giao.

Điều 6. Văn phòng thường trực Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn (sau đây gọi là Văn phòng thường trực) có nhiệm vụ sau:

1. Dự thảo chương trình, kế hoạch làm việc và kiểm tra của Ban Chỉ huy; chuẩn bị các báo cáo, hướng dẫn, kiến nghị của Ban Chỉ huy.

2. Dự thảo Công điện, hướng dẫn của Ban Chỉ huy để chỉ đạo công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành.

3. Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn của các đơn vị.

4. Kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành.

5. Quản lý tài sản và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ huy theo quy định của pháp luật.

6. Hàng năm, lập dự toán ngân sách chi cho các nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định số 14/2010/NĐ-CP, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách.

Điều 7. Thành viên Văn phòng thường trực có nhiệm vụ:

1. Tổng hợp, trình Ban Chỉ huy và Văn phòng thường trực, báo cáo về công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành.

2. Tham gia đầy đủ các kỳ họp của Ban Chỉ huy và Văn phòng thường trực; hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

3. Đóng góp ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong các kỳ họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ huy và Văn phòng thường trực.

4. Tham gia trực ban phòng, chống lụt, bão và kiểm tra đôn đốc công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn trong ngành.

Chương 2.

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 8.

1, Ban Chỉ huy làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và nguyên tắc dân chủ tập trung, thảo luận công khai để thống nhất. Trưởng Ban Chỉ huy có ý kiến kết luận cuối cùng để chỉ đạo triển khai thực hiện.

2. Ban Chỉ huy họp định kỳ 6 tháng một lần; trường hợp đột xuất do Phó trưởng Ban Chỉ huy đề nghị Trưởng Ban triệu tập. Thành viên Ban Chỉ huy vắng mặt tại cuộc họp phải được phép của Trưởng Ban, có thể cử người khác dự họp thay.

Điều 9. Thành lập các đoàn kiểm tra của Ban Chỉ huy do Trưởng Ban Chỉ huy quyết định. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ ghi trong quyết định của Trưởng Ban. Sau kiểm tra, có báo cáo Trưởng Ban Chỉ huy về kết quả kiểm tra bằng văn bản.

Chương 3.

CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ HUY

Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ huy và Văn phòng thường trực do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán hàng năm của Văn phòng thường trực.

Điều 11. Ban Chỉ huy được sử dụng con dấu của Bộ Công Thương và của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để hoạt động.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Các thành viên Ban Chỉ huy và Văn phòng thường trực căn cứ vào Quy chế này để tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung quy chế, các thành viên Ban Chỉ huy và Văn phòng thường trực phản ánh về Bộ (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản