ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2015/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
17 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số
nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 02/12/2013 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên
tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT , ngày 13/11/2014
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND8 , ngày
21/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành chính sách hỗ
trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1334/TTr-SNN, ngày 07/08/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chính sách hỗ trợ xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Huyện, thị xã được Thủ tướng Chính phủ công nhận
và công bố đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Xã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận
và công bố đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Ban Phát triển ấp thuộc các xã xây dựng nông
thôn mới được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập.
d) Trưởng ban, Phó Trưởng ban và thành viên Ban
Quản lý xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ huyện, thị xã được công nhận và công bố
đạt chuẩn nông thôn mới dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư: 5.000.000.000 đồng (năm
tỷ đồng),
b) Hỗ trợ xã được công nhận và công bố đạt chuẩn
nông thôn mới dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư: 1.000.000.000 đồng (một tỷ
đồng).
c) Hỗ trợ hàng tháng cho Ban Phát triển ấp thuộc
các xã xây dựng nông thôn mới để chi cho các hoạt động của Ban: 4.000.000 đồng
(bốn triệu đồng)/tháng.
d) Hỗ trợ hàng tháng cho Trưởng ban, Phó Trưởng ban
và thành viên Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới ở cấp xã theo các mức sau:
- Trưởng ban, Phó trưởng ban: 0,4 lần mức lương cơ
sở.
- Thành viên: 0,3 lần mức lương cơ sở.
3 .Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng dựng nông thôn mới
được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo phân cấp hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Các Bộ: NN và PTNT, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT TU,TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- UBMTQ tỉnh và đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- -LĐVP,CV,TH;HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|