203881

Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Lào Cai

203881
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 33/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 11/07/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 33/2007/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 11/07/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2007/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 11 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG KIỂM LÂM TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kiểm lâm địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Lào Cai”.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2007, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm lâm;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Báo Lào Cai;
- Công báo tỉnh;
- Như Điều 2 QĐ;
- Lưu: VT, NC, NLN, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG KIỂM LÂM TỈNH LÀO CAI
(Ban hành k
èm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của UBND tnh Lào Cai)

Chương 1.

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM TỈNH LÀO CAI

Điều 1. Vị trí, chức năng:

Chi cục Kim lâm tỉnh Lào Cai là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai, chịu sự quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi tỉnh Lào Cai.

Chi cục Kim lâm tỉnh Lào Cai có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng đhoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở đặt tại: Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Kiểm lâm:

1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh về công tác bảo vệ rừng và bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương:

a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trển địa bàn theo quy định của pháp luật;

b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương;

c) Huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn đkịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cần thiết và cấp bách;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kim tra việc thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản ở địa phương;

đ) Đề xuất với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng ở địa phương.

2. Tchức, chỉ đạo bảo vệ rừng ở địa phương:

a) Chỉ đạo, tchức thực hiện các biện pháp chống, chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật khác xâm phạm đến rừng và đất lâm nghiệp;

b) Tchức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kim kê rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng;

c) Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn; trực tiếp tchức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phong hộ thuộc đa phương quản lý;

d) Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, kế cả lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng dân cư trên địa bàn.

3. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương:

a) Kim tra, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn;

b) Chỉ đạo và tchức, kim tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng trong lực lượng kim lâm địa phương và trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật;

c) Quản lý, chỉ đạo, kim tra và tchức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính; khởi t, điều tra hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật;

d) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng khi rừng bị xâm hại.

4. Tchức thông tin, tuyên truyền, phbiến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương.

5. Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức kim lâm:

a) Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật;

b) Tchức công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức kim lâm và lực lượng bảo vệ rừng ở địa phương;

c) Cấp phát, quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, bin hiệu, cờ hiệu, thẻ kim lâm, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kim lâm địa phương; ấn chỉ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.

6. Tchức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động của Kim lâm địa phương.

7. Quản lý tchức cán bộ, biên chế, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức kim lâm địa phương theo quy định của pháp luật.

8. Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ; chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo hướng dẫn của Cục Kim lâm.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác về phát triển lâm nghiệp do UBND tỉnh phân công.

Điều 3. Tổ chức bộ máy của Chi cục Kiểm lâm

1. Lãnh đạo Chi cục Kim lâm: Gồm Chi cục trưởng đồng thời giữ chức Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trực tiếp chỉ đạo công tác kim lâm và 02 Phó Chi cục trưởng.

2. Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ:

- Phòng Quản lý, bảo vệ rừng;

- Phòng Thanh tra, pháp chế;

- Phòng Bảo tồn thiên nhiên;

- Phòng Tchức, xây dựng lực lượng;

- Phòng Hành chính, tng hợp.

3. Các đơn vị trực thuộc:

- Ban Quản lý khu bảo tồn Hoàng Liên - Văn Bàn (đã thành lập theo Quyết định số 702/QĐ-UB ngày 27/3/2007 của UBND tỉnh);

- Đội Kim lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng (nguyên là Đội Kim lâm cơ động);

- Hạt Kim lâm các huyện, thành phố.

4. Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm có trách nhiệm xây dựng quy chế hoạt động, quy định cụ thnhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, Đội Kim lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng.

Chương 2.

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HẠT KIỂM LÂM HUYỆN, THÀNH PHỐ

Điều 4. Vị trí:

Hạt Kim lâm huyện, thành phố là đơn vị trực thuộc Chi cục Kim lâm, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện về tchức bộ máy, biên chế và chuyên môn nghiệp vụ của Chi cục Kim lâm, đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của UBND huyện, thành phố.

Hạt Kim lâm huyện, thành phố có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng đhoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố:

1. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND cấp huyện xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn; huy động các đơn vị vũ trang, lực lượng, phương tiện khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn đkịp thời ngăn chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng trong những tình huống cn thiết và cấp bách.

2. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, lực lượng bảo vệ rừng của chủ rừng, thực hiện bảo vệ rừng trên địa bàn:

a) Bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phát triển rừng; phòng, trừ sâu bệnh hại rừng;

b) Kim tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; tchức tuần tra, truy quét các tchức, cá nhân phá hoại rừng, khai thác, tàng trữ, mua bán, vận chuyn lâm sản, săn bắt động vật rừng trái phép trên địa bàn;

c) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, chế độ, chính sách về quản lý bảo vệ rừng và phát triển rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sản; vận động nhân dân bảo vệ, phát triển rừng; huấn luyện nghiệp vụ cho các t, đội quần chúng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng;

d) Hướng dn chủ rừng, cộng đồng dân cư địa phương xây dựng và thực hiện kế hoạch, phương án bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quy ước bảo vệ rừng;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác về phát triển lâm nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân công.

3. Tchức, chỉ đạo quản lý hoạt động nghiệp vụ:

a) Quản lý tchức, biên chế, kinh phí, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức của đơn vị theo quy định của pháp luật;

b) Bố trí, chỉ đạo, kim tra công chức kim lâm địa bàn cấp xã; theo dõi diễn biến rừng, đất lâm nghiệp;

c) Tchức, chỉ đạo, quản lý hoạt động của các Trạm Kim lâm;

d) Xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xử lý các vụ vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý rừng, bảo vrừng, quản lý lâm sản theo quy đnh của pháp luật;

đ) Kim tra việc thực hiện các phương án, quy hoạch, thiết kế kinh doanh rừng, quy trình điều chế, khai thác;

e) Chịu sự chỉ đạo, điều hành, chấp hành chế độ báo cáo thống kê và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm tỉnh và UBND cấp huyện giao.

Điều 6. Tổ chức bộ máy của Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố:

1. Lãnh đạo Hạt Kim lâm gồm: Hạt trưởng và không quá 02 Phó Hạt trưởng.

2. Bộ máy giúp việc Hạt Kim lâm gồm:

- Bộ phận Quản lý, bảo vệ rừng;

- Bộ phận Bảo tồn thiên nhiên;

- Bộ phận Hành chính, tng hợp;

- Bphận Thanh tra, pháp chế;

- T Kim lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng;

- Các Trạm Kim lâm cửa rừng;

- Trạm Kim lâm địa bàn (nếu có).

3. Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm có trách nhiệm xây dựng quy chế hoạt động, quy định cụ thnhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận giúp việc Hạt Kim lâm huyện, thành phố.

Điều 7. Quyền hạn, trách nhiệm của công chức Kiểm lâm, Kiểm lâm địa bàn xã và cộng tác viên Kiểm lâm

Căn cứ theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tchức và hoạt động của Kim lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm hướng dẫn và tchức thực hiện.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, TÀI SẢN, TÀI CHÍNH  ĐỐI VỚI HỆ THỐNG KIỂM LÂM

Điều 8. Về bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động luân chuyển các chức danh cán bộ

Việc bnhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn các chức danh cán bộ quản lý hệ thống Kim lâm thực hiện theo Thông tư số 22/2007/TTLT-BNN-BNV của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ:

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bnhiệm, miễn nhiệm, điều động Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm.

2. Việc bnhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng; Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Kim lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng; Hạt trưởng, các Phó Hạt trưởng Hạt Kim lâm các huyện, thành phố do Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm quyết định sau khi được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhất trí bằng văn bản.

3. Việc bnhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn các Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng Kim lâm địa bàn và Kim lâm cửa rừng do Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm quyết định.

4. Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm điều động, luân chuyn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức kim lâm thuộc quyền quản lý theo phân cấp hiện hành về công tác tchức cán bộ của tỉnh.

Điều 9. Về biên chế

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao Chi cục Kim lâm xây dựng cơ cấu tiêu chuẩn công chức, viên chức; xây dựng kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp hàng năm của Chi cục, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Sở Nội vụ thẩm định) trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.

Điều 10. Về quản lý tổ chức bộ máy

1. Việc quyết định thành lập, sáp nhập, giải thbộ máy giúp việc, các đơn vị và tchức sự nghiệp trực thuộc Chi cục, các Hạt Kim lâm huyện, thành phố do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.

2. Việc quyết định thành lập, sáp nhập, giải thcác Trạm Kim lâm cửa rừng, Trạm Kim lâm địa bàn do Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm quyết định.

Điều 11. Về quản lý tài chính, tài sản

Chi cục trưởng Chi cục Kim lâm, các hạt Kim lâm quản lý và sử dụng tài chính, tài sản, vũ khí quân dụng và công cụ hỗ trợ được Nhà nước trang bị theo quy định của pháp luật.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH ĐỐI VỚI  LỰC LƯỢNG KIỂM LÂM

Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 119/2006/NĐ-CP:

1. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, chỉ đạo hoạt động của Kim lâm địa phương theo quy định của Nghị định 119/2006/NĐ-CP.

2. Tchức việc phối hợp hoạt động của lực lượng Kim lâm với các cơ quan Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn.

3. Phân công, phân cấp việc quản lý kế hoạch, tài chính, tchức, phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Chi cục Kim lâm rõ ràng, tạo điều kiện đChi cục Kim lâm thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ công tác theo quy định của pháp luật.

4. Chỉ đạo xây dựng lực lượng Kim lâm địa phương trong sạch, vững mạnh.

Điều 13. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:

1. Chỉ đạo, kim tra hoạt động của Kim lâm trên địa bàn huyện đthực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ và phát triển rừng và qun lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo việc phối hợp giữa lực lượng Kim lâm với các cơ quan, tchức có liên quan trong công tác bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn.

3. Tuyên truyền, giáo dục nhân dân thực hiện các quy định về quản lý và bảo vệ rừng, đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về rừng và giám sát, giúp đỡ các hoạt động của lực lượng Kim lâm ở địa phương.

Điều 14. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp xã:

1. Chỉ đạo và kim tra các hoạt động của Kim lâm địa bàn xã đthực hiện các nhiệm vụ bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo việc phối hợp giữa lực lượng Kim lâm địa bàn xã với các tchức, cá nhân có liên quan trên địa bàn.

3. Tuyên truyền, giáo dục nhân dân thực hiện các quy định về quản lý và bảo vệ rừng, đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản