ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3477/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
ngày 13/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số
68/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách,
pháp luật bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;
Căn cứ Nghị quyết số
21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ
tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Bảo
hiểm Xã hội tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 864/BHXH-KT&TN ngày 19/8/2016 về
việc phê duyệt điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016
- 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giao
chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế cho UBND các huyện, thị xã, thành phố
giai đoạn 2016-2020 tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Căn cứ chỉ tiêu được giao
tại Điều 1 Quyết định này, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua chỉ tiêu
thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
hằng năm, 5 năm của địa phương và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về tổ chức thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương.
b) Chỉ đạo các phòng, ban, ngành
có liên quan xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ
tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động,
tiền lương của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn cho cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo
hiểm y tế.
c) Huy động mọi nguồn lực hỗ
trợ cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; học sinh, sinh viên bảo đảm sớm đạt
mục tiêu 100% các nhóm đối tượng này tham gia bảo hiểm y tế và người thuộc hộ
gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình để tăng nhanh tỷ lệ
tham gia bảo hiểm y tế.
d) Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
pháp luật về bảo hiểm y tế. Chỉ đạo việc thực hiện chỉ tiêu phát triển bảo hiểm
y tế của Ủy ban nhân dân cấp xã.
đ) Định kỳ 6 tháng, tổ chức,
đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương, gửi
kết quả thực hiện về Bảo hiểm Xã hội tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh.
2. Bảo hiểm Xã hội tỉnh
a) Tham mưu cho UBND tỉnh về
biện pháp, giải pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế và phát
triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định.
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành đề xuất với UBND tỉnh giải pháp, cơ chế, chính sách liên quan đến việc
phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế; phối hợp kiểm tra việc thực hiện
chỉ tiêu bảo hiểm y tế.
c) Tăng cường các hoạt động
tuyên truyền, đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền để cấp ủy đảng, chính
quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và mọi người dân nắm vững về ý nghĩa, tầm
quan trọng của bảo hiểm y tế và nghĩa vụ, quyền lợi của mỗi người trong việc
tham gia bảo hiểm y tế.
d) Tổ chức hệ thống mạng lưới
đại lý bảo hiểm y tế theo cơ chế dịch vụ công đối với tổ chức, đơn vị phù hợp
với quy định của Luật Bảo hiểm y tế, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện
thuận lợi để người dân tham gia bảo hiểm y tế.
đ) Định kỳ 6 tháng báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Sở Y tế
a) Chỉ đạo các cơ sở khám, chữa
bệnh tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh; nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ cho người bệnh có thẻ BHYT.
b) Thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật BHYT tại các đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp
thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, kịp thời hướng dẫn, tháo
gỡ vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo
hiểm y tế.
c) Đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, cải tiến quy trình thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thực
hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về tin học hóa khám chữa bệnh BHYT,
thực hiện việc kết nối dữ liệu phục vụ giám định, thanh toán BHYT trên phạm vi
toàn quốc vào hệ thống giám định, thanh toán BHYT của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
d) Tham mưu cho UBND tỉnh hướng
dẫn, chỉ đạo tuyên truyền chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế.
4. Sở Tài chính
Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh
phí để đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng thuộc ngân sách nhà nước đóng
và hỗ trợ đóng.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch
thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên, đảm bảo đến năm 2017 có 100% đối
tượng này tham gia bảo hiểm y tế; chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo thực hiện
nghiêm pháp luật về bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên.
b) Tăng cường tuyên truyền, vận
động học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế; kiểm tra y tế học đường và kết
quả triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về BHYT trong các nhà
trường. Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, chỉ đạo các cơ sở giáo
dục trong việc thực hiện chính sách BHYT.
6. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Phối hợp với các ngành xây
dựng cơ chế, chính sách ổn định giai đoạn 2016-2020 cho các nhóm đối tượng do
ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện
bảo hiểm y tế hộ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình.
c) Tăng cường tuyên truyền, vận
động học sinh, sinh viên trong các trường dạy nghề tham gia bảo hiểm y tế; kiểm
tra kết quả triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về BHYT trong các
nhà trường.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4804/QĐ-UBND ngày
18/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế
giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ LỤC
CHỈ
TIÊU THỰC HIỆN TỶ LỆ BAO PHỦ BHYT GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3477/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Huyện, thị xã, TP
|
Tỷ lệ bao phủ BHYT (%)
|
Ghi chú
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
81,5
|
84
|
86,5
|
87,5
|
90,0
|
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
74,5
|
77,0
|
80,5
|
85
|
90,0
|
|
3
|
Thị xã Sầm Sơn
|
81,0
|
83,0
|
85,0
|
87,0
|
90,2
|
|
4
|
Huyện Mường Lát
|
97,0
|
97,0
|
97,5
|
97,5
|
97,5
|
|
5
|
Huyện Quan Hóa
|
97,0
|
97,0
|
97,5
|
97,5
|
97,5
|
|
6
|
Huyện Bá Thước
|
91,5
|
92,0
|
92,5
|
93,0
|
93,5
|
|
7
|
Huyện Quan Sơn
|
97,0
|
97,0
|
97,5
|
97,5
|
97,5
|
|
8
|
Huyện Lang Chánh
|
97,0
|
97,0
|
97,5
|
97,5
|
97,5
|
|
9
|
Huyện Ngọc Lặc
|
93,5
|
94,0
|
94,5
|
95,0
|
95,5
|
|
10
|
Huyện Cẩm Thủy
|
90,0
|
91,0
|
91,5
|
91,5
|
91,5
|
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
74,0
|
78,0
|
80,0
|
84,5
|
90,0
|
|
12
|
Huyện Hà Trung
|
72,0
|
76,0
|
79,0
|
84,5
|
90,0
|
|
13
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
75,5
|
79,0
|
81,5
|
86,0
|
90,0
|
|
14
|
Huyện Yên Định
|
74,0
|
78,8
|
82,5
|
86,3
|
90
|
|
15
|
Huyện Thọ Xuân
|
68,0
|
73,5
|
79,0
|
84,5
|
90,0
|
|
17
|
Huyện Thường Xuân
|
89,0
|
90,0
|
91,0
|
91,0
|
91,0
|
|
17
|
Huyện Triệu Sơn
|
72,0
|
76,5
|
80,0
|
85,0
|
90,0
|
|
18
|
Huyện Thiệu Hóa
|
72,0
|
76,5
|
80,0
|
85,0
|
90,0
|
|
19
|
Huyện Hoằng Hóa
|
74,0
|
78,0
|
81,0
|
85,0
|
90,0
|
|
20
|
Huyện Hậu Lộc
|
76,0
|
79,0
|
82,5
|
85,5
|
90,0
|
|
21
|
Huyện Nga Sơn
|
72,0
|
76,5
|
80,0
|
85,0
|
90,0
|
|
22
|
Huyện Như Xuân
|
97,0
|
97,0
|
97,5
|
97,5
|
97,5
|
|
23
|
Huyện Như Thanh
|
91,0
|
91,0
|
91,0
|
91,0
|
92,0
|
|
24
|
Huyện Nông Cống
|
68,0
|
72,0
|
76,5
|
81,0
|
90,0
|
|
25
|
Huyện Đông Sơn
|
73,0
|
78,0
|
82,0
|
86,0
|
90,0
|
|
26
|
Huyện Quảng Xương
|
76,0
|
79,0
|
83,0
|
86,0
|
90,0
|
|
27
|
Huyện Tĩnh Gia
|
84,5
|
86,5
|
88,0
|
88,5
|
90,0
|
|
Tỷ lệ bao phủ
|
79,5
|
82,3
|
84,9
|
87,5
|
91,1
|
|