226790

Quyết định 40/QĐ-BCĐ năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Thái Bình

226790
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 40/QĐ-BCĐ năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Thái Bình

Số hiệu: 40/QĐ-BCĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Phạm Văn Xuyên
Ngày ban hành: 16/04/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 40/QĐ-BCĐ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Phạm Văn Xuyên
Ngày ban hành: 16/04/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH THÁI BÌNH
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM, TỆ NẠN XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/QĐ-BCĐ

Thái Bình, ngày 16 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM, TỆ NẠN XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC TỈNH THÁI BÌNH

BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM, TỆ NẠN XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới;

Căn cứ Quyết định số 282/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-TTg ngày 18/01/2013 của Thủ tướng Chính về việc sáp nhập Ban Chỉ đạo Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em và Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm thành Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ;

Căn cứ Hướng dẫn số 4488/BCĐ ngày 14/11/2013 của Ban Chỉ đạo thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Thái Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 310/TT-CAT-PV11 ngày 14/4/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, các thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Thái Bình và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 2;
- UBQG phòng chống AIDS, phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm;
- BCĐ phòng, chống tội phạm Chính phủ;
-
BCĐ thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ Trung ương;
- Văn phòng Chính ph;
- Các bộ: Công an, Y tế, Lao động TBXH;
-
TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Lưu VT, NC, TH.

TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH




Phạm Văn Xuyên

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM, TỆ NẠN XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s
40/QĐ-BCĐ ngày 16/4/2014 của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc tỉnh Thái Bình)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phạm vi trách nhiệm, chế độ làm việc; cơ chế điều hành, chế độ thông tin, báo cáo và điều kiện đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Thái Bình (gọi tắt là Ban Chỉ đạo 138 tỉnh Thái Bình).

2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng Thường trực và Tgiúp việc Ban Chđạo tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tc tập trung, dân chủ, phát huy trí tuệ tập thể, đề cao quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của Quy chế này.

2. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Mỗi thành viên chịu trách nhiệm tchức, chỉ đạo, thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình và sự phân công của Trưởng ban.

3. Đảm bảo yêu cầu phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong chỉ đạo điều hành và trao đi thông tin giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể và các huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo

1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Hi đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc ở địa phương.

3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

4. Chỉ đạo phối hợp hành động, hợp tác nghiên cứu trao đổi kinh nghiệm với các bộ, ngành Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

5. Đề xuất, kiến nghị Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ, Ban Chỉ đạo thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Trung ương và Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc, điều kiện chế độ, chính sách để thực hiện các chương trình, dự án, đề án.

6. Theo dõi, tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, dự án, đề án và các mặt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tiến hành sơ kết, tổng kết định kỳ và theo chuyên đề; xây dựng báo cáo Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương 2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG THƯỜNG TRỰC

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh, gồm: 1 Trưởng ban, 6 Phó Trưởng ban (trong đó có 1 Phó Trưởng ban Thường trực) và các ủy viên.

Điều 5. Cơ quan Thường trực và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo

1. Công an tỉnh là Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo.

2. Giúp việc Ban Chỉ đạo có Văn phòng Thường trực (đặt tại Văn phòng Công an tỉnh, do 1 đồng chí lãnh đạo Văn phòng Công an tỉnh phụ trách).

3. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo gồm lãnh đạo cấp phòng, ban thuộc các s, ban, ngành, đoàn thể tham gia kiêm nhiệm.

Điều 6. Phân công nhiệm vụ

1. Công an tỉnh phụ trách công tác phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy; phòng, chống tội phạm mua bán người và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

2. Sở Y tế phụ trách công tác phòng, chống HIV/AIDS và điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách công tác phòng, chống mại dâm và cai nghiện ma túy.

Chương 3.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Trách nhiệm của Trưởng ban

1. Chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm của Chính phủ, Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm, Ban Chỉ đạo thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Trung ương và Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh;

2. Quyết định các chương trình, kế hoạch công tác, các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo và phân bkinh phí cho các sở, ban, ngành, đoàn thể và các huyện, thành phố triển khai thực hiện;

3. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên và triệu tập, chủ trì các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban Chỉ đạo tỉnh;

4. Trong trường hp cần thiết, ủy quyền cho Phó Trưởng ban giải quyết công việc thuộc thm quyền của mình.

Điều 8. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban Thường trực

1. Giúp Trưởng ban tổ chức, chỉ đạo, điều hành toàn bộ công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; sử dụng quyền hạn của Trưởng ban khi giải quyết công việc được phân công, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và các quy định của pháp luật về quyết định của mình;

2. Điều hành, giải quyết công việc của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được Trưởng ban ủy quyền. Trường hp vượt quá phạm vi quyền hạn được giao phải báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định, nếu Trưởng ban vắng mặt thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Chỉ đạo huyện, thành phố thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa phương;

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

Điều 9. Trách nhiệm của các Phó Trưởng ban

1. Giúp Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực tổ chức, chỉ đạo, điều hành các công việc theo chương trình, kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;

2. Điều hành, giải quyết công việc của Ban Chỉ đạo khi được Trưởng ban giao; sử dụng quyền hạn của Trưởng ban khi giải quyết công việc được phân công; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và các quy định của pháp luật về những quyết định của mình;

3. Quá trình tổ chức, chỉ đạo, điều hành nếu có phát sinh những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo Trưởng ban; khi giải quyết những vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Phó Trưởng ban khác thi trực tiếp phối hợp với Phó Trưởng ban để xử lý. Trường hp có ý kiến khác nhau, vượt quá phạm vi quyền hạn được giao thì phải báo cáo Trưởng ban xem xét, quyết định;

4. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các thành viên Ban Chỉ đạo của tỉnh và Ban Chỉ đạo huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ công tác theo kế hoạch;

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

Điều 10. Trách nhiệm của các ủy viên

1. Giúp Trưởng ban, các Phó Trưởng ban tổ chức, chỉ đạo, điều hành các công việc theo chương trình, kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Trưng ban và quy định của pháp luật về những quyết định của mình;

2. Trực tiếp tổ chức, chỉ đạo, phối hợp hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành mình trong việc triển khai công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc và những công tác được Ban Chỉ đạo phân công theo dõi, phụ trách;

3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi và tổng hợp tình hình, kết quả công tác; sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về kết quả triển khai thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc cho Trưởng ban và Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

4. Phối hợp chuẩn bị nội dung và tham dự các phiên họp của Ban Chỉ đạo; trường hợp không tham dự phiên họp phải báo cáo Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban chỉ đạo chủ trì cuộc họp và ủy quyền cho người có trách nhiệm họp thay;

5. Cử cán bộ, chuyên viên đại diện s, ban, ngành, đoàn thể tham gia Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh và thực hiện những nhiệm vụ công tác khác được Ban Chỉ đạo phân công.

Điều 11. Trách nhiệm của Cơ quan Thường trực, Văn phòng Thường trực

1. Nghiên cứu, đề xuất Ban Chỉ đạo hoạch định những vấn đề có tính chiến lược để chđạo thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc.

2. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện; theo dõi, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tổng hợp, đề xuất khen thưng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

3. Chuẩn bị nội dung, chương trình, tài liệu và các điều kiện cần thiết khác phục vụ các phiên họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn về công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ đạo.

4. Thực hiện nhiệm vụ đầu mối phối hợp trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc với các bộ, ngành Trung ương và Ban Chỉ đạo các tỉnh, thành phố khác.

5. Lập dự toán, đề xuất phân bổ kinh phí và phối hợp theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc; đảm bảo kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và do Trưởng ban và các Phó Trưởng ban giao.

Điều 12. Trách nhiệm của Tổ giúp việc

1. Tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo, Thường trực Ban Chỉ đạo trong việc triển khai thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

2. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất với Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Chương 4.

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ THÔNG TIN BÁO CÁO

Điều 13. Chế độ làm việc

Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thuộc lĩnh vực đang phụ trách trên địa bàn tỉnh; có trách nhiệm tham gia thảo luận các vấn đề chung của Ban Chỉ đạo và thực hiện theo kết luận của Trưởng ban chỉ đạo; đồng thời chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo tập trung, thống nhất, có hiệu quả của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 14. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Định kỳ sáu tháng, một năm Ban Chỉ đạo tổ chức họp để đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo và xác định chương trình, kế hoạch công tác cho thời gian tiếp theo.

2. Khi có yêu cầu hoặc khi cần chỉ đạo theo từng chuyên đề, Trưởng ban quyết định họp đột xuất toàn thBan Chỉ đạo hoặc họp riêng với một số thành viên Ban Chỉ đạo; trường hợp Trưởng ban vắng mặt sẽ ủy quyền cho Phó Trưởng ban Thường trực chủ trì cuộc họp.

3. Thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm (ngoài các báo đột xuất) về tình hình, kết quả thực hiện công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc hoặc về các nội dung công tác khác được Ban Chỉ đạo phân công, gửi Trưởng ban và cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tập hợp số liệu của các thành viên để xây dựng báo cáo chung của Ban Chỉ đạo báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định hoặc theo yêu cầu của các bộ, ngành Trung ương.

4. Trường hp thành viên Ban chỉ đạo đi công tác, học tập hoặc vì lý do khác không thể thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban chỉ đạo từ 6 tháng trở lên hoặc có thay đổi về nhân sự thì sở, ban, ngành thành viên Ban chỉ đạo báo cáo Trưởng ban, Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo và cử thành viên khác thay thế.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Sử dụng con dấu

Trong quá trình hoạt động, những văn bản do Trưởng ban chđạo ký được sử dụng dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; những văn bản do lãnh đạo Công an tỉnh là thành viên Ban Chỉ đạo ký được sử dụng dấu của Công an tỉnh; những văn bản do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký được sử dụng dấu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; những văn bản do Giám đốc Sở Y tế ký được sử dụng dấu của Sở Y tế; những văn bản do Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh ký được sử dụng dấu của Ủy ban Mặt trn Tổ quốc tỉnh.

Điều 16. Kinh phí hoạt động

Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Thường trực và Tổ giúp việc lấy từ quỹ phòng chống tội phạm; kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng chống ma túy, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống mại dâm hàng năm được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh cp, phê duyệt và một snguồn kinh phí khác. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo chế độ tài chính, kế toán và quy định của pháp luật.

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các thành viên Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phản ánh về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo để tổng hợp, nghiên cứu và đề xuất Trưởng ban chỉ đạo xem xét, sửa đi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản