186560

Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành

186560
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu: 42/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Trần Thị Kim Vân
Ngày ban hành: 14/02/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 42/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Trần Thị Kim Vân
Ngày ban hành: 14/02/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 2 năm 2006.

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG BÌNH DƯƠNG, XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG”.

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

- Căn cứ nghị định số: 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà;

- Căn cứ Quyết định số : 613/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết “Khu dân cư Thương mai Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương”;

- Xét tờ trình số: 144/TTr-XD ngày 25/01/2006 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc xin ban hành “Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương”,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương”. (Nội dung chi tiết xem Quy chế đính kèm).

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ Ban Nhân Dân huyện Dĩ An, Giám đốc các sở, ban, ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- VPCP, Bộ Tư pháp
- TT.TU - TT.HĐND (b/c).
- CT và các PCT.
- Sở Tư pháp
- Như điều 2.
- LĐVP, Km, Hương.
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ THƯƠNG MAI DỊCH VỤ ĐÔNG BÌNH DƯƠNG XÃ TÂN BÌNH, HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Ban hành kèm theo quyết định số: 42/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Dương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Quy chế này được áp dụng đối với Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Quy mô và ranh giới quản lý:

a. Ranh giới:

+ Đông giáp : Sông Cầu ông Tiếp ( ranh giới tỉnh Bình Dương và tỉnh Đồng Nai thuộc địa phận xã Tân Hạnh).

+ Tây giáp : Đất sản xuất của các hộ dân

+ Nam giáp : Đường hiện hữu từ thị trấn Dĩ An đi xã Tân Hạnh – TP Biên

Hoà tỉnh Đồng Nai.

+ Bắc giáp : Suối cây trứng ấp Tân Hiệp.

b. Qui mô đầu từ:

- Qui mô diện tích : 126 ha.

- Qui mô dân số : 10.000 ngửụứi.

(Bảng cân bằng đất đai khu Tái định cư)

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (ha)

TỈ LỆ

(%)

1

Đất ở

4.64 ha

51.57%

2

Đất công trình phúc lợi công cộng

0.42 ha

4.64%

 3

Đất cây xanh

1.50 ha

16.54%

 4

Đất giao thông

2.45 ha

27.25%

 

TỔNG CỘNG

9.0 ha

100%

(Bảng cân bằng đất đai khu Dân cư TMDV Tân Bình)

 

Thành phần đất đai

Diện tích (ha)

Tỷ Lệ (%)

01

Đất công trình phục vụ nhu cầu khu vực xung quanh

19 ha

16.2 %

- Trường đại học tư thục

- Trung tâm y tế

- Trung tâm dịch vụ giải trí

- Trung tâm thương mại – siêu thị

8.3 ha

0.6 ha

8.4 ha

1.77 ha

 

02

Đất dân dụng

92.2 ha

78.8 %

Đất ở

- Đất xây dựng chung cư cho người thu nhập thấp.

- Đất xây dựng nhà cho mục đích kinh doanh.

- Đất công trình phúc lợi công cộng

- Đất cây Xanh

- Đất Giao thông

46.34 ha

3.90 ha

42.44 ha

4.80 ha

8.50 ha

32.5 ha

50.26 %

8.4 %

92.36%

5.24%

9.25%

35.2%

03

Đất khác

5.8 ha

5.7 %

Đất hành lang bảo vệ Sông Rạch

Đất cách ly đường điện cao thế

2.36 ha

3.44 ha

 

 

Tổng cộng

117 ha

100%

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương và các quy định tại quy chế này, các cơ quan quản lý xây dựng và chính quyền địa phương theo quyền hạn trách nhiệm được giao hướng dẫn việc triển khai dự án đầu tư, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo đúng quy định của pháp luật.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

Điều 3. Tổ chức không gian kiến trúc:

1- Nhà phố liên kế:

- Khuyến khích chủ đầu tư xây dựng nhà dạng móng chung, tường chung và xây dựng hoàn thiện để bán cho người sử dụng.

* Các căn hộ thuộc các lô nằm trên các trục chính khu quy hoach.

- Chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến ranh mốc đất: 15m.

- Chỉ giới xây dựng = chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến chân công trình

* Các căn hộ thuộc các lô nằm trên các trục đường liên xã.

- Chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến ranh mốc đất: 10,50m.

- Chỉ giới xây dựng = chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến chân công trình.

* Các căn hộ thuộc các lô nằm trên trục đường gom khu quy hoạch (phần đường nội bộ).

- Chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường nội bộ đến ranh mốc đất: 9,50m.

- Chỉ giới xây dựng = chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến chân công trình

+ Tầng cao xây dựng: trệt + 2 lầu.

+ Mật độ xây dựng không vượt quá 80%.

+ Cao độ nền: +0.300 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

+ Cao độ tầng trệt: +3.900 tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

+ Cao độ tầng lầu: +3.600 tính từ nền sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.

- Các căn hộ tại vị trí góc đường vát góc 5m theo quy định.

- Nếu có thay đổi về số tầng cao phải thay đổi theo từng cụm cách nhau 5 căn liên kế do chủ đầu tư quản lý.

- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận xây dựng ngầm dưới mặt đất ).

- Độ vươn ban công: 1,20m tính từ chỉ giới xây dựng đối với đường trục chính.

- Độ vươn ban công: 0,90m tính từ chỉ giới xây dựng đối với đường liên xã và đường gom ( phần đường nội bộ ).

- Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá 0,30m so với chỉ giới xây dựng.

- Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có hộp gain.

- Nhà phố liên kế được xây dựng phải có giếng trời giữa nhà và khoảng thông hành địa dịch ( khoảng lùi so với ranh đất phía sau nhà là 1m )

2- Nhà liên kế vườn:

- Khuyến khích chủ đầu tư xây dựng nhà dạng móng chung, tường chung và xây dựng hoàn thiện để bán cho người sử dụng.

* Các căn hộ thuộc các lô nằm trên các trục đường nội bộ khu quy hoach.

- Chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến ranh mốc đất: 7m.

- Chỉ giới xây dựng: tính từ tim đường đến chân công trình: 10m.

- Tầng cao xây dựng: trệt + 2 lầu.

- Mật độ xây dựng: không vượt quá 65%.

+ Cao độ sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.

+ Cao độ nền: +0.300 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

+ Cao độ tầng trệt: +3.900 tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

+ Cao độ tầng lầu: +3.600 tính từ nền sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.

- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ ( kể cả bộ phận xây dựng ngầm dưới mặt đất ).

- Độ vươn ban công: 1,20m tính từ mép công trình đến mép ngoài ban công.

- Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô ra mật tiền, đồng thời phải có hộp gain.

- Nhà phố liên kế vườn được xây dựng phải có khoảng lùi so với ranh đất phía sau nhà là 2m.

3- Nhà biệt thự vườn:

- Khuyến khích chủ đầu tư xây dựng nhà hoàn thiện để bán cho người sử dụng.

* Các căn hộ thuộc các lô nằm trên các trục đường nội bộ khu quy hoach.

- Chỉ giới đường đỏ: tính từ tim đường đến ranh mốc đất: 7m.

- Chỉ giới xây dựng: tính từ tim đường đến chân công trình: 12m.

- Tầng cao xây dựng: (trệt) đến (trệt + lầu).

- Mật độ xây dựng: không vượt quá 55%.

+ Cao độ sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt sân hoàn thiện.

+ Cao độ nền: +0.450 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn thiện đến mặt nền tầng trệt.

+ Cao độ tầng trệt: +3.900 tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.

+ Cao độ tầng lầu: +3.600 tính từ nền sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.

- Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ ( kể cả bộ phận xây dựng ngầm dưới mặt đất ).

- Độ vươn ban công: 1,40m tính từ mép ngoài công trình đến mép ngoài ban công.

- Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô ra mật tiền, đồng thời phải có hộp gain.

- Nhà biệt thự vườn được xây dựng phải có khoảng lùi so với ranh đất phía sau nhà là 3m ).

3- Nhà chung cư : Hạng mục nhà chung cư khi tiến hành xây dựng, chủ đầu tư phải liên hệ với cơ quan chức năng quản lý là Sở Xây Dựng để thoả thuận cụ thể về chiều cao, tầng cao, khoảng lùi cụ thể và thực hiện các thủ tục xin phép xây dựng theo quy định.

4- Khu tái định cư: Khu tái định cư khi tiến hành xây dựng, chủ đầu tư phải tiến hành lập dự án quy hoạch theo đúng trình tự quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.

5- Công trình công cộng : Các hạng mục công trình trong khu quy hoạch khi tiến hành xây dựng phảI liên hệ với cơ quan chức năng quản lý là Sở Xây Dựng để thoả thuận cụ thể về chiều cao, tầng cao, khoảng lùi cụ thể và thực hiện các thủ tục xin phép xây dựng theo quy định.

* Trung tâm thương mại - siêu thị: 1,1 ha.

* Trường đào tạo: 8,3 ha.

* Trung tâm y tế: 0,6 ha.

* Khu vui chơi giải trí: 7,50 ha.

Điều 4. Về giải pháp kết cấu xây dựng nhà ở:

- Để xử lý phần móng công trình không vượt quá chỉ giới đường đỏ, giải pháp móng được chọn theo dạng con-sole hoặc móng “chân vịt”.

- Các nhà liên kế phải thi công dạng móng chân vịt, móng bè, móng băng hoặc móng con-sole. Trường hợp có móng cọc, chỉ được sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.

- Nhà xây dựng trên 3 tầng phải lập hồ sơ khảo sát địa chất.

- Biện pháp chống sạt lở khi thi công móng: trường họp hai nhà liền kề không xây dựng cùng lúc, nhà thi công sau phải xử lý nền móng thật tốt để tránh tình trạng làm sạt lở nhà lliền kề. Có thể tham khảo các giải pháp thi công như: gia cố vách nền nhà liền kề bằng cừ tràm, mép ngoài móng cách ranh 0,50m và đưa con- sole đỡ cột.

Điều 5. Cấp nước và Phòng cháy chữa cháy cho công trình:

- Nghiêm cấm mọi hành vi khoan giếng ngầm lấy nước sinh hoạt.

- Chủ hộ có trách nhiệm liên hệ Công ty cấp thoát nước tỉnh Bình Dương để hợp đồng cung cấp nước sinh hoạt.

- Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đào, đấu nối hệ thống nước trong khu dân cư.

- Vị trí đặt bồn nước trên mái nhà buộc phải đặt ở vị trí 1/2 chiều dài phía sau nhà.

- Chủ đầu tư trong khu dân cư có trách nhiệm lắp đặt các họng cứu hỏa dọc theo quy hoạch được duyệt để phòng và chữa cháy cho toàn khu quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Thoát nước:

- Thoát nước mưa: nước mưa không được xả trực tiếp lên vĩa hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà ra hố ga và chảy về hệ thống thoát nước đô thị.

- Thoát nước thải: Nước thải từ các khu vệ sinh của các hộ dân trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn theo đúng quy cách

- Bể tự hoại: Xây dựng đúng quy cách và phải đủ dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình ( áp dụng mẫu bản vẽ của công ty )

- Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại sẽ được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước bẩn, sau đó đưa về trạm xử lý nước thải.Nước thải sau khi được xử lý tại trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại A sẽ thoát ra các điểm xả nước.

Điều 7. Cấp điện và an toàn điện:

- Chủ hộ phải liên hệ với điện lực Bình Dương để được hợp đồng cung cấp điện. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đấu nối với hệ thống điện trong khu dân cư.

- Dây dẫn (dây bọc) đặt hở dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:

+ Cao hơn ban-công, mái nhà 2,5m.

+ Cách ban-công 1,0m.

- Khi xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách an toàn lước điện hạ thế:

+ Dây bọc: Cách 1,0m tính từ mép ngoài cùng của công trình đến mép ngoài của dây điện (kể cả không gian).

+ Dây trần: Cách 2,0m tính từ mép ngoài cùng của công trình đến mép ngoài cùng của dây điện (kể cả không gian).

Điều 8. Điện chiếu sáng, cây xanh đường phố, vĩa hè:

* Điện chiếu sáng:

- Chủ đầu tư khu dân cư phối hợp với cơ quan quản lý điện đảm bảo cung cấp hệ thống điện chiếu sáng theo quy hoạch khu dân cư. Trường hợp hư hỏng, chủ hộ lân cận phải báo ngay cho cơ quan chức năng để sửa chữa. Nghiêm cấm các hành vi tự ý leo trèo hoặc sử dụng trụ điện chiếu sáng vào mục đích khác.

* Cây xanh đường phố:

- Cây xanh đường phố trong khu dân cư do chủ đầu tư khu dân cư trồng, chăm sóc, bảo quản và hưởng lợi. Người dân có trách nhiệm bảo vệ cây xanh đường phố. Không được chặt phá cây, khi có kẻ gian phá hoại, cần phải báo ngay với chủ đầu tư để xử lý kịp thời.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra việc đốn mé, tỉa cành cây xanh để bảo vệ an toàn nhà cửa và các công trình kỹ thuật.

- Nghiêm cấm các trường hợp sau đây làm thiệt hại đến cây xanh khu dân cư:

+ Đào bới, đốt rác ở gốc cây.

+ Tiểu tiện ở gốc cây.

+ Bẻ cành, lột vỏ cây, đóng đinh, đóng bảng quảng cáo vào cây xanh.

+ Đốn hạ cây xanh.

+ Và những hành vi khác làm thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.

- Khuyến khích người dân trồng cây xanh trên ban công, Lôgia, sân trứơc, sân sau nhà cải thiện môi trừơng đô thị.

* Vĩa hè:

- Vĩa hè trong khu dân cư dùng để đi bộ và bố trí các công trình kỹ thuật đô thị. Vỉa hè do chủ đầu tư thực hiện, bảo quản và hưởng lợi.

- Nghiêm cấm các cá nhân tổ chức có hành vi xâm phạm hoặc sử dụng sai mục đích như:che chắn thêm để buôn bán, lấn chiếm lòng lề đường để tụ tập buôn bán.

Điều 9. Về an toàn giao thông đô thị:

- Công trình xây dựng, cây xanh không được hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo, tín hiệu điều khiển giao thông. Cây trồng trong sân phải là cây thân thấp.

- Vạt góc tại ngã 3, ngã 4: kích thước vạt góc là 5m x 5m tính từ giao điểm của hai chỉ giới đường đỏ. Kể từ tầng 2 trở lên có thể dùng đường cong tiếp xúc thay cho đường thẳng.

Điều 10. Xử lý rác và vệ sinh môi trường:

* Rác thải:

- Các hộ trong khu dân cư có trách nhiệm đặt các thùng thu gom rác tại các vị trí thích hợp dọc hai dãy nhà thu gom rác từ các hộ gia đình.

- Các hộ trong khu dân cư có trách nhiệm hợp đồng với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thảI sinh hoạt của từng hộ gia đình đến nơi hợp lý.

- Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh và mỹ quan khu dân cư.

* Môi trường:

- Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân xung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh. ống thoát hơi có đường kính tối thiểu 160mm, vị trí miệng ống thoát hơi phải đặt phía sau nhà, cách vị trí cao nhất của mái nhà tối thiểu 1,0m.

- Máy lạnh nếu đặt ở mặt tiền phải có độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên vỉa hè.

Điều 11. Quy định các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong thi công

- Lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các hộ cư dân xung quanh.

- Trong quá trình thi công phải trang bị hệ thống che chắn công trình, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống, tránh xả khói bụi vào môi trường xung quanh.

- Thầu xây dựng phải tổ chức các bãi tập kết vật tư, không được đổ tràn lan trên vỉa hè và đường phố, phải bảo vệ vỉa hè tại các khu vực nhà xây dựng.

- Các loại đất, cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.

- Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá quy định tiếng ồn trong khu dân cư.

Điều 12: Mỹ quan đô thị:

- Mặt tiền nhà, biển quảng cáo không được sử dụng vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.

- Không sử dụng hình thức kiến thức chấp vá, vật liệu tạm, vất liệu thô sơ.

- Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và các chi tiết phàn mỹ thuật.

- Mặt tiền ngôi nhà không được bố trí sân phơi quần áo.

- Các công trình xây dựng trong khu qui hoạch phải nằm đúng ngay vị trí chỉ giới xây dựng đã được duyệt, không xây dựng hoặc lùi vô hay thụt ra gây mất trật tự. Chỉ giới xây dựng do chủ đầu tư trực tiếp cắm mốc và chịu trách nhiệm.

Chương III

CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG NHÀ Ở

Điều 13: Cấp phép xây dựng

- Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong khu Quy hoạch Dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương:

+ Chủ đầu tư là đơn vị có trách nhiệm thỏa thuận quy hoạch, kiến trúc.

+ Các hộ xây dựng nhà ở trong khu dân cư được miễn cấp giấy phép xây dựng.

- Trình tự thủ tục:

+ Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận hồ sơ về đất đai và quy hoạch.

+ Từng quý, chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo danh sàch và gởi hồ sơ cá nhân xin xây dựng đến Uỷ ban nhân dân huyện Dĩ An để quản lý.

+ Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp các biểu mẫu có liên quan và bảng quy chế quản lý xây dựng cho chủ hộ biết và sử dụng.

+ Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng.

Điều 14. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

Chủ đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các chủ căn hộ liên hệ với các cơ quan chức năng liên quan để được cấp quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo đúng quy định hiện hành.

Điều 15. Phân công trách nhiệm:

1. Chủ đầu tư khu dân cư có trách nhiệm:

- Triển khai thực hiện dự án chậm nhất là 12 tháng sau khi có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết, trường hợp chưa triển khai dự án được thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm báo cáo cho cấp có thẫm quyền xem xét giải quyết Đảm bảo xây dựng cơ sở hạ tầng đúng theo quy hoạch và đảm bảo chất lượng.

- Cắm mốc xây dựng, nghiệm thu và kiểm tra hoàn thành công trình.

- Quản lý trật tự xây dựng trong khu dân cư theo quy chế quản lý xây dựng Khu Quy hoạch được duyệt.

- Cung cấp hồ sơ phác thảo của từng cân hộ cho chủ hộ nếu có, bản vẽ cấu tạo hầm tự hoại đúng theo qui chuẫn và trực tiếp hướng dẫn việc xây dựng nhà theo đúng qui chế.

- Đình chỉ tạm thời việc xây dựng trái phép và báo cáo mọi trường hợp vi phạm về cơ quan quản lý trật tự đô thị UBND huyện Dĩ An để xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Chủ hộ có trách nhiệm:

- Xây dựng công trình chậm nhất là 24 tháng sau khi được giao đất .

- Thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế quản lý xây dựng.

- Cung cấp hồ sơ bản vẽ kỹ thuật của công trình để từ đó có cơ sở xem xét và quản lý việc xây dựng công trình theo đúng qui chế được duyệt.

- Theo dõi quá trình thi công công trình xây dựng của mình và hai hộ liền kề. Nếu xảy ra sự cố phải báo cáo về chủ đầu tư và chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết.

3. Cá nhân, đơn vị thiết kế nhà ở trong khu dân cư:

- Thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế quản lý xây dựng.

- Ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền vững, tiện ích, mối liên hệ giữa công trình với hệ thống kết cấu hạ tầng và cảnh quan chung của các hộ lân cận.

4. Đơn vị thi công có trách nhiệm:

- Thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế quản lý xây dựng.

- Xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.

- Đảm bảo an toàn khi thi công.

- Giữ vệ sinh môi trường, dọn dẹp hiện trường sau khi thi công.

5. Cơ quan quản lý nhà nước và địa phương có trách nhiệm:

- Tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai dự án theo đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của các chủ căn hộ theo đúng quy định.

- Tạo điều kiện cho chủ hộ được nhập hộ khẩu và tổ chức sinh hoạt theo khu phố, tiến tới xây dựng khu phố văn hóa.

- Triển khai kiểm tra định kỳ 2 tuần/1lần trong quá trình xây dựng trong khu dân cư. Nếu phát hiện sai phạm, phải lập biên bản tại hiện trường và buộc ngưng thi công chờ xử lý.

Chương IV

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm:

1. Đối với chủ đầu tư:

- Chủ đầu tư quản lý tốt sẽ được xem xét đề nghị khen thưởng phong trào khu phố văn hóa.

- Trường hợp không làm đúng hoặc cố tình vi phạm sẽ bị xử phạt theo nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

2. Đối với chủ hộ:

- Thực hiện đúng quy chế, chủ hộ sẽ được xem xét cấp giấy chứng nhận gia đình văn hóa.

- Trường hợp không làm đúng hoặc cố tình vi phạm sẽ bị đình chỉ thi công và xử phạt theo Nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

3. Đối với đơn vị thiết kế:

- Công trình đẹp sẽ được đăng báo và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội Kiến trúc sư Việt Nam tổ chức.

4. Đối với đơn vị thi công:

Nếu cố tình vi phạm sẽ bị cảnh cáo, phạt tiền hoặc bị tước giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc không có thời hạn và áp dụng các hình thức xử phạt theo Nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/05/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà. Trường hợp đặc biệt buộc phải khôi phục tình trạng theo đúng qui định.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tuyên truyền và phổ biến quy chế:

- Ủy ban nhân dân huyện Dĩ An, Uỷ ban nhân dân xã Tân Bình có trách nhiệm công bố quy hoạch và giải thích nội dung bản quy chế này trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh như Báo Bình Dương, Đài phát thanh và truyền hình Bình Dương, Đài phát thanh huyện, phổ biến nội dung bản quy chế này để nhân dân biết và thực hiện.

Điều 18. Hiệu lực thi hành:

Bản quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản