376324

Quyết định 5370/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai

376324
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 5370/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 5370/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 30/11/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 5370/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 30/11/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5370/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy trình tiếp công dân;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lao Cai"

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ; Ban TCD TW;
- TT.Tnh ủy; TT. HĐND tnh; TT.UBND tnh;
- Đoàn ĐBQH tnh; Ủy ban MTTQVN tnh;
- UBKT Tnh ủy; Ban Nội chính Tnh y;
- VP Tnh ủy, VP HĐND tnh; VP Đoàn ĐBQH tnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Báo Lào Cai, Cổng thông tin điện t tnh;
- Ban Tiếp công dân tỉnh (03 bản);
- Lưu VT, TCD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

QUY CHẾ

TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5370/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của y ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định hoạt động tiếp công dân, mi quan hệ phối hợp trong công tác tiếp công dân giữa Ban Tiếp công dân tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh; các tchức, cá nhân có liên quan và công dân đến Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh đ khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Mục đích của hoạt động tiếp công dân và công tác phối hợp tiếp công dân

1. Tiếp công dân để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.

2. Việc phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân nhằm đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; tạo điều kiện thuận lợi đcông dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc của hoạt động tiếp công dân và công tác phối hợp tiếp công dân

1. Việc tiếp công dân phải bảo đảm công khai, dân chủ, kịp thời; thủ tục đơn giản, thuận tiện; bảo đảm khách quan, không phân biệt đi xử trong khi tiếp công dân; tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.

2. Hoạt động phối hợp tiếp công dân phải tuân thủ đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

3. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phi hợp, cung cấp thông tin tài liệu có liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Việc cung cấp, trao đi thông tin phải kịp thời, đúng thời gian, bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo, kiến nghị phản ánh.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH

Điều 4. Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai

1. Trụ sở Tiếp công dân tỉnh là nơi tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; là nơi lãnh đạo Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh tiếp công dân theo lịch và trong các trường hợp cn thiết.

Trụ sở Tiếp công dân tỉnh có địa chỉ tại đường 1 tháng 5, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

2. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm quản lý Trụ sở Tiếp công dân tỉnh.

Điều 5. Việc tiếp công dân định kỳ của Lãnh đạo UBND tỉnh

1. Lịch tiếp công dân

Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ mỗi tháng 01 lần vào ngày 20 hàng tháng. Nếu ngày 20 trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì việc tiếp công dân được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp bận công việc không tham gia tiếp công dân theo lịch, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Lãnh đạo Thanh tra tỉnh tiếp công dân theo quy định.

2. Thành phần tham gia tiếp công dân:

a) Lãnh đạo UBND tỉnh - Chủ trì;

b) Lãnh đạo các đơn vị: Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Lãnh đạo và công chức Ban Tiếp công dân tỉnh;

d) Lãnh đạo các sở, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố có liên quan tham gia trong trường hợp cần thiết và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.

Trường hợp vì lý do khách quan, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị không tham gia tiếp công dân được thì phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Ban Tiếp công dân tỉnh) và phải cử cán bộ, chuyên viên có trách nhiệm tham gia.

đ) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố (trừ UBND huyện, thành phố trực tiếp tiếp công dân cùng Chủ tịch UBND tỉnh tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh) có trách nhiệm mời đại diện các phòng, ban; xã, phường, thị trấn tham gia tiếp công dân khi Trụ sở Tiếp công dân tỉnh tổ chức tiếp công dân trực tuyến.

e) Mời lãnh đạo, đại diện Ủy ban Mặt trận Tquốc tỉnh, Văn phòng Tnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đng nhân dân tỉnh và các tchức chính trị, đoàn ththam gia buổi tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong trường hợp cần thiết.

3. Quy trình đăng ký, tiếp nhận thông tin và tiếp công dân vào các ngày tiếp công dân định kỳ của Thường trực Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh tại trụ sở Tiếp công dân tỉnh:

Bước 1. Công dân đến Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh đăng ký và gửi đồ tại phòng gửi đồ (túi xách, đồ dùng cá nhân...) và chỉ được mang theo các giấy tờ, tài liệu liên quan đến nội dung phản ánh, kiến nghị của mình.

Bước 2. Sau khi gửi đồ, công dân đến đăng ký tiếp công dân tại phòng đón tiếp công dân. Công dân có trách nhiệm nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có). Trường hợp công dân không xuất trình các loại giấy tờ được quy định thì cán bộ tiếp công dân từ chối tiếp dân và giải thích rõ lý do theo nội quy tiếp công dân.

Sau khi đăng ký, công dân vào phòng chờ đđược tiếp theo quy định.

Bước 3. Công dân được mời lần lượt theo thtự đăng ký vào Phòng Tiếp ban đầu. Tại phòng Tiếp ban đầu, cán bộ tiếp công dân nghiên cứu đơn và nội dung kiến nghị, phản ánh của công dân, đề nghị công dân trình bày tóm tắt nội dung vụ việc. Cán bộ tiếp công dân tác nghiệp chương trình quản lý tiếp công dân trên máy tính hoặc ghi vào sổ tiếp công dân, cụ thể:

- Đối với nội dung phản ánh, kiến nghị của công dân đã được Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền hoặc có văn bản chỉ đạo các cơ quan, UBND các huyện, thành phố xem xét, giải quyết hoặc nội dung không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh... cán bộ tiếp công dân có trách thông báo kết quả giải quyết, xử lý đơn cho công dân biết và trả lời, hướng dẫn công dân theo quy định của pháp luật.

- Đối với nội dung phản ánh, kiến nghị của công dân chưa được Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định (nội dung mới) thuộc thm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cán bộ tiếp công dân có trách nhiệm phân loại vụ việc, lập phiếu đăng ký và báo cáo lãnh đạo Ban Tiếp công dân. Ban Tiếp công dân tổng hợp, xếp lịch và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân theo quy định.

Bước 4. Căn cứ kết quả tổng hợp và báo cáo của Ban Tiếp công dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và tiếp công dân theo quy định. Kết thúc việc tiếp công dân, tùy từng trường hợp cụ thể, Ban Tiếp công dân xây dựng văn bn, thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh làm cơ sở trả lời công dân hoặc đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện.

Điều 6. Việc tiếp công dân đột xuất của Chủ tịch UBND tỉnh

1. Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân đột xuất đối với các vụ việc quy định tại Khoản 3, Điều 18, Luật Tiếp công dân và các trường hợp cần thiết khác.

3. Tùy từng trường hợp cụ thể, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thời gian, địa điểm, thành phần tham gia tiếp công dân đột xuất. Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung và các công việc liên quan đphục vụ buổi tiếp công dân đột xuất của Chủ tịch UBND tnh.

Điều 7. Việc tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh

1. Lịch tiếp công dân thường xuyên

Tiếp công dân thường xuyên được thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần. Thời gian tiếp công dân được quy định trong Nội quy tiếp công dân và niêm yết công khai tại Trụ sở Tiếp công dân.

2. Thành phần tham gia tiếp công dân thường xuyên

a) Ban Tiếp công dân tỉnh phân công công chức làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh;

b) Văn phòng Tỉnh ủy, y ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tnh cử đại diện phối hợp cùng Ban Tiếp công dân tỉnh tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân cấp tỉnh theo quy định của Điều 12, Luật Tiếp công dân. Ban Tiếp công dân tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của các cơ quan, đơn vị sau khi thống nhất.

c) Thanh tra tỉnh phối hợp với Ban Tiếp công dân thực hiện việc tiếp công dân trong các trường hợp cần thiết.

3. Công chức tham gia tiếp công dân phải đảm bảo trang phục chỉnh tề, đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.

4. Quy trình tiếp công dân thường xuyên: Thực hiện theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định Quy trình tiếp công dân.

Điều 8. Lịch tiếp công dân của Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh

1. Lịch tiếp công dân của Thường trực Tỉnh ủy.

Việc tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Thường trực Tỉnh ủy do Văn phòng Tỉnh ủy chủ trì, phối hợp với Ban Tiếp công dân của tỉnh triển khai thực hiện.

2. Lịch tiếp công dân của Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh

Việc tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Trưởng Đoàn Đại biu Quc hội tỉnh do Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Tiếp công dân của tỉnh triển khai thực hiện.

3. Lịch tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai và các quy định khác của pháp luật về tiếp công dân, cụ thể:

Thường trực HĐND tỉnh tiếp công dân định kỳ mỗi tháng 01 lần vào ngày 10 hàng tháng. Nếu ngày 10 trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì việc tiếp công dân được chuyn sang ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp bạn công việc không tham gia tiếp công dân theo lịch, Thường trực HĐND tỉnh ủy quyền cho Văn phòng HĐND tỉnh tiếp công dân theo quy định.

Chương III

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TIẾP CÔNG DÂN

Điều 9. Trách nhiệm chung

1. Các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Ban Tiếp công dân tỉnh về họ tên, chức vụ, số điện thoại của cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.

2. Người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở có trách nhiệm:

a) Thực hiện đúng quy trình tiếp dân.

b) Phối hợp chặt chẽ với cán bộ thường trực tiếp công dân của các cơ quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

c) Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của Trụ sở Tiếp công dân.

d) Chấp hành sự điều hành của lãnh đạo Ban Tiếp công dân tỉnh khi xử lý trường hợp nhiu người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung hoặc các vụ việc phức tạp.

3. Căn cứ tình hình thực tế, Ban Tiếp công dân tỉnh và công chức thường trực tiếp công dân của các cơ quan thống nhất bố trí, sắp xếp việc tiếp công dân cho phù hợp.

Điều 10. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Văn phòng Tỉnh ủy

1. Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh về chủ trương, đường li, chính sách của Đảng; tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo về công tác xây dựng Đng và những vấn đkhác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Tỉnh ủy.

2. Thống nhất lịch và chun bị nội dung tiếp công dân của Thường trực Tỉnh ủy định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu.

Điều 11. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

1. Tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phn ánh với đại biu Quốc hội thuộc Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.

2. Thống nhất lịch và chuẩn bị nội dung tiếp công dân của Đoàn Đại biu Quốc hội tỉnh thường xuyên và khi có yêu cầu. Nếu ngày 10 trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì việc tiếp công dân được chuyn sang ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp bận công việc không tham gia tiếp công dân theo lịch, Thường trực HĐND ủy quyền cho cán bộ tiếp công dân theo quy định.

Điều 12. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với Hội đng nhân dân tỉnh liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thống nhất lịch và chuẩn bị nội dung tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên vào ngày 10 hàng tháng và khi có yêu cầu.

Điều 13. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Ban Nội chính Tỉnh ủy

Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Nội chính tỉnh; tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tcáo về lĩnh vực nội chính và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Ban Nội chính Tỉnh ủy.

Điều 14. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban kiểm tra Đảng cấp mình và cấp dưới; tiếp nhn, xlý khiếu nại, tố cáo về những vấn đề liên quan đến kỷ luật Đảng, phẩm chất công chức, đảng viên, về sinh hoạt trong nội bộ tổ chức Đảng thuộc thẩm quyền của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.

Điều 15. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh.

2. Chỉ đạo xử lý, giải quyết các tình huống phức tạp phát sinh tại Trụ sTiếp công dân tỉnh.

3. Bảo đảm điều kiện vật chất cn thiết phục vụ cho công tác tiếp công dân; phối hợp các cơ quan chức năng, Công an tỉnh và Tđảm bo an ninh bo đảm an ninh, trật tự, an toàn tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.

4. Duy trì mối quan hệ với các cơ quan phối hợp về thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Điều 16. Trách nhiệm của Ban Tiếp công dân tỉnh

1. Phân công công chức làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; tiếp nhận khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; lắng nghe, giải thích và hướng dẫn cho công dân thực hiện pháp luật khiếu nại, tố cáo; phân loại, xử lý đơn theo quy định của pháp luật.

2. Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, các điều kiện cần thiết phục vụ việc tiếp công dân định kỳ và đột xuất của Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biu Quốc Hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh chuẩn bị phòng họp và điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động tiếp công dân của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc Hội khi có yêu cầu.

3. Yêu cầu các sở, ngành và UBND các huyện, thị, thành phố cử người phối hợp tiếp công dân đối với các vụ việc đông người, phức tạp hoặc các vụ việc theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.

4. Đnghị lực lượng an ninh (Tđảm bảo an ninh, trật tự tại Trụ sở Tiếp công dân theo Quyết định số 3572/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh) xử lý những người có hành vi gây rối trật tự công cộng, vi phạm nội quy, quy chế tiếp công dân, vi phạm pháp luật; hỗ trợ đảm bảo an toàn, an ninh trật tự tại nơi tiếp công dân.

5. Theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố giải quyết đơn, vụ việc do Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc do Ban Tiếp công dân cấp tỉnh chuyển đến; yêu cầu các đơn vị cung cấp thông tin về kết quả xử lý, giải quyết đơn theo quy đnh.

6. Tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp công dân thuộc phạm vi trách nhiệm của Ban Tiếp công dân tỉnh để báo cáo Ban Tiếp công dân Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh; vận hành phần mềm Tiếp công dân của tỉnh tại địa chỉ: http://www.tiepdan.laocai.gov.vn:6789

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quy chế làm việc của Ban Tiếp công dân tỉnh Lào Cai và các quy định của pháp luật vtiếp công dân.

Điều 17. Trách nhiệm của Công an tỉnh

Phân công lực lượng nắm tình hình và điều hành trực tiếp Tổ đảm bảo an ninh, trật tự tại Trụ sở Tiếp công dân theo Quyết định số 3572/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Chtịch UBND tỉnh đảm bảo an ninh, trật tự trong các ngày tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất của Lãnh đạo tỉnh, các ngày tiếp công dân thường xuyên khi có yêu cầu của Ban Tiếp công dân tỉnh; có biện pháp xử lý kịp thời những công dân vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy trụ sở Tiếp công dân, gây rối trật tự xúc phạm danh dự, nhân phẩm, tính mạng của công chức tiếp dân, xâm phạm tài sản của Nhà nước, tập thể, cá nhân.

Điều 18. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố

1. Cử người tham gia phối hợp tiếp công dân theo Điều 5, Điu 7 Quy chế này và khi có yêu cầu của Ban Tiếp công dân tỉnh; chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu, nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình để hướng dẫn, trả lời công dân.

2. Báo cáo, cung cấp kịp thời kết quả xử lý đơn thư, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do UBND tỉnh giao hoặc do Ban Tiếp công dân tỉnh chuyển đến.

3. Báo cáo kịp thời với UBND tỉnh (thông qua Ban Tiếp công dân tỉnh) những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người phát sinh tại địa phương, các vụ việc dự báo sẽ khiếu tố vượt cấp; phối hợp với Ban Tiếp công dân tỉnh tiếp dân, hướng dẫn, giải thích, có biện pháp để đưa công dân trở về địa phương.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Chế độ giao ban

Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc các trường hợp đột xuất khác, Ban Tiếp công dân tỉnh chủ trì, tổ chức giao ban với các cơ quan tham gia phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh và các cơ quan có liên quan để kịp thời trao đổi thông tin, tình hình về công tác tiếp công dân, thống nhất việc trả lời công dân hoặc hướng dẫn, chuyển đơn, đôn đốc giải quyết hoặc xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến việc tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Các cơ quan tham gia phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có những điểm không phù hợp, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời trao đổi và gửi ý kiến về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản