500051

Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương đê sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

500051
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương đê sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu: 59/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Tường Văn
Ngày ban hành: 15/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 59/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Tường Văn
Ngày ban hành: 15/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2021/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 15 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC GIAO, CHO THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 “Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 232/TTr- TNMT-QHKH ngày 07/5/2021; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 87/BC-STP ngày 09/4/2021 và Báo cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 6032/TNMT-QHKH ngày 8 tháng 9 năm 2021, Văn bản số 8343/TNMT-QHKH ngày 02/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương đê sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã và thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã); Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, hợp thửa đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (sau đây gọi chung là người sử dụng đất).

Điều 3. Tiêu chí rà soát các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý.

Thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai” và Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Ban hành quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ; quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 4. Rà soát, công bố công khai danh mục, lấy ý kiến người dân và giao, cho thuê các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý

1. Rà soát các thửa đất nhỏ hẹp.

Trước khi xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát các thửa đất nhỏ hẹp, đủ điều kiện để giao đất, cho thuê đất vào mục đích công cộng hoặc cho người sử dụng đất liền kề để đưa vào kế hoạch sử dụng đất. Ưu tiên sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp vào mục đích công cộng, tạo không gian, cảnh quan của khu vực.

Nội dung rà soát các thửa đất nhỏ hẹp bao gồm:

a) Xác định mục đích dự kiến giao đất, cho thuê đất của thửa đất nhỏ hẹp theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; sự phù hợp giữa mục đích theo hiện trạng và mục đích theo các quy hoạch các thửa đất liền kvới mục đích của thửa đất nhỏ hẹp dự kiến chuyển mục đích để giao đất, cho thuê đất (thửa đất nhỏ hẹp dự kiến giao, cho thuê và thửa đất liền kề phải cùng một mục đích theo quy hoạch để có thể hợp lại thành một thửa sau khi giao, thuê, chuyển mục đích theo quy định tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

b) Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

c) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng các thửa đất liền kề;

d) Số lượng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại thời điểm rà soát đảm bảo điều kiện được giao đất, thuê đất, hợp thửa đất.

2. Công bố, công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp

Sau khi Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được phê duyệt, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã công bố, công khai danh mục các thừa đất nhỏ hẹp dự kiến giao, cho thuê đất trong năm kế hoạch, trong đó thể hiện diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất của từng thửa đất nhỏ hẹp, công khai danh sách, mục đích các thửa đất nhỏ hẹp dự kiến giao, cho thuê trong năm kế hoạch trên cổng thông tin điện tử UBND cấp huyện, tại trụ sở UBND cấp xã và tại nhà văn hóa khôi, xóm, thôn, bản nơi có đất, thời gian công khai là 15 ngày kể từ ngày công bố (có biên bản niêm yết công khai các nội dung nêu trên và biên bản kết thúc công khai, thành phần có đại diện các hộ dân, Trưởng thôn, Khu trưởng, Tổ trưởng).

Kết thúc công khai, UBND cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản các ý kiến của người dân nơiđất, người sử dụng đất liền kề về các kiến nghị liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất các thửa đất liền kề (nếu có).

Sau khi UBND xã trả lời bằng văn bản các ý kiến của người dân nơi có đất, người sử dụng đất liền kề về các kiến nghị liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất các thửa đất liền kề; trường hợp vẫn có ý kiến không đồng thuận thì UBND cấp xã phải lấy ý kiến của thôn, tổ dân nơi có đất; trường hợp trên 50% số hộ dân, tổ chức trong thôn, tổ dân đồng thuận thì triển khai các thủ tục để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định; trường hợp các ý kiến đồng thuận dưới 50% thì không thực hiện việc giao đất, cho thuê đất.

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản lấy ý kiến của UBND cấp xã, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có ý kiến phản hồi bằng văn bản cho UBND cấp xã.

3. Lấy ý kiến về nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp

Sau khi đã thực hiện xong việc công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, UBND cấp xã gửi văn bản lấy ý kiến của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên kề về nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp dự kiến giao đất, cho thuê đất

4. Thông báo với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng thửa đất nhỏ, hẹp về chủ trương, kế hoạch cụ thể và hình thức giao đất, cho thuê đối với các thửa đất nhỏ hẹp

5. Công bố, công khai danh sách các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liền kề có nhu cầu xin giao đất, cho thuê đất đối với thửa đất nhỏ hẹp.

Sau khi đã xác định được tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liền kề có nhu cầu giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, UBND cấp xã thực hiện các nội dung sau:

a) Hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất theo quy định; Trường hợp phải đấu giá thì thực hiện theo trình tự, thủ tục về đấu giá theo quy định (đối với trường hợp có từ 2 người sử dụng đất liền kề cùng có nhu cầu xin được giao đất).

b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hướng dẫn của UBND cấp xã, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất cho UBND cấp xã.

c) Công khai tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin giao đất, thuê đất thửa đất nhỏ hẹp tại trụ sở UBND cấp xã và tại nhà văn hóa khối, xóm, thôn, bản nơi có đất, thời gian công khai là 15 ngày kể từ ngày công khai.

Việc công khai được thực hiện trước khi ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất (biên bản niêm yết công khai các nội dung nêu trên và biên bản kết thúc công khai).

6. Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất

Sau khi kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt, UBND cấp có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức việc giao đất, cho thuê đất theo đúng quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đối với tổ chức sử dụng đất đề nghị giao đất, cho thuê đất nhỏ hẹp mà phải điều chỉnh lại quy hoạch, thủ tục về đầu tư, môi trường theo quy định của pháp luật quy hoạch, đầu tư và môi trường phải thực hiện các thủ tục này trước khi giao đất, cho thuê đất.

Điều 5. Trách nhiệm của các các cơ quan quản lý nhà nước.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo đúng quy định của pháp luật và quy định này.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đối với các tổ chức khi nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.

c) Căn cứ Kết quả báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng đất quỹ đất này trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.

2. Các sở, ban, ngành liên quan:

Các sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định này.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chịu trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo đúng quy định của pháp luật và quy định này; giao đất, cho thuê đối với các hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo đúng quy định của pháp luật.

Thường xuyên chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật đất đai trong quá trình quản lý, sử dụng đất đối với quỹ đất này.

Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về quản lý, sử dụng đối với quỹ đất này.

Hàng năm (trước ngày 15 tháng 12 hàng năm) tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình, quản lý sử dụng đối với quỹ đất này theo Kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Thực hiện kiểm tra, rà soát đối với quỹ đất tại quy định này để thực hiện việc quản lý, sử dụng theo đúng quy định.

Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định này.

5. Các tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo đúng quy định pháp luật đất đai và quy định hiện hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các , phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mắc hoặc phát hiện có nội dung chưa hợp lý thì tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh
ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT
, P1, P2, P3, P4;
- V
0, V1, V2; QH1-3, QLĐĐ1-3, TTTT;
- Lưu: VT, QLĐĐ1;
L05 bản QĐ123.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tường Văn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản