487313

Quyết định 982/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1363/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

487313
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 982/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1363/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 982/QĐ-LĐTBXH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 26/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 982/QĐ-LĐTBXH
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 26/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 982/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1363/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2025”

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025”;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để p/hợp);
- Bộ Tài chính (để p/hợp);
- Các bộ, ngành, cơ quan trung ương có liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Lưu: VT, TCGDNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Tấn Dũng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1363/QĐ-TTG NGÀY 11/10/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 982/QĐ-LĐTBXH ngày 26/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Xác định nhiệm vụ, tiến độ, trách nhiệm cụ thể đối với từng đơn vị liên quan trong việc thực hiện Đề án, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho hội nhập, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong tình hình mới.

3. Bảo đảm tính khả thi, bao quát toàn diện các nhiệm vụ được giao thực hiện và nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Từng bước mở rộng đào tạo các ngành, nghề đã thí điểm, có học sinh, sinh viên tốt nghiệp được các tổ chức giáo dục đào tạo quốc tế có uy tín đánh giá, công nhận văn bằng, chứng chỉ.

5. Phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 70 trường được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao, trong đó 03 trường tiếp cận trình độ các nước phát triển trong nhóm G20, 40 trường tiếp cận trình độ các nước ASEAN-4.

II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường công tác truyền thông về đào tạo nhân lực có tay nghề và phát triển trường chất lượng cao

Tiếp tục đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền đến các tầng lớp nhân dân và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm, tạo sự đồng thuận, huy động được sự tham gia tích cực của toàn xã hội về đào tạo phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.

2. Xây dựng, ban hành quy định chi tiết các tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao

a) Xây dựng, ban hành quy định chi tiết các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao (về quy mô đào tạo; trình độ nhà giáo; gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo; quản trị nhà trường; trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo) và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

b) Xây dựng Sổ tay hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức tự đánh giá, chấm điểm mức độ đạt được theo bộ tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao.

3. Phê duyệt danh sách các trường cao đẳng công lập có năng lực đào tạo tốt, gần đáp ứng các tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao

a) Phê duyệt danh sách các trường cao đẳng công lập có năng lực đào tạo tốt, gần đáp ứng các tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao để có kế hoạch, lộ trình hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo.

b) Hàng năm, tùy theo tình hình thực tế, thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách các trường cao đẳng công lập có năng lực đào tạo tốt, gần đáp ứng các tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao để có kế hoạch, lộ trình hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo và được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao, bảo đảm đạt được mục tiêu Đề án đề ra.

4. Xây dựng, tổng hợp quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tư phát triển trường chất lượng cao

a) Hướng dẫn xây dựng quy hoạch, kế hoạch về phát triển trường chất lượng cao trên cả nước.

b) Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025.

c) Xây dựng, triển khai thực hiện Chương trình đầu tư công “Đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện đảm bảo chất lượng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, tiếp cận trình độ các nước ASEAN-4 và G20” giai đoạn 2021-2025.

d) Xây dựng, triển khai Dự án đầu tư Trung tâm Quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao tại 03 miền Bắc, Trung, Nam thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt.

đ) Xây dựng phương án, lộ trình hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường được lựa chọn phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.

e) Tổng hợp, quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tư phát triển trường chất lượng cao vào quy hoạch phát triển nhân lực chung của cả nước.

5. Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng, đổi mới công tác quản lý và giảng dạy theo hướng tiếp cận trình độ của các nước tiên tiến trên thế giới đối với các trường cao đẳng được lựa chọn nhằm đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đáp ứng các tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao

a) Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình; đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đào tạo thí điểm các ngành, nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” đã được

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Từng bước nhân rộng đào tạo các ngành, nghề đã thí điểm theo chương trình chuyển giao trong hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Xây dựng và ban hành chương trình đào tạo trên cơ sở khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp cho từng ngành, nghề đào tạo.

b) Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và học sinh, sinh viên

- Đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp theo yêu cầu của chương trình đào tạo được chuyển giao, chương trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm.

- Đào tạo ngoại ngữ, tin học cho nhà giáo, cán bộ quản lý và học sinh, sinh viên học các ngành, nghề trọng điểm có đủ năng lực, trình độ quản lý, giảng dạy, học tập và nghiên cứu theo tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao.

- Đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, giáo dục đạo đức, lối sống, văn hóa ứng xử, ý thức tuân thủ luật pháp, chấp hành kỷ luật lao động, năng lực hướng nghiệp, năng lực khởi nghiệp, năng lực hội nhập quốc tế, năng lực số hóa và kỹ năng mềm, phát huy khả năng chủ động, sáng tạo cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và học sinh, sinh viên của trường cao đẳng chất lượng cao.

c) Hỗ trợ đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, phần mềm, học liệu đào tạo theo yêu cầu của chương trình đào tạo được chuyển giao và chương trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm.

d) Xây dựng, áp dụng hệ thống bảo đảm chất lượng. Đẩy mạnh hoạt động phát triển kỹ năng nghề cho người học và người lao động và hoạt động đánh giá kỹ năng nghề theo hướng chuẩn hóa, trên cơ sở khung kỹ năng nghề quốc gia. Khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện đánh giá kỹ năng nghề cho người lao động theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp không thấp hơn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.

6. Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển trường cao đẳng chất lượng cao

a) Xây dựng, hoàn thiện nhóm cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh tự chủ, xã hội hóa, khuyến khích các trường cao đẳng (công lập và tư thục) tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng, nâng cao năng lực đào tạo nhằm đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng và đáp ứng các tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao, cụ thể:

- Ưu đãi về tín dụng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của pháp luật;

- Ưu đãi về thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đạo tạo theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; sử dụng chương trình, giáo trình đào tạo các ngành, nghề trọng điểm;

- Thí điểm đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo các ngành, nghề trọng điểm từ ngân sách nhà nước.

b) Xây dựng, hoàn thiện nhóm cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, ưu tiên các doanh nghiệp trực tiếp cùng với nhà trường tổ chức đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm gắn với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp khi tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở lợi ích và trách nhiệm xã hội.

c) Xây dựng nhóm cơ chế, chính sách ưu tiên đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ đào tạo giáo dục nghề nghiệp từ ngân sách nhà nước đối với các trường được công nhận là trường cao đẳng chất lượng cao.

7. Kiểm định, đánh giá, công nhận trường chất lượng cao

a) Hàng năm, các bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các trường cao đẳng thuộc phạm vi quản lý xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí thực hiện công tác kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhằm bảo đảm đáp ứng điều kiện cần để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao. Thực hiện tự đánh giá hiện trạng, mức độ đạt được so với quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn trường chất lượng cao để đăng ký được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

b) Căn cứ đề xuất nhu cầu đánh giá, công nhận trường chất lượng cao của các bộ, ngành, địa phương hàng năm; căn cứ các quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức các đoàn đánh giá ngoài để đánh giá trường cao đẳng chất lượng cao, thẩm định báo cáo của các đoàn đánh giá ngoài, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định công nhận các trường cao đẳng đáp ứng các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao.

8. Hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp

a) Chủ động, tích cực triển khai hội nhập quốc tế về giáo dục nghề nghiệp theo các chương trình, đề án đã được Thủ tướng Chính phủ và các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Tăng cường trao đổi, phối hợp với các đối tác quốc tế xây dựng, nghiên cứu, chuyển giao các công cụ quản lý tiên tiến hiện đại, các mô hình đào tạo của các quốc gia có hệ thống giáo dục nghề nghiệp phát triển.

c) Xây dựng khuôn khổ pháp lý thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài cho giáo dục nghề nghiệp; đẩy mạnh việc vận động các nguồn lực quốc tế để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hệ thống giáo dục nghề nghiệp.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách trung ương hỗ trợ theo cơ chế có mục tiêu từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và từ chương trình, dự án trọng điểm trong khả năng cân đối hàng năm.

2. Kinh phí chi thường xuyên, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn thu sự nghiệp của các trường.

3. Kinh phí huy động, lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án trong và ngoài nước được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

Giao Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp chủ trì tham mưu, đề xuất với Bộ:

a) Ban hành quy định chi tiết tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện, tự đánh giá; tổ chức các đoàn đánh giá, công nhận các trường cao đẳng đạt tiêu chí trường chất lượng cao theo quy định.

b) Đề xuất danh sách các trường cao đẳng công lập có năng lực đào tạo tốt, gần đáp ứng các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao để có kế hoạch, lộ trình hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo và được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án. Trong quá trình thực hiện Đề án, tùy theo tình hình thực tế có thể đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh sách, bảo đảm đạt được mục tiêu đề ra.

c) Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, dự toán và tổng hợp nhu cầu kinh phí đầu tư trường cao đẳng chất lượng cao để gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung vào kế hoạch, dự toán ngân sách 5 năm và hàng năm.

d) Thẩm định chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn đối với các dự án đầu tư trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025.

đ) Hướng dẫn các trường xây dựng kế hoạch, lộ trình hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước .

e) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án; xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nội dung công việc liên quan.

g) Nghiên cứu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét việc thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia về đào tạo chất lượng cao và Ban Điều hành đào tạo chất lượng cao; đề xuất Ban Quản lý Dự án đầu tư Trung tâm Quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao; nghiên cứu xây dựng mô hình hoạt động của Trung tâm Quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao tại 03 miền Bắc, Trung, Nam; triển khai thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Dự án.

h) Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Đề án theo quy định.

2. Các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Bộ

a) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

b) Các Vụ, đơn vị thuộc Bộ và trực thuộc Bộ (Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Việc làm...) căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân công.

3. Các bộ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của các trường được lựa chọn tham gia Đề án

a) Xây dựng kế hoạch hoặc chương trình hành động cụ thể để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Đề án; chỉ đạo các cơ quan, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án và kế hoạch, Chương trình hành động cụ thể thực hiện Đề án của bộ, ngành, địa phương.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn các trường xây dựng dự án đầu tư trường cao đẳng chất lượng cao, có kế hoạch, lộ trình hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo cụ thể để được đánh giá, công nhận là trường cao đẳng chất lượng cao.

c) Phê duyệt dự án đầu tư trường cao đẳng chất lượng cao theo quy định (sau khi có ý kiến về chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyên môn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, theo dõi và xây dựng kế hoạch, kinh phí hàng năm.

d) Huy động các nguồn lực tài chính từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước, nguồn thu sự nghiệp của các trường và các nguồn vốn hợp pháp khác để cùng với hỗ trợ của ngân sách trung ương đầu tư đồng bộ cho các trường được lựa chọn nhằm đạt tiêu chí của trường cao đẳng chất lượng cao; bảo đảm đủ vốn thực hiện dự án đã phê duyệt.

đ) Hàng năm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; báo cáo bằng văn bản gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan

a) Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ, nội dung Kế hoạch này và phân công của các Bộ, ngành, địa phương để chủ động xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tổ chức, cá nhân thuộc trường nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các công việc liên quan.

b) Xây dựng dự án đầu tư trường cao đẳng chất lượng cao theo hướng dẫn và trình cơ quan chủ quản phê duyệt theo quy định.

c) Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện Dự án đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo và các điều kiện bảo đảm chất lượng nhằm đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đáp ứng các tiêu chí của trường chất lượng cao để được đánh giá, công nhận là trường cao đẳng chất lượng cao./.

 

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN

1. Văn phòng Chính phủ

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3. Bộ Tài chính

4. Bộ Công thương

5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6. Bộ Giao thông vận tải

7. Bộ Xây dựng

8. Bộ Y tế

9. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10. Bộ Quốc phòng

11. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

12. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

13. Đài Tiếng nói Việt Nam

14. Đài Truyền hình Việt Nam

15. 63 UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

16. 63 Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

17. Một số đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm: Vụ Kế hoạch - Tài chính; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng; Vụ Pháp chế; Cục Việc làm; Cục Quản lý Lao động ngoài nước; Vụ Hợp tác quốc tế…

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản