BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2016/TT-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CHUYÊN MÔN TỔ CHỨC TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU MÔN GOLF
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày
29 tháng 10 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/20077NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thể dục thể thao,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về điều kiện
chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Golf thực hiện
theo quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị tập luyện
1. Đối với sân tập Golf ngoài trời:
a) Tuân thủ các quy định tại các Khoản
1, 3 và 5 Điều 4 Thông tư này.
b) Có lưới bảo vệ cao ít nhất là 20m ở
hai bên và phía trước đường tập (lane);
c) Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm
phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
d) Trường hợp sân tập Golf có kích
thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở
trên nóc đường tập;
đ) Trường hợp sân tập Golf trên hồ phải
có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển cảnh báo.
2. Đối với sân tập Golf trong nhà:
a) Có kích thước chiều dài ít nhất là
6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
b) Ở hai bên,
phía trước và nóc của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo
khi bóng đánh vào đạt độ nảy không quá 1,5m;
c) Trường hợp phòng tập có nhiều đường
tập:
- Khoảng cách giữa các điểm phát bóng
không nhỏ hơn 2,5m;
- Có lưới ngăn cách giữa các đường tập
cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.
3. Trang thiết bị dùng để tập luyện
phải đảm bảo điều kiện quy định tại Khoản 8 Điều 4 Thông tư này.
4. Nội quy sân tập Golf bao gồm những
nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi tập
luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định
khác.
Điều 4. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị thi đấu
1. Sân Golf được bố trí theo yêu cầu
kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được
Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân
theo luật thi đấu môn Golf.
2. Có bản đồ mô tả một số vị trí
chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và vị
trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.
3. Tại những khu vực giáp đường giao
thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf
cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm
cách điểm phát bóng 150m.
4. Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu tại
các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.
5. Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.
6. Có cờ, còi và biển báo hiệu đánh dấu
các mốc khoảng cách.
7. Có thiết bị cảnh báo và hệ thống
báo động khi có sét.
8. Trang thiết bị, dụng cụ thi đấu
môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
9. Phương tiện di chuyển cho các
thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu.
10. Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành
giải; đồng hồ thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.
Điều 5. Tập huấn
chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Golf
1. Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Hiệp
hội Golf Việt Nam tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn
Golf.
2. Nội dung, chương trình và thời
gian tập huấn chuyên môn do Tổng cục Thể dục thể thao quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên
môn do cơ quan tổ chức tập huấn cấp có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
cấp. Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn được quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân khi tổ chức
tập luyện và thi đấu môn Golf vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở
Văn hóa và Thể thao) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở VHTT, Sở DL các tỉnh, thành phố trực TW;
- Lưu: VT, TCTDTT, THM (400).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN
GOLF
(Ban hành theo Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL
ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN....(3)
|
...(4)...,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
|
Ảnh
4x6
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Tập
huấn chuyên môn Golf
……………………………………(2)…………………………...
|
|
|
|
Ông (Bà)
……………………………………………………………..
Sinh ngày ……. tháng
….. năm …………………………………..
Đơn vị công tác: …………………………………………………….
…………………………………………………………………………
Chức vụ hiện nay:
………………………………………………….
…………………………………………………………………………
Đã hoàn thành chương trình tập huấn
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ chuyên môn thể dục thể thao về Golf
Thời gian: Từ ngày ….... đến ngày...... tháng ..... năm ………….
Tại:
…………………………………………………………………..
CƠ
QUAN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.