BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng
09 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ
DO ASEAN-ÚC-NIU DI LÂN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng
02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng
hóa;
Thực hiện Hiệp định Thành lập khu vực thương
mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao
lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á với Úc và Niu di lân;
Thực hiện Nghị định thư thứ nhất sửa đổi Hiệp
định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu di lân ký ngày 26
tháng 8 năm 2014 trong khuôn khổ Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN lần thứ 46
tại Mi-an-ma;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy
định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự
do ASEAN - Úc - Niu di lân.
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này
1. Quy tắc xuất xứ (Phụ lục I).
2. Quy tắc cụ thể mặt
hàng (Phụ lục II).
3. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa (trong Thông tư này gọi tắt là C/O) (Phụ lục III).
4. Những thông tin tối thiểu của C/O (Phụ lục
IV).
5. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa AANZ
(trong Thông tư này gọi tắt là C/O mẫu AANZ) (Phụ lục V-A).
6. Mẫu tờ khai bổ sung C/O (Phụ lục V-B).
7. Mẫu Khai báo cho nhà xuất khẩu về trị giá
FOB (Phụ lục V-C).
8. Hướng dẫn kê khai C/O (Phụ lục VI).
9. Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục VII).
10. Danh mục các Tổ chức cấp C/O (Phụ lục
VIII).
Điều 2. Thủ tục cấp và
kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ
Thủ tục cấp C/O mẫu AANZ của Việt Nam được thực
hiện theo:
1. Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3
năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa ưu đãi.
3. Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03 tháng 01
năm 2013 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21
tháng 3 năm 2011.
Điều 3. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Vụ, Cục;
- Các
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực (20), BQL KCN và CX Hà Nội;
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
PHỤ
LỤC I
QUY
TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu
vực thương mại tự do ASEAN- Úc - Niu di lân)
Điều 1. Giải
thích thuật ngữ
1. Nuôi trồng thủy hải
sản là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân
mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy
sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ và ấu
trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm
thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt;
2. Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa giáp lưng (gọi tắt là C/O giáp lưng) là C/O do Tổ chức cấp C/O tại
một nước thành viên xuất khẩu trung gian phát hành dựa trên một C/O đã cấp
trước đó bởi nước thành viên xuất khẩu đầu tiên;
3. CIF là trị giá hàng
hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa
khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Điều VII của
Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT 1994) và Hiệp định Trị giá
Hải quan;
4. FOB là trị giá hàng
hóa đã giao qua mạn tàu bao gồm cả chi phí vận tải hàng hóa tới cảng hoặc địa điểm
cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bên. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan;
5. Các nguyên tắc kế
toán được chấp nhận rộng rãi là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận
hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi
phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập
các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung
cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể;
6. Hàng hóa
là bất kỳ thương phẩm, sản phẩm, vật phẩm hay nguyên vật liệu nào;
7. Nguyên vật liệu
giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau nghĩa là những nguyên vật liệu cùng
loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi
các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì
không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
8. Các yếu tố trung gian là hàng hóa
sử dụng trong quá trình sản xuất, thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa nhưng không
còn nằm lại trong hàng hóa đó, hoặc là hàng hóa được sử dụng trong quá trình bảo
dưỡng nhà xưởng hay để vận hành thiết bị có liên quan tới việc sản xuất hàng
hóa, bao gồm:
a) Nhiên liệu và năng lượng;
b) Dụng cụ,
khuôn rập và khuôn đúc;
c) Phụ tùng và nguyên liệu
dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;
d) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và
các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà
xưởng;
đ) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các
thiết bị an toàn;
e) Các thiết bị, dụng cụ
và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa;
g) Chất xúc tác và dung môi; và
h) Bất kỳ nguyên liệu nào
khác không còn nằm lại trong hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh
được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
9. Nguyên liệu bao gồm các nguyên liệu, vật
liệu được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất hàng hóa hoặc kết hợp
thành một loại hàng hóa khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng
hóa khác;
10. Hàng hóa hoặc
nguyên liệu không có xuất xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng các
tiêu chí xuất xứ của phụ lục này;
11. Nguyên liệu
có xuất xứ là nguyên liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của phụ lục này;
12. Nhà sản xuất
là người trồng trọt, khai thác, chăn nuôi, thu hoạch, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn,
cày cấy, săn bắt, thu lượm, thu nhặt, gây giống, chiết xuất, sản xuất, gia công
hoặc lắp ráp một hàng hóa;
13. Sản xuất là các phương thức để thu được hàng
hóa bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, cày cấy, chăn nuôi, gây giống,
chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo,
sản xuất, gia công hay lắp ráp;
14. Quy tắc cụ thể mặt
hàng là các quy tắc quy định tại Phụ lục 2 rằng nguyên liệu sử dụng để sản xuất
ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa, hoặc công đoạn
gia công chế biến cụ thể, hoặc đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực hoặc
kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên; và
15. Vật liệu đóng gói
và bao gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một sản phẩm trong
suốt quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao
gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.
Điều 2. Hàng
hóa có xuất xứ
1. Hàng hóa
được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng một trong các quy định sau:
a) Có xuất xứ
thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên như được nêu tại Điều
3 của Phụ lục này;
b) Không có
xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên,
nhưng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4 của Phụ lục này;
c) Được sản
xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên từ các nguyên liệu có xuất xứ của một
hay nhiều nước thành viên khác, và đáp ứng các quy định khác của phụ lục này.
2. Hàng hóa đáp ứng các
yêu cầu xuất xứ quy định tại khoản 1 của Điều này sẽ được hưởng ưu đãi thuế
quan khi xuất khẩu sang một nước thành viên và sau đó tái xuất khẩu sang một
nước thành viên khác.
Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ lục này, hàng hóa sau được coi là có
xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ:
1. Cây trồng và
các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và và các loại thực vật sống được trồng,
thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại một nước thành viên[1];
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi
dưỡng tại nước thành viên đó;
3. Các sản
phẩm thu được từ động vật sống tại một nước thành viên;
4. Sản phẩm thu
được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, cày cấy, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm
hoặc săn bắt tại một nước thành viên;
5. Khoáng sản
và các chất sản sinh tự nhiên khác, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới
đáy biển một nước thành viên;
6. Sản phẩm đánh
bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả, phù hợp với luật quốc
tế[2],
bằng tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một nước thành viên và treo cờ của
nước thành viên đó;
7. Sản phẩm được chế
biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ
tại một nước thành viên và treo cờ của nước thành viên đó, từ các sản phẩm đã
nêu tại khoản 6 của Điều này;
8. Các sản phẩm do nước
thành viên hoặc các thể nhân, pháp nhân của nước thành viên đó khai thác từ đáy
biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của
nước thành viên đó và bên ngoài các khu vực này nơi các nước khác có quyền khai
thác phù hợp với luật quốc tế[3];
9. Các sản phẩm là:
a) Phế thải và phế liệu
có nguồn gốc từ quá trình sản xuất và tiêu dùng tại một nước thành viên, với điều
kiện những hàng hóa này chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô; hoặc
b) Các sản phẩm đã qua
sử dụng thu thập được tại một nước thành viên, với điều kiện những sản phẩm này
chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô; và
10. Hàng hóa thu được
hoặc được sản xuất tại một nước thành viên từ các hàng hóa được quy định từ khoản
1 đến khoản 9 của Điều này hoặc từ các sản phẩm phái sinh của chúng.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Theo điểm b khoản 1 Điều
2 (Hàng hóa có xuất xứ) của Phụ lục này, hàng hóa được coi là hàng hóa có xuất
xứ tại một nước thành viên nếu đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Phụ lục
II (Quy tắc cụ thể mặt hàng).
2. Trường hợp Phụ lục
II (Quy tắc cụ thể mặt hàng) cho phép lựa chọn giữa tiêu chí hàm lượng giá trị
khu vực, tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa, công đoạn gia công chế biến cụ
thể, hoặc sự kết hợp của các tiêu chí trên để xác định xuất xứ cho một hàng hóa
cụ thể, nước thành viên có quyền cho phép nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lựa
chọn tiêu chí thích hợp để xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 5. Cách
tính RVC
1.
RVC nêu tại Điều 4 của Phụ lục này được tính dựa
trên một trong hai phương pháp sau:
a) Công thức trực tiếp:
Chi phí nguyên liệu
AANZFTA
|
+
|
Chi phí nhân công
|
+
|
Chi phí phân bổ
|
+
|
Lợi nhuận
|
+
|
Các chi phí khác
|
x 100 %
|
FOB
|
hoặc
b) Công thức
gián tiếp:
FOB
|
-
|
Trị giá nguyên liệu
không có xuất xứ (VNM)
|
x 100 %
|
FOB
|
Trong đó:
a) Chi phí nguyên liệu AANZFTA là
trị giá
nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa có xuất xứ do nhà sản xuất mua hoặc tự sản
xuất;
b) Chi phí nhân công bao gồm
lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động;
c) Chi phí phân bổ là toàn bộ
các chi phí chung được phân bổ cho quá trình sản xuất;
d) Các chi phí khác là các chi
phí phát sinh trong quá trình đưa hàng lên tàu hoặc các phương tiện vận tải
khác để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội
địa, chi phí lưu kho, chi phí bốc dỡ hàng tại cảng, phí môi giới, phí dịch vụ;
đ) FOB là trị
giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu như định nghĩa tại Điều 1; và
e) Trị giá nguyên liệu
không có xuất xứ là giá
CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng
hoặc sản phẩm không có xuất xứ mà nhà sản xuất đã trả. Nguyên liệu không có
xuất xứ bao gồm nguyên liệu không xác định được xuất xứ nhưng không bao gồm
nguyên liệu có được do tự sản xuất.
2. Trị giá hàng hóa
theo phụ lục này được xác định theo Điều VII của GATT 1994
và Hiệp định Trị giá Hải quan.
3. Việt Nam áp
dụng công thức tính gián tiếp quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này để xác
định xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu theo Hiệp định AANZFTA.
Điều 6. Cộng
gộp
Trong phạm vi Điều 2 của Phụ lục này,
hàng hóa đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại điều này và được sử dụng làm
nguyên liệu để sản xuất ra hàng hóa ở một nước thành viên khác được coi là có
xuất xứ của nước thành viên nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến hàng
hóa đó.
Điều 7.
Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản
Trường hợp
việc xác định xuất xứ hàng hóa dựa trên tiêu chí RVC, Những công đoạn gia
công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được
xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa:
a) Bảo đảm việc
bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;
b) Hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận
chuyển;
c) Đóng gói[4] hoặc trưng bày hàng hóa
để vận chuyển hoặc bán;
d) Các công đoạn đơn
giản, bao gồm sàng, phân loại, làm sạch, cắt, tách, uốn cong, cuộn lại và tháo
ra và các công đoạn tương tự khác;
đ) Dán nhãn, mác
hoặc các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì của sản phẩm;
và
e) Pha loãng bằng nước
hoặc chất khác mà không làm thay đổi đáng kể đặc tính của hàng hóa.
Điều 8. Tỉ lệ không đáng kể nguyên liệu không
đáp ứng tiêu chí CTC
1. Hàng hóa không đáp
ứng tiêu chí CTC quy định tại Điều 4 của Phụ lục này vẫn được coi là hàng hóa
có xuất xứ nếu:
a) Đối với hàng
hóa không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, phần trị giá của nguyên liệu không
có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc
bằng mười (10) phần trăm trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa thuộc
từ Chương 50 đến Chương 63, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng
để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) phần
trăm tổng trọng lượng hàng hóa, hoặc phần trị giá của nguyên liệu không có xuất
xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười
(10) phần trăm trị giá FOB của hàng hóa; và
Hàng hóa phải đáp ứng
tất cả các quy định khác quy định trong phụ lục này.
2. Khi áp dụng tiêu chí
RVC, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1 điều này vẫn được
tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ được yêu cầu để đáp ứng tiêu chí
RVC.
Điều 9. Phụ kiện, phụ
tùng và dụng cụ
1. Trường hợp xác định xuất xứ hàng
hóa theo tiêu chí CTC, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài
liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hóa đó
sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa, với điều kiện là:
a) Các phụ kiện, phụ
tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin không
thuộc một hóa đơn khác với hóa đơn của hàng hóa đó; và
b) Số lượng và trị giá
của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu
mang tính thông tin phù hợp với hàng hóa đó.
2. Trường hợp xác định
xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ
và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo
hàng hóa đó sẽ được tính là giá trị nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ,
tùy từng trường hợp.
3. Khoản 1 và khoản 2
của Điều này không áp dụng đối với trường hợp các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ
và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác kèm theo hàng
hóa được bổ sung nhằm mục đích nâng RVC của hàng hóa đó, với điều kiện nước
thành viên nhập khẩu phải chứng minh được các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và
các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin đó không bán cùng hàng
hóa.
Điều 10. Nguyên vật
liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
Việc xác định các
nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên liệu có xuất xứ
hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên liệu đó hoặc
áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp dụng rộng rãi, hoặc các
thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.
Điều
11. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói
1. Vật liệu đóng gói và
bao gói
để vận chuyển và chuyên chở hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ
hàng hóa.
2.Vật liệu đóng gói và
bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hóa đóng gói, sẽ được loại
trừ khỏi các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất
ra hàng hóa khi xác định xuất xứ theo tiêu chí CTC.
3. Trường hợp áp dụng
tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao gói để bán lẻ sẽ được xem
xét là nguyên liệu có xuất xứ hay nguyên liệu không có xuất xứ, tùy từng trường
hợp.
Điều 12. Các
yếu tố trung gian
Yếu tố trung gian luôn
được coi là nguyên liệu có xuất xứ cho dù được sản xuất từ bất kỳ nơi nào. Trị
giá của yếu tố trung gian được coi là chi phí của nhà sản xuất.
Điều 13. Ghi
chép chi phí
Mọi chi phí được ghi
chép và lưu giữ phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi tại
lãnh thổ của nước thành viên nơi sản xuất ra hàng hóa.
Điều 14. Vận
chuyển trực tiếp
Hàng hóa vẫn đảm bảo giữ
nguyên xuất xứ nếu:
1. Hàng hóa được vận chuyển đến nước thành
viên nhập khẩu mà không quá cảnh bất kỳ nước không phải là thành viên nào; hoặc
2. Hàng hóa quá cảnh
qua một nước không phải là thành viên, với điều kiện:
a) Hàng hóa
không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất hoặc những hoạt động nào khác bên
ngoài lãnh thổ của các nước thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng,
lưu kho hay bất kỳ công đoạn cần thiết nào khác nhằm bảo quản hàng hóa trong
tình trạng tốt hoặc để vận chuyển hàng hóa tới nước thành viên nhập khẩu;
b) Hàng hóa
không tham gia vào giao dịch thương mại tại nước không phải là thành viên; và
c) Việc quá cảnh là vì lý
do địa lý, kinh tế hoặc giao nhận vận tải.
Điều 15.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Để được hưởng ưu đãi thuế
quan, hàng hóa phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do tổ chức hoặc
cơ quan có thẩm quyền cấp. Tổ chức hoặc cơ quan này phải được thông báo tới các
nước thành viên khác như quy định tại Phụ lục III (Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa).
Điều 16. Từ
chối cho hưởng ưu đãi
Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập
khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan nếu:
1. Hàng hóa không đáp
ứng các quy định về xuất xứ; hoặc
2. Người nhập khẩu,
người xuất khẩu, hoặc nhà sản xuất hàng hóa không đáp ứng bất kỳ quy định nào
thuộc phụ lục này./.
CÁC CÔNG ĐOẠN HOÀN THIỆN ÁP DỤNG CHO MỘT SỐ SẢN
PHẨM DỆT MAY QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II
- Hoàn thiện chống
khuẩn;
- Hoàn thiện chống bắt
bụi;
- Chất chống tĩnh điện;
- Hồ vải làm tăng độ
bền mầu (cho vải nhuộm, in hoặc vải nylon);
- Sấy khô hãm mầu (cho
vải nhuộm);
- Hoàn thiện khung go;
- Hoàn thiện dập đứt
len thừa (từ khung cửi trong khi dệt);
- Hoàn thiện cán láng;
- Xử lý vi sinh;
- Tẩy trắng;
- Xử lý phun hơi;
- Chuội tơ/khử keo
(trên sợi tơ, vải hoặc phế liệu sợi trước khi xe);
- Sơn lót, nhuộm nền;
- Chải sạch;
- Xử lý kiềm;
- Hoàn thiện cắt xén
mịn (cho vải len xe);
- Co ép;
- Điều hòa độ ẩm;
- Hoàn thiện định hình
(cho vải len, dạ);
- Nén/ép/là nguội (lần
cuối);
- Hoàn thiện chống nhăn
(cho vải dệt thoi, vải dệt kim);
- Làm vải kếp;
- Sấy ở nhiệt độ cao
(ít nhất 140oC)/sấy nhanh/sấy ẩm;
- Tạo nếp gấp/tạo ly;
- Chưng/hấp để cố định
cấu trúc len dạ;
- Khử độ bóng;
- Rũ hồ;
- Gắn ren/đăng ten;
- Hoàn thiện dập đứt len
thừa (sau khi dệt);
- Rập nổi;
- Hóa giòn, làm giòn
vải;
- Làm ráp, làm nhám;
- Vắt sổ;
- Làm đông thuốc nhuộm
(bằng hơi hoặc nước nóng);
- Xử lý chống cháy;
- Hoàn thiện bằng hóa
chất tẩy trắng quang học;
- Hoàn thiện tạo bọt;
- Cán láng ma sát;
- Làm tăng độ dầy (cho
vải len);
- Cào lông (vải) tạo
tuyết;
- Làm láng (vải);
- Tẩy trắng xơ lanh;
- Nạp suốt vào thoi;
- Xử lý co;
- Ngâm kiềm (vải, sợi)
tạo độ bóng;
- Cán nghiền/chần/mài
(cho vải nỉ, lông thú, len mềm);
- Cầm mầu;
- Cào lông;
- Ngâm nhuộm;
- Hoàn thiện chống ẩm
(bằng axít sun-fu-ríc cô đặc);
- Tạo nếp/ly;
- Đánh bóng;
- Hấp (len, dạ);
- Rập nổi vải có sợi
kếp;
- Ngâm tạo phom bằng
chất phản ứng (trước khi vải bị ép xuống);
- Làm co (vải) trước
khi may (do đó quần áo khi giặt sẽ không bị co nữa);
- Chưng hấp áp suất;
- Chống thấm;
- Làm dão/giãn (sợi);
- Xử lý hoàn tất mặt
trái vải;
- Hoàn thiện tạo bóng;
- Hiệu chỉnh;
- Hoàn thiện chống co;
- Hoàn thiện tạo mềm
bằng silicon;
- Cán bóng;
- Đốt lông;
- Giặt xà phòng;
- Làm mềm;
- Hoàn thiện khử bụi
bẩn;
- Khử dung môi;
- Giặt/tẩy bằng axít;
- Hoàn thiện gia cố
(cho vải);
- Chống bạc mầu;
- Chống quăn;
- Xử lý mũi khâu;
- Tẩy màu;
- Tạo da lộn;
- Hoàn thiện chống thấm
nước;
- Tạo màu ướt; và
- Hoàn thiện hồ vải tạo độ cứng.
PHỤ LỤC III
THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công
Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại
tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
TỔ CHỨC CẤP C/O
Điều 1
C/O sẽ do một tổ chức
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp C/O (sau đây gọi là tổ chức cấp C/O) của nước
thành viên xuất khẩu cấp.
Điều 2
1. Mỗi nước thành viên
có trách nhiệm gửi danh sách tên, địa chỉ, mẫu chữ ký của cán bộ ký cấp C/O và
mẫu con dấu của tổ chức cấp C/O cho tất cả các nước thành viên khác thông qua
Ban Thư ký ASEAN.
2. C/O có chữ ký không
được đăng ký trong danh sách trên có thể không được cơ quan Hải quan nước nhập
khẩu chấp nhận.
Điều 3
Tổ chức cấp C/O có quyền yêu cầu người xuất
khẩu nộp thêm tài liệu và/hoặc các thông tin liên quan khác để kiểm tra theo
quy định của nước thành viên xuất khẩu.
ĐỀ NGHỊ CẤP
C/O
Điều 4
1. Nhà chế
tạo, nhà sản xuất, hoặc người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn đề
nghị cấp C/O bằng văn bản hoặc bằng các phương thức giao dịch điện tử cho tổ
chức cấp C/O theo quy định của pháp luật nước thành viên xuất khẩu và theo thủ
tục của tổ chức cấp C/O, đề nghị kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu.
2. Kết quả
kiểm tra, được rà soát định kỳ hoặc khi cần thiết, được coi là cơ sở để cấp C/O
cho hàng hóa xuất khẩu sau này.
3. Việc kiểm
tra hàng hóa trước khi xuất khẩu có thể không cần áp dụng đối với hàng hóa mà
do bản chất của chúng, xuất xứ có thể dễ dàng xác định được.
Điều 5
Nhà chế tạo, nhà sản xuẩt, người xuất
khẩu hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn đề nghị cấp C/O bằng cách cung cấp
những tài liệu thích hợp và thông tin có liên quan khác để chứng minh hàng hóa
xuất khẩu có xuất xứ.
KIỂM TRA
TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
Điều 6
Tổ chức cấp C/O phải tiến hành kiểm tra
theo quy định của pháp luật nước mình hoặc theo thủ tục của tổ chức cấp C/O đối
với từng trường hợp đề nghị cấp C/O để bảo đảm rằng:
1. Đơn đề
nghị cấp C/O và C/O được khai đầy đủ và được ký bởi người có thẩm quyền.
2. Hàng hóa
đáp ứng xuất xứ theo quy định tại Điều 2 Phụ lục I.
3. Các nội
dung khác khai trên C/O phù hợp với các chứng từ đã nộp và thông tin liên quan.
4. Thông tin
khai báo cho hàng xuất khẩu phù hợp với những thông tin tối thiểu của C/O quy
định tại Phụ lục IV.
CẤP C/O
Điều 7
1. Mẫu C/O
sẽ do các nước thành viên thống nhất quy định và phải có những thông tin tối
thiểu của C/O quy định tại Phụ lục IV.
2. C/O bao
gồm 01 (một) bản gốc và 02 (hai) bản sao.
3. Hình thức
của C/O.
a) Là bản
giấy;
b) Mang một
số tham chiếu riêng của mỗi nơi cấp hoặc tổ chức cấp C/O;
c) Được làm
bằng tiếng Anh; và
d) Có chữ ký
và con dấu chính thức của tổ chức cấp C/O. Chữ ký và con dấu có thể được thực
hiện dưới dạng điện tử.
4. C/O bản
gốc sẽ do người xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan
nước thành viên nhập khẩu. Hai bản sao sẽ do tổ chức cấp C/O và người xuất khẩu
lưu giữ.
5. Nhiều mặt
hàng có thể được khai đồng thời trên một C/O, với điều kiện mỗi mặt hàng đó
phải là hàng hóa có xuất xứ.
Điều 8
Để thực thi Điều
2 Phụ lục I, trên C/O phải có ghi tiêu chí xuất xứ liên quan.
Điều 9
Không được
phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O. Mọi sự thay đổi được thực hiện bằng cách
gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung những thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi
này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được tổ chức cấp C/O
xác nhận. Các phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm.
Điều 10
1.
C/O phải được cấp trong thời gian sớm nhất, nhưng không quá 03 ngày làm việc
tính từ ngày xuất khẩu.
2. Trường
hợp C/O không được cấp như đã nêu tại khoản 1 của Điều này do sai sót không cố
ý hoặc có lý do xác đáng khác, C/O sẽ được cấp sau nhưng không quá 12 tháng
tính từ ngày xuất khẩu và phải mang dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.
3. Tổ chức
cấp C/O nước trung gian là thành viên có thể cấp C/O giáp lưng nếu đơn đề nghị
cấp C/O giáp lưng được người xuất khẩu nộp vào thời điểm hàng hóa đang được vận
chuyển qua nước thành viên trung gian, với điều kiện:
a) Xuất
trình C/O bản gốc hoặc bản sao có đóng dấu «sao y bản chính» còn giá trị hiệu lực;
b) Thời hạn
hiệu lực của C/O giáp lưng không vượt quá thời hạn hiệu lực của C/O bản gốc;
c) Hàng hóa
tái xuất khẩu sử dụng C/O giáp lưng không được trải qua thêm bất kỳ công đoạn
gia công nào tại nước thành viên trung gian, trừ trường hợp đóng gói lại hàng,
hoặc các hoạt động hậu cần như dỡ hàng, bốc lại hàng, lưu kho, hoặc bất kỳ hoạt
động cần thiết nào khác nhằm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt hoặc để vận
chuyển chúng đến nước thành viên nhập khẩu;
d) C/O giáp
lưng phải bao gồm các thông tin liên quan đến C/O ban đầu phù hợp với yêu cầu
thông tin tối thiểu nêu tại Phụ lục IV; và
đ) Thủ tục
kiểm tra quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Phụ lục này sẽ được áp dụng đối
với C/O giáp lưng.
Điều 11
Trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc
hư hỏng, nhà chế tạo, nhà sản xuất, người xuất khẩu hoặc người đại diện được ủy
quyền có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp C/O bản sao chứng thực của
C/O gốc trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao
này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao này mang ngày cấp
của C/O gốc. Bản sao chứng thực được cấp trong thời gian không quá 12 tháng kể
từ ngày cấp C/O gốc.
NỘP C/O
Điều 12
Để được hưởng ưu đãi thuế quan, tại thời
điểm làm thủ tục nhập khẩu, người nhập khẩu phải nộp C/O và các chứng từ cần
thiết khác cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật nước thành viên
nhập khẩu.
Điều 13
Thời hạn nộp
C/O được quy định như sau:
1. C/O mẫu
AANZ có hiệu lực trong trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp, và phải được nộp cho
cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn đó.
2. Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan
Hải quan nước nhập khẩu sau khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 của Điều này,
C/O đó vẫn được chấp nhận, theo quy định của pháp luật nước thành viên nhập
khẩu, nếu việc không tuân thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do
nguyên nhân chính đáng khác ngoài tầm kiểm soát của người nhập khẩu và/hoặc
người xuất khẩu.
3. Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể
chấp nhận C/O nêu tại khoản 2 của Điều này, với điều kiện hàng hóa đã được nhập
khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O đó.
Điều 14
Người nhập khẩu không phải nộp C/O trong
những trường hợp sau:
1. Hàng hóa có xuất xứ tại nước thành
viên xuất khẩu và có trị giá FOB không quá 200 đô la Mỹ hoặc một trị giá cao
hơn do nước thành viên nhập khẩu quy định; hoặc
2. Hàng hóa gửi qua đường bưu điện có
trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ hoặc một trị giá cao hơn do nước thành
viên nhập khẩu quy định, với điều kiện hàng hóa đó không phải là một phần của
một hay nhiều lô hàng nhập khẩu mà nước nhập khẩu có lý do để cho rằng đây là
sự sắp đặt nhằm trốn tránh việc nộp C/O.
Điều 15
1. Trường
hợp không có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa, việc phát hiện những lỗi hoặc khác
biệt nhỏ giữa C/O và các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu để
làm thủ tục nhập khẩu sẽ không làm mất hiệu lực của C/O, nếu những khác biệt
này vẫn phù hợp với hàng hóa nhập khẩu trên thực tế.
2. Trong
trường hợp một C/O có nhiều mặt hàng, việc có vướng mắc đối với một mặt hàng trong
đó sẽ không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc áp dụng thuế suất ưu đãi và thông quan
hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại trên C/O.
Điều 16
1. Mỗi nước
thành viên sẽ yêu cầu Tổ chức cấp C/O, nhà chế tạo, nhà sản xuất, người xuất
khẩu, người nhập khẩu và người đại diện được ủy quyền hồ sơ xuất khẩu, nhập
khẩu nhằm chứng minh hàng hóa đã hưởng ưu đãi thuế quan đủ điều kiện được hưởng
ưu đãi trong thời hạn ít nhất là 03 năm kể từ ngày xuất khẩu hoặc ngày nhập
khẩu. Hồ sơ nói trên có thể lưu trữ dưới dạng điện tử.
2. Thông tin
liên quan đến hiệu lực của C/O sẽ được người có thẩm quyền ký C/O cung cấp theo
yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu và được Tổ chức cấp C/O xác nhận.
3. Thông tin trao đổi giữa các Nước
thành viên liên quan phải được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho việc xác nhận
tính hợp lệ của C/O.
KIỂM TRA
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Điều 17
1. Cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể kiểm tra tính hợp lệ của hàng hóa
được hưởng thuế ưu đãi thuế quan theo các quy định và thông lệ của nước mình.
2. Trường
hợp cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có lý do nghi ngờ tính xác thực
hoặc tính chính xác của các thông tin trên C/O hoặc trên các chứng từ khác, cơ
quan Hải quan có thể:
a) Tiến hành
các biện pháp kiểm tra để đảm bảo hiệu lực của C/O hoặc của các chứng từ xuất
xứ khác;
b) Yêu cầu
người nhập khẩu cung cấp thông tin về hàng hóa đã được hưởng ưu đãi thuế quan;
và
c) Đề nghị
Tổ chức cấp C/O (bằng văn bản) của nước thành viên xuất khẩu kiểm tra thông tin
do người xuất khẩu và nhà sản xuất cung cấp.
3. Yêu cầu
cung cấp thông tin tại điểm c khoản 2 của Điều này không ngăn cản việc kiểm tra
quy định tại Điều 18 của Phụ lục này.
4. Những
người được yêu cầu cung cấp thông tin như quy định tại khoản 2 phải cung cấp
thông tin trong vòng 90 ngày kể từ ngày ghi trên yêu cầu bằng văn bản.
5. Cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu phải cung cấp một quyết định bằng văn bản
nêu rõ hàng hóa có được hưởng ưu đãi thuế quan hay không cho các bên liên quan
trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông tin cần thiết để ra quyết định.
KIỂM TRA TẠI
NƯỚC THÀNH VIÊN XUẤT KHẨU
Điều 18
1. Trường
hợp cần tiến hành kiểm tra tại nước thành viên xuất khẩu, cơ quan Hải quan nước
thành viên nhập khẩu sẽ gửi thông báo bằng văn bản tới Tổ chức cấp C/O nước
thành viên xuất khẩu ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến kiểm tra.
2. Trường
hợp Tổ chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu không phải là cơ quan trực thuộc
chính phủ, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu sẽ gửi thông báo bằng văn
bản tới cơ quan Hải quan nước thành viên xuất khẩu đề nghị tiến hành kiểm tra.
3. Thông báo
bằng văn bản nêu tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này cần có những nội dung sau:
a) Các thông
tin của cơ quan Hải quan đã phát hành thông báo;
b) Tên người
xuất khẩu hoặc nhà sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu có hàng hóa phải kiểm
tra;
c) Ngày phát
hành thông báo;
d) Ngày và
địa điểm dự kiến kiểm tra;
đ) Đối tượng
và phạm vi dự kiến kiểm tra, bao gồm những thông tin cụ thể liên quan đến hàng
hóa phải kiểm tra; và
e) Tên và
chức danh của các cán bộ thuộc cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên
quan của nước thành viên nhập khẩu sẽ tham gia đoàn kiểm tra.
4. Tổ chức
cấp C/O nước thành viên xuất khẩu phải thông báo cho người xuất khẩu hoặc nhà
sản xuất về kế hoạch kiểm tra do cơ quan Hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền
liên quan khác của nước thành viên nhập khẩu tiến hành và yêu cầu người xuất
khẩu hoặc nhà sản xuất:
a) Chấp
thuận để cơ quan Hải quan hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác của nước thành
viên nhập khẩu đến thăm nhà xưởng sản xuất của họ; và
b) Cung cấp
thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa.
5. Tổ chức
cấp C/O phải thông báo cho người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan
nếu người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất không trả lời trước ngày đã quy định.
6. Tổ chức
cấp C/O nước thành viên xuất khẩu phải thông báo với cơ quan Hải quan nước
thành viên nhập khẩu trong thời vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng
văn bản của cơ quan Hải quan nước nhập khẩu về việc người xuất khẩu hoặc nhà
sản xuất có chấp thuận đề nghị tiến hành kiểm tra hay không.
7. Cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu sẽ không tiến hành kiểm tra nhà xưởng của
người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất trên lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu
nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất
nói trên.
8. Cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu phải hoàn tất mọi công việc kiểm tra xuất xứ
của hàng hóa và ra quyết định trong vòng 150 ngày kể từ ngày thông báo cho Tổ
chức cấp C/O nêu tại khoản 1 của Điều này. Cơ quan Hải quan nước nhập khẩu phải
gửi thông báo bằng văn bản kết luận hàng hóa có đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế
quan hay không cho các bên liên quan trong vòng mười ngày kể từ ngày ra quyết định.
9. Các nước thành viên phải giữ bí mật
những thông tin được coi là thông tin bí mật thu thập được trong quá trình kiểm
tra và bảo vệ thông tin khỏi bị tiết lộ để tránh gây thiệt hại đến vị thế cạnh
tranh của người cung cấp thông tin. Các thông tin bí mật chỉ có thể được cung
cấp cho các cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm quản lý và thực thi việc xác
định xuất xứ.
TẠM NGỪNG CHO HƯỞNG THUẾ ƯU ĐÃI THUẾ QUAN
Điều 19
1. Cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể tạm thời không cho hưởng ưu đãi thuế
quan đối với hàng hóa bị kiểm tra về xuất xứ theo quy định tại phụ lục này
trong toàn bộ thời gian kiểm tra hoặc trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình
kiểm tra.
2. Nước
thành viên nhập khẩu có thể giải phóng hàng hóa cho người nhập khẩu với việc áp
dụng các biện pháp hành chính cần thiết với điều kiện hàng hóa đó không bị cấm
hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ gian lận.
3. Trường
hợp cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu quyết định hàng hóa thoả mãn điều
kiện là hàng hóa có xuất xứ, hàng hóa đó sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan.
Điều 20
Trong trường hợp có sự thay đổi địa điểm
đến sau khi lô hàng đã được xuất khẩu khỏi nước thành viên xuất khẩu nhưng chưa
được thông quan tại nước thành viên nhập khẩu, người xuất khẩu, nhà chế tạo,
nhà sản xuất hoặc người đại diện được ủy quyền phải đề nghị cấp một C/O mới cho
lô hàng nói trên. Hồ sơ đề nghị cấp C/O mới bao gồm cả C/O gốc đã cấp cho lô
hàng đó.
Điều 21
Để thực hiện Điều 14 của Phụ lục I khi
hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của nước không phải là thành viên, các
chứng từ sau phải được nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu:
1. Vận đơn chở suốt được cấp tại nước
thành viên xuất khẩu.
2. C/O do Tổ
chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu cấp, trừ trường hợp không yêu cầu nộp
theo Điều 14 của Phụ lục này.
3. Bản sao
của hóa đơn thương mại gốc của hàng hóa.
4. Các chứng
từ bổ sung để chứng minh các yêu cầu của Điều 14, Phụ lục I đã được tuân thủ.
Điều 22
1. Cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O trong trường hợp hóa
đơn bán hàng được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc
bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó miễn là hàng hóa đáp ứng các quy định
của Phụ lục I.
2. Trên C/O phải có dòng chữ “SUBJECT OF
THIRD-PARTY INVOICE (tên của công ty sử dụng hóa đơn)”.
HÀNG HÓA TRONG QUÁ
TRÌNH VẬN CHUYỂN HOẶC LƯU KHO
Điều 23
Hàng hóa có xuất xứ
đang trong quá trình vận chuyển từ nước thành viên xuất khẩu đến nước thành
viên nhập khẩu, hoặc đang được lưu kho tạm thời trong khu vực phi thuế quan của
nước thành viên nhập khẩu sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa này được
nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu vào ngày hoặc sau ngày có hiệu lực của
hiệp định này, với điều kiện phải nộp C/O được cấp sau cho cơ quan Hải quan
nước thành viên nhập khẩu và theo quy định pháp luật hoặc thủ tục hành chính
của nước thành viên nhập khẩu./.
PHỤ LỤC IV
NHỮNG THÔNG TIN TỐI THIỂU CỦA C/O
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công
Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại
tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
1. Thông tin của người
xuất khẩu: tên, địa chỉ và thông tin liên lạc cụ thể của người xuất khẩu.
2.
Thông tin
về lô hàng (Mỗi một C/O chỉ được áp dụng cho một lần nhập khẩu hàng hóa):
a) Tên và địa chỉ
của người nhận hàng;
b) Thông tin cần
thiết để xác nhận lô hàng, như số đề nghị mua hàng của người nhập khẩu, số hóa
đơn và ngày xuất hóa đơn, và vận đơn hàng không hoặc vận đơn đường biển hoặc vận
tải đơn;
c) Cảng dỡ hàng (nếu
có).
3. Mô tả chi tiết hàng hóa:
a) Mô tả chi tiết hàng hóa, bao gồm mã HS (ở cấp độ
6 số), số hiệu sản phẩm và tên nhãn hiệu sản phẩm (nếu có thể);
b) Tiêu chí xuất xứ
liên quan;
c)
Trị giá FOB khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC)1.
4. Chứng nhận của Tổ chức cấp C/O:
Căn
cứ vào các thông tin được cung cấp, Tổ chức cấp C/O chứng nhận hàng hóa khai
trên C/O đáp ứng các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I.
5. Số tham chiếu của C/O:
Mỗi C/O sẽ được Tổ
chức cấp C/O cấp một số tham chiếu./.
PHỤ LỤC V-A
MẪU C/O MẪU AANZ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực
thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
Original (Duplicate/Triplicate)
1. Goods Consigned from (Exporter’s name,
address and country)
|
Certificate
No. Form AANZ
|
|
AGREEMENT ESTABLISHING
THE ASEAN – AUSTRALIA–NEW ZEALAND FREE TRADE AREA (AANZFTA)
CERTIFICATE OF ORIGIN
(Combined Declaration
and Certificate)
Issued in ……………………………
(Country)
(see Overleaf Notes)
|
|
2. Goods Consigned to (Importer’s/
Consignee’s name, address, country)
|
|
3. Means of transport and route (if known)
Shipment Date:
Vessel’s name/Aircraft etc.:
Port of Discharge:
|
4. For Official Use
|
|
|
£ Preferential Treatment Given Under AANZFTA
|
|
|
£ Preferential Treatment Not Given (Please
state reason/s)
|
|
……………………………………………………………
Signature of
Authorised Signatory of the Importing Country
|
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and kind of packages; description
of goods including HS Code (6 digits) and brand name (if applicable). Name of
company issuing third party invoice (if applicable)
|
8. Origin Conferring Criterion (see Overleaf
Notes)
|
9. Quantity (Gross weight or other
measurement), and value (FOB) where RVC is applied (see Overleaf Notes)
|
10. Invoice number(s) and date of invoice(s)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the
exporter
The undersigned hereby
declares that the above details and statements are correct; that all the goods
were produced in
…………………………………………………
(country)
and that they comply with the rules of
origin, as provided in Chapter 3 of the Agreement Establishing the
ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area for the goods exported to
…………………………………………………
(importing country)
…………………………………………………
Place and date, name,
signature and company of authorised signatory
|
12. Certification
On the basis of
control carried out, it is hereby certified that the information herein is
correct and that the goods described comply with the origin requirements
specified in the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free
Trade Area.
…………………………………………………………….............................
Place and date,
signature and stamp of Authorised Issuing Authority/ Body
|
|
13. £ Back-to-back Certificate of Origin £Subject of third-party
invoice £
Issued retroactively
£ De
Minimis £ Accumulation
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
1. Countries which accept this form for the
purpose of preferential treatment under the Agreement Establishing the
ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area (the Agreement):
Australia Brunei Darussalam
Cambodia Indonesia Lao PDR Malaysia
Myanmar New Zealand
Philippines Singapore Thailand Viet Nam
(herein after individually referred to as a
Party)
2. CONDITIONS: To be eligible for the
preferential treatment under the AANZFTA, goods must:
a. Fall within a description of products
eligible for concessions in the importing Party;
b. Comply with all relevant provisions of
Chapter 3 (Rules of Origin) of the Agreement.
3. EXPORTER AND CONSIGNEE: Details of the exporter
of the goods (including name, address and country) and consignee (name and
address) must be provided in Box 1 and Box 2, respectively.
4. DESCRIPTION OF GOODS: The description of each
good in Box7 must include the Harmonized Commodity Description and Coding
System (HS) subheading at the 6-digit level of the exported product, and if
applicable, product name and brand name. This information should be
sufficiently detailed to enable the products to be identified by the customs
officer examining them.
5. ORIGIN CRITERIA: For the goods that
meet the origin criteria, the exporter should indicate in Box8of this Form, the
origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in
the country named in Box11of this form:
|
Insert in Box8
|
(a) Goods wholly produced or obtained
satisfying Article 2.1(a) of Chapter 3 of the Agreement
|
WO
|
(b) Goods produced entirely satisfying
Article 2.1(c) of Chapter 3 of the Agreement
|
PE
|
(c) Not wholly produced or obtained in a Party, provided that the goods satisfy Article 4of
Chapter 3 of the Agreement as amended by the First Protocol i.e., if
the good is specified in Annex 2, all the product specific requirements
listed have been met:
|
|
- Change in Tariff Classification
- Regional Value Content
- Regional Value Content + Change in Tariff
Classification
- Other, including a Specific Manufacturing
or Processing Operation
|
CTC
RVC
“e.g. CTSH + RVC 35%”
Other
|
6. EACH GOOD CLAIMING PREFERENTIAL TARIFF
TREATMENT MUST QUALIFY IN ITS OWN RIGHT: It should be noted that all the goods in a
consignment must qualify separately in their own right. This is of particular
relevance when similar articles of different sizes or spare parts are exported.
7. FOB VALUE: For
Consignments to all Parties where the origin criteria includes a Regional Value
Content requirement:
• An exporter from an ASEAN Member State must
provide in Box 9 the FOB value of the goods
• An exporter from Australia or New Zealand can
complete either Box 9 or provide a separate “Exporter Declaration” stating the
FOB value of the goods.
The FOB value is not required for
consignments where the origin criteria does not include a Regional Value
Content requirement. In the case of goods exported from and imported by
Cambodia and Myanmar, the FOB value shall be included in the Certificate of
Origin or the back-to-back Certificate of Origin for all goods, irrespective of
the origin criteria used, for two (2) years from the date of entry into force
of the First Protocol or an earlier date as endorsed by the Committee on Trade
in Goods.
8. INVOICES: Indicate the invoice
number and date for each item. The invoice should be the one issued for the
importation of the good into the importing Party.
9. SUBJECT OF THIRD PARTY INVOICE: In cases where invoices used for
the importation are issued in a third country, in accordance with Rule 22 of
the Operational Certification Procedures, the “SUBJECT OF THIRD-PARTY INVOICE”
box in Box 13should be ticked (P)and the name of the company issuing the
invoice should be provided in Box 7or, if there is insufficient space, on a
continuation sheet. The number of the invoices issued by the manufacturers or
the exporters and the number of the invoices issued by the trader (if known)
for the importation of goods into the importing Party should be indicated in
Box 10.
10. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In the case of a
back-to-back certificate of origin issued in accordance with paragraph 3 of
Rule 10 of the Operational Certification Procedures, the back-to-back
certificate of origin in Box 13should be ticked (P).
11. CERTIFIED TRUE COPY: In case of a certified true
copy, the words “CERTIFIED TRUE COPY” should be written or stamped on Box 12of
the Certificate with the date of issuance of the copy in accordance with Rule
11 of the Operational Certification Procedures.
12. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority
of the Importing Party must indicate (P) in the relevant boxes in Box4 whether or not preferential
tariff treatment is accorded.
13. BOX 13:The items in Box 13
should be ticked (P), as appropriate,in
those cases where such items are relevant to the goods covered by the
Certificate.
PHỤ LỤC V-B
MẪU
TỜ KHAI BỔ SUNG C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực
thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
Continuation Sheet
Certificate No.
|
Original (Duplicate/Triplicate)
Form AANZ
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and kind of packages; description
of goods including HS Code (6 digits) and brand name (if applicable)
|
8. Origin Conferring Criterion (see Overleaf
Notes)
|
9. Quantity (Gross weight or other
measurement), and value (FOB) where RVC is applied (see Overleaf Notes)
|
10. Invoice number(s) and date of invoice(s)
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the
exporter
The undersigned hereby
declares that the above details and statements are correct; that all the goods
were produced in
………………………………………………………………………..
(country)
and that they comply with the rules of
origin, as provided in Chapter 3 of the Agreement Establishing the
ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area for the goods exported to
………………………………………………………………………..
(importing country)
…………………………………………………………......................
Place and date, name,
signature and company of authorised signatory
|
12. Certification
On the basis of control
carried out, it is hereby certified that the information herein is correct
and that the goods described comply with the origin requirements specified in
the Agreement Establishing the ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area.
…………………………………………………….................................
Place and date,
signature and stamp of Authorised Issuing Authority/ Body
|
PHỤ
LỤC V-C
MẪU
KHAI BÁO CHO NHÀ XUẤT KHẨU VỀ TRỊ GIÁ FOB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực
thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
EXPORTER DECLARATION
ASEAN-AUSTRALIA-NEW ZEALAND FREE TRADE AREA
FREE-ON-BOARD VALUE OF GOODS
“I…………………………………….(name
of exporter representative) of ……………………………. ……………………………………………………………(name
of exporter company) declare that the Free-on-Board (FOB) value of the
goods included on Certificate of Origin Number .……………… …………................(insert
C/O number) exported from [Australia / New Zealand] to …………….. ………………………(name
of importing country) is as below.
NOTE: The FOB value
should be separately stated for each line of goods listed on the Certificate of
Origin.
CERTIFICATE
LINE NUMBER
|
FOB
VALUE
|
DESCRIPTION
OF GOODS AS STATED IN THE CERTIFICATE OF ORIGIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(insert
additional lines as necessary)
………………………………………….
(Signature of
exporter representative)
………………………………………….
(Name of exporter
representative)
………………………………………….
(Name of exporter)
………………………………………….
(Date)
PHỤ LỤC VI
KÊ KHAI TRÊN C/O
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công
Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại
tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh
máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù
hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của thông tư. Nội dung kê
khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất
khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ,
tên nước.
3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham
chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 (mười ba) ký tự, chia làm
5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên
xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 (hai) ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành
viên nhập khẩu thuộc Hiệp định AANZFTA, gồm 02 (hai) ký tự
như sau:
AU: Ôtx-trây-li-a
|
MY: Ma-lai-xi-a
|
BN: Bru-nây
|
MM: Mi-an-ma
|
KH: Cam-pu-chia
|
PH: Phi-lip-pin
|
ID: In-đô-nê-xi-a
|
SG: Xinh-ga-po
|
LA: Lào
|
TH: Thái Lan
|
NZ: Niu-di-lân
|
|
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Ví
dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 (hai) ký
tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh
sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ
chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”.
Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang
Niu-di-lân trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-NZ09/02/00006.
4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận
tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh
tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm
nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt
hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
8. Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng,
mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu
hàng (nếu có)).
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản
xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O:
|
Điền vào ô số 8:
|
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được
sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I
|
WO
|
b) Hàng hóa được sản
xuất toàn bộ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I
|
PE
|
c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy với điều
kiện hàng hóa đó đáp ứng Điều 4 của Phụ lục I
|
|
- Thay đổi mã số hàng hóa (áp dụng ghi chung
cho các tiêu chí CC, CTH hoặc CTSH)
- Hàm lượng giá trị khu vực
- Hàm lượng giá trị khu vực + Thay đổi mã số
hàng hóa
- Loại khác, bao gồm tiêu chí công đoạn gia
công chế biến cụ thể
Một số ví dụ áp dụng cho trường hợp ghi
“Other”:
(i) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều
kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên;
(ii) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều
kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế;
(iii) CTSH, ngoại trừ từ 2523.29 đến 2523.90;
(iv) Sản phẩm thuộc phân nhóm này có xuất xứ
tại nước thành viên nơi sinh ra sản phẩm này từ việc sản xuất hoặc tiêu thụ;
(v) Nếu hàng hóa là kết quả của một “phản ứng
hóa học”.
|
CTC
RVC
VD: CTSH + RVC 35%
Other
|
10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa
(hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá FOB.
Việc ghi trị giá FOB được áp dụng khi tiêu chí
xuất xứ là Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) và quy định cụ thể như sau:
- Nhà xuất khẩu thuộc
các nước thành viên ASEAN phải ghi trị giá FOB vào Ô số 9 trên C/O;
- Nhà xuất khẩu từ
Ôtx-trây-li-a hoặc Niu-di-lân có thể lựa chọn việc ghi trị giá FOB vào Ô số 9
hoặc ghi trị giá FOB vào một bản khai báo nhà xuất khẩu (“Exporter
Declaration”) riêng biệt như quy định tại Phụ lục V-C.
C/O hoặc C/O giáp lưng
được cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ hoặc nhập khẩu vào Cam-pu-chia và My-an-ma
sẽ vẫn thể hiện trị giá FOB với bất kể tiêu chí xuất xứ nào trong thời gian hai
(02) năm kể từ ngày Nghị định thư thứ nhất có hiệu lực hoặc sớm hơn trước đó
khi được Ủy ban Thương mại Hàng hóa phê chuẩn.
11. Ô số 10: số và ngày
của hóa đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu.
12. Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.
- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề
nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề
nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O
ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của
Tổ chức cấp C/O.
Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O
gốc, dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc
đóng dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 11 của Phụ lục III.
14. Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô
“Back-to-Back Certificate
of Origin”
trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo khoản
3 Điều 10 của Phụ lục III;
- Đánh dấu √ vào ô “Subject of third-party
invoice”
trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở
tại một nước thứ ba hoặc bởi nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy
định tại Điều 22 của Phụ lục III. Số của hóa đơn do nhà sản xuất hoặc nhà xuất
khẩu phát hành và số của hóa đơn (nếu biết được) do thương nhân phát hành cho
việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu cần được ghi trong Ô số 10;
- Đánh dấu √ vào ô
“Issued Retroactively” trong trường hợp do sai sót không cố ý hoặc có lý do xác
đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục III;
- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng
hóa phải áp dụng khoản 1 Điều 8 của Phụ lục I;
- Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường
hợp hàng
hóa có xuất xứ của một nước thành viên
được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để
sản xuất ra một sản phẩm
hoàn chỉnh như quy định tại Điều 6 của Phụ lục I.
15. Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng và/hoặc
nhiều thông tin không thể kê khai hết trên C/O thì sẽ kê khai tiếp trên mẫu
khai bổ sung C/O tại Phụ lục V-B;
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên
cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải
quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc
đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc
in bằng máy vi tính./.
PHỤ LỤC VII
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực
thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ……………
|
Số C/O: ………………………….
|
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)…………………..
……………………………………………………..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
Mẫu AANZ
Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại
........................
...................................................vào
ngày...............
|
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)
□ Cấp C/O
□ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư
hỏng)
|
□ C/O giáp lưng
□ C/O có hóa đơn do nước thứ ba phát
hành
|
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:
- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại
- Vận tải đơn/chứng từ tương đương
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên
liệu
- Giấy phép xuất khẩu
|
□
□
□
□
□
□
|
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước
- Hợp đồng mua bán
- Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực
- Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm
- Các chứng từ khác…………………………..
…………………………………………………
|
□
□
□
□
|
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…………………….
- Tên tiếng Anh: ………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………
- Điện thoại: …………, Fax:
…………Email:...............……
|
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):…………
- Tên tiếng Anh: ………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………
- Điện thoại: …………, Fax: ……Email:......…
|
7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng
Việt):
..........................................................................................
- Tên tiếng Anh:
…………………………………………………………………………..……………………
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:.........................................................
|
8. Mã HS (8 số)
|
9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh)
|
10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác
|
11. Số lượng
|
12. Trị giá FOB (USD)*
|
|
|
(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O)
|
|
|
13. Số Invoice:……
…………………….
Ngày: ……/…../…..
|
14. Nước nhập khẩu:
…………………….....
...........................
|
15. Số vận đơn:…………….
………………………………..
Ngày: ……./……../………..
|
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và
những khai báo khác (nếu có):
…………………………………
…………………………………
|
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:
- Người kiểm tra:
…………………………...........................
- Người ký:
………………………………............................
- Người trả:
………………………………............................
- Đề nghị đóng:
|
18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô
hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy
định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời
khai trước pháp luật.
Làm
tại………ngày……..tháng……năm……….
(Ký tên, ghi rõ chức
vụ và đóng dấu)
|
▪ Đóng dấu (đồng ý cấp)
▪ Đóng dấu “Issued retroactively”
▪ Đóng dấu “Certified true copy”
|
□
□
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC VIII
DANH
MỤC CÁC TỔ CHỨC CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực
thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số
|
1
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hà Nội
|
01
|
2
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
TP. Hồ Chí Minh
|
02
|
3
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Đà Nẵng
|
03
|
4
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Đồng Nai
|
04
|
5
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hải Phòng
|
05
|
6
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Bình Dương
|
06
|
7
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Vũng Tàu
|
07
|
8
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Lạng Sơn
|
08
|
9
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Quảng Ninh
|
09
|
10
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai
|
71
|
11
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình
|
72
|
12
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa
|
73
|
13
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An
|
74
|
14
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang
|
75
|
15
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ
|
76
|
16
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương
|
77
|
17
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên
|
78
|
18
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh
|
85
|
19
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh
Hòa
|
80
|
20
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh
Bình
|
86
|
21
|
Ban Quản lý Khu Công nghiệp và chế xuất Hà
Nội
|
31
|